Luận Văn Tối ưu hóa quy trình xử lý nước ngầm dùng cho nhà máy sản xuất đá cây tại phường vĩnh lương

Thảo luận trong 'Môi Trường' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đồ án tốt nghiệp năm 2012
    Đề tài: TỐI ƯU HÓA QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC NGẦM DÙNG CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT ĐÁ CÂY TẠI PHƯỜNG VĨNH LƯƠNG – NHA TRANG


    MỤC LỤC
    LỜI CẢM ƠN . i
    MỤC LỤC ii
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT . vi
    DANH MỤC BẢNG vii
    DANH MỤC HÌNH viii
    LỜI MỞ ĐẦU . x
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN . 1
    1.1. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC NGẦM . 1
    1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại nguồn nước ngầm . 1
    1.1.1.1. Khái niệm . 1
    1.1.1.2. Đặc điểm của nước ngầm . 1
    1.1.1.3. Phân loại nước ngầm 3
    1.1.2. Các chỉ tiêu về cấp nước 3
    1.1.2.1. Các chỉ tiêu vật lý . 3
    1.1.2.2. Các chỉ tiêu hóa học 5
    1.1.2.3. Các kim loại nặng có tính độc cao 8
    1.1.2.4. Các chỉ tiêu vi sinh 8
    1.1.3. Các chỉ tiêu chất lượng nước cấp . 9
    1.1.4. Lý thuyết các quá trình và công nghệ xử lý nước ngầm . 10
    1.1.4.1. Các quá trình xử lý nước 10
    1.1.4.2. Một số sơ đồ công nghệ xử lý nước trong vàngoài nước . 20
    1.2. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC THIẾT KẾ 23
    1.2.1. Vị trí địa lý 23
    1.2.2. Đặc điểm khí hậu . 24
    1.2.3. Mạng lưới thủy văn . 25
    1.2.4. Hiện trạng cung cấp nước sạch trong khu vực và tại nhà máy . 25
    1.2.4.1. Hiện trạng cung cấp và sử dụng nước tại Vĩnh Lương – Nha Trang 25
    iii
    1.2.4.2. Hiện trạng cung cấp và sử dụng nước ở nhà máy sản xuất đá cây
    tại Vĩnh Lương – Nha Trang .27
    1.2.3. Ảnh hưởng của tạp chất trong nước đến quá trình làm đá công nghiệp 27
    1.3. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC CỨNG 29
    1.3.1. Khái niệm chung về nước cứng . 29
    1.3.2. Phân loại . 30
    1.3.2.1. Độ cứng tạm thời (độ cứng có cacbonat) . 30
    1.3.2.2. Độ cứng vĩnh cửu (độ cứng không có cacbonat) . 30
    1.3.3. Độ cứng toàn phần 30
    1.3.4. Các đơn vị đo độ cứng 31
    1.3.5. Các vấn đề trong nước cứng . 32
    1.3.6. Các phương pháp khử cứng (làm mềm nước) 32
    1.4. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA PHƯƠNG PHÁP QUY HOẠCH THỰC
    NGHIỆM 32
    CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 36
    2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU, HÓA CHẤT, DỤNG CỤ . 36
    2.1.1. Đối tượng nghiên cứu . 36
    2.1.2. Hóa chất sử dụng 36
    2.1.3. Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm . 36
    2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU . 37
    2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37
    2.3.1. Phân tích đo pH, nhiệt độ . 37
    2.3.2. Phân tích TSS . 38
    2.3.3. Phân tích độ đục . 39
    2.3.4. Đo độ màu . 39
    2.3.5. Phân tích Chloride 40
    2.3.6. Phân tích độ kiềm . 41
    2.3.7. Phân tích sắt tổng . 41
    2.3.8. Xác định hàm lượng Mangan . 43
    iv
    2.3.9. Phân tích sunfat 45
    2.3.10. Xác định canxi, magiê 46
    2.4. CƠ SỞ TÍNH TOÁN LƯỢNG VÔI VÀ SÔĐA TRÊN CÔNG THỨC
    THỰC NGHIỆM 48
    2.5. THÍ NGHIỆM TỐI ƯU ĐỂ KHỬ CỨNG (LÀM MỀM) TRONG NƯỚC
    NGẦM 50
    2.5.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm . 50
    2.5.2. Pha hóa chất 51
    2.5.3. Bố trí thí nghiệm . 51
    2.5.3.1. Bố trí thí nghiệm tìm khoảng tối ưu 51
    2.5.3.2. Thí nghiệm tối ưu hóa quá trình khử nước (làm mềm) trong
    nước ngầm . 52
    2.5.4. Thử nghiệm mô hình 55
    2.5.4.1. Lấy mẫu nước ngầm 55
    2.5.4.2. Chuẩn bị hóa chất . 55
    2.5.4.3. Các thông số thiết kế của mô hình . 56
    2.5.4.4. Vận hành mô hình 60
    2.5.4.5. Thu mẫu nước sau xử lý . 62
    2.6. XỬ LÝ SỐ LIỆU 62
    2.6.1. Đối với kết quả phân tích chỉ tiêu 62
    2.6.2. Đối với mô hình hồi quy cấp hai 63
    CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . 64
    3.1. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC NGẦM . 64
    3.2. THÍ NGHIỆM TỐI ƯU HÓA QUÁ TRÌNH KHỬ CỨNG TRONG
    NƯỚC NGẦM . 65
    3.2.1. Kết quả thí nghiệm tìm khoảng tối ưu . 65
    3.2.2. Kết quả tối ưu hóa mẫu nước ngầm 68
    3.2.2.1. Kết quả tối ưu hóa quá trình khử cứng trong mẫu nước ngầm lần 1 . 68
    v
    3.2.2.2. Kết quả thí nghiệm tối ưu hóa quá trình khử cứng (làm mềm)
    trong nước ngầm lần 2. . 72
    3.3. KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM TRÊN MÔ HÌNH . 76
    3.4. ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC NGẦM TẠI NHÀ MÁY ĐÁ
    VĨNH LƯƠNG - NHA TRANG . 78
    3.4.1. Đề xuất quy trình công nghệ 78
    3.4.2. Thuyết minh quy trình . 78
    KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 81
    KẾT LUẬN 81
    KIẾN NGHỊ . 81
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 83
    PHỤ LỤC
    vi
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
    QCVN Quy chuẩn Việt Nam
    TSS Total Suspender Soil Tổng chất rắn lơ lửng
    SS Suppended Solid Cặn lơ lửng
    DS Disolved Solid Chất rắn hòa tan
    VS Volatile Solid Chất rắn hòa hơi
    TT Thông tư
    MLPP Mạng lưới phân phối
    BYT Bộ Y tế
    vii
    DANH MỤC BẢNG
    Bảng 1.1 Thành phần các chất gây nhiễm bẩn nước mặt 2
    Bảng 1.2 Bảng tiêu chuẩn chất lượng nước cấp cho ăn uống và sinh hoạt 9
    Bảng 1.3 Nhiệt độ và lượng mưa trung bình các tháng đo tại trạm Nha Trang
    năm 2010 24
    Bảng 1.4 Hàm lượng tạp chất trong nước đá công nghiệp 28
    Bảng 1.5 Ảnh hưởng một số tạp chất đến chất lượng nước đá 29
    Bảng 1.6 Phân loại nước cứng .30
    Bảng 2.1 Bảng bố trí thí nghiệm lần 1 51
    Bảng 2.2 Bảng bố trí thí nghiệm lần 2 . 52
    Bảng 2.3 Ma trận quy hoạch cấu trúc có tâm cấp hai, hai yếu tố. 52
    Bảng 2.4 Bảng thiết kế quy hoạch thực nghiệm lần 1 53
    Bảng 2.5 Bảng kế hoạch thí nghiệm loại độ cứng trong nước lần 1 53
    Bảng 2.6 Bảng thiết kế quy hoạch thực nghiệm lần 2 54
    Bảng 2.7 Bảng kế hoạch thí nghiệm loại độ cứng trong nước lần 2 54
    Bảng 2.8 Bảng giá trị phân vị phân bố Student 62
    Bảng 3.1 Kết quả phân tích chỉ tiêu đầu vào của mẫu nước ngầm . 64
    Bảng 3.2 Kết quả thí nghiệm 1 tăng đồng thời lượng vôi và sôđa so với điểm
    tính toán ở công thức thực nghiệm 66
    Bảng 3.3 Kết quả thí nghiệm 2 giảm đồng thời lượng vôi và sôđa so với điểm
    tính toán ở công thức thực nghiệm 67
    Bảng 3.4 Kết quả thí nghiệm tối ưu hóa mẫu nước theo phươngán trực tâm
    cấu trúc có tâm cấp 2 lần 1 68
    Bảng 3.5 Hiệu suất keo tụ thu được từ thực nghiệm và mô hìnhhồi quy cấp 2 lần 1 69
    Bảng 3.6 Kết quả thí nghiệm tối ưu hóa mẫu nước theo phươngán trực tâm
    cấu trúc có tâm cấp 2 lần 2 72
    Bảng 3.7 Hiệu suất keo tụ thu được từ thực nghiệm và mô hìnhhồi quy cấp 2 lần 2 72
    Bảng 3.8 Kết quả thực nghiệm kiểm chứng theo phương pháp thực nghiệm lần 2 . 76
    Bảng 3.9 Kết quả phân tích mẫu nước ngầm ở đầu ra 76
    viii
    DANH MỤC HÌNH
    Hình 1.1Sơ đồ minh họa nước ngầm trong tầng đất . 1
    Hình 1.2 Sơ đồ xử công nghệ xử lý nước hồ của Cộng hòa Liên bang Đức 20
    Hình 1.3 Sơ đồ công nghệ xử lý nước ngầm Thành Phố Bergen opZoom (Hà Lan) 21
    Hình 1.4Sơ đồ xử lý nước ngầm bằng làm thoáng đơn giản và lọc có chất
    lượng nước nguồn loại A theo TCXD 233:1999 . 21
    Hình 1.5 Sơ đồ khử sắt trong nước ngầm bằng làm thoáng, lắngtiếp xúc và
    lọc có chất lượng nước nguồn loại B theo TCXD 233:1999 . 22
    Hình 1.6 Công nghệ KAWATA xử lý nước nhiễm sắt dùng trong sinh hoạt
    và công nghiệp . 22
    Hình 1.7 Hình ảnh từ vệ tinh ở điểm lấy mẫu . 23
    Hình 1.8 Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa trung bình các tháng đo tại trạm Nha
    Trang năm 2010 . 25
    Hình 1.9 Những tụ điểm nước công cộng không đủ đáp ứng nhu cầu sinh hoạt
    hằng ngày của người dân xã Vĩnh Lương 26
    Hình 1.10 Người dân phải đi xa mua nước sạch về sử dụng 27
    Hình 1.11 Sơ đồ thí nghiệm phương án cấu trúc có tâm cấp 2, hai yếu tố . 34
    Hình 2.1 Máy 744 pH Meter - hãng Metrohm . 37
    Hình 2.2Tủ sấy Memmert - Đức . 38
    Hình 2.3Cân phân tích điện tử SATORIUS 39
    Hình 2.4Máy đo quang DR2000-Mỹ 39
    Hình 2.5Máy UV - Vis mini 1240 - Nhật 46
    Hình 2.6 Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định khoảng liều lượng vôi và sôđa thích
    hợp cho quá trình khử cứng trong nước 50
    Hình 2.7Giếng lấy mẫu ở nhà máy sản xuất đá cây ở phường Vĩnh Lương . 55
    Hình 2.8 Mô hình giàn mưa .56
    Hình 2.9 Mô hình bể trộn . 57
    Hình 2.10 Mô hình bể lắng . 58
    Hình 2.11 Mô hình cột lọc 59
    ix
    Hình 2.12 Mô hình bể chứa nước . 60
    Hình 3.1 So sánh chỉ tiêu của mẫu nước đầu vào với QCVN2009:BYT cột A 65
    Hình 3.2 Biểu đồ biểu diễn sự ảnh hưởng của vôi và sôđa đến hiệu suất khử
    cứng trong nước ngầm. . 66
    Hình 3.3 Biểu đồ biểu diễn sự ảnh hưởng của vôi và sôđa đến hiệu suất khử
    cứng trong nước ngầm. . 67
    Hình 3.4Hình biểu thị lượng vôi và sôđa tốt nhất trong khoảng tối ưu hóa . 70
    Hình 3.5 Đồ thị và hình chiếu tương ứng của mô hình hồi quy biểu diễm mối
    quan hệ giữa vôi (g) và sôđa (ml) đến hiệu suất khửcứng lần 1 71
    Hình 3.6 Hình biểu thị lượng vôi và sôđa tốt nhất trong khoảng tối ưu hóa. 74
    Hình 3.7 Đồ thị và hình chiếu tương ứng của mô hình hồi quy biểu diễm mối
    quan hệ giữa vôi (g) và sôđa (ml) đến hiệu suất khửcứng . 75
    Hình 3.8 So sánh chỉ tiêu của mẫu nước đầu ra với QCVN2009:BYT cột A 77
    Hình 3.9 Quy trình công nghệ xử lý nước ngầm nhà máy đá cây – Vĩnh
    Lương – Nha Trang . 78
    Hình 4.1Sản phẩm đá cây từ 2 lần chạy mô hình 82
    x
    LỜI MỞ ĐẦU
    Nước sinh hoạt là một nhu cầu không thể thiếu trongcuộc sống con người,
    nó gắn liền với đời sống của mỗi chúng ta. Nước thiên nhiên không chỉ sử dụng để
    cấp nước cho ăn uống, sinh hoạt mà còn được sử dụngcho nhiều mục đích khác
    như nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải, thủy điện Do đó, nước sạch và
    vệ sinh môi trường là điều kiện tiên quyết trong các biện pháp phòng chống dịch
    bệnh nâng cao sức khỏe cho cộng đồng, đồng thời thểhiện được mức sống, văn hóa
    của vùng.
    Ngày nay với sự phát triển sản xuất đã nhanh chóng góp phần cải thiện cuộc
    sống. Nhưng bên cạnh đó cũng tạo ra những nguồn thải trực tiếp hay gián tiếp làm ô
    nhiễm những nguồn nước cấp cho chính con người. Mặtkhác nguồn nước cấp tự
    nhiên không thể đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng nước cấp và tính ổn định cao cho
    nhu cầu sử dụng của con người. Do đó, cần khai tháccó kế hoạch và xử lý thích
    hợp đối với những nguồn nước cấp nhằm phục vụ tốt hơn và lâu dài hơn.
    Phường Vĩnh Lương nằm ở phía Bắc, ngoại vi Thành Phố Nha Trang, tỉnh
    Khánh Hòa. Với vùng có tiềm năng về nguồn nước, song người dân và các doanh
    nghiệp của vùng hầu hết sống trong tình trạng thiếunước trầm trọng.
    Hiện nay người dân và nhà máy sản xuất đá cây ở phường Vĩnh Lương chủ
    yếu phụ thuộc vào nguồn nước thành phố đưa đến. Để khai thác tiềm năng của vùng
    và đồng thời khắc phục được những khó khăn trong việc sử dụng nước sinh hoạt,
    nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân của vùng và thuận lợi cho việc sản
    xuất của doanh nghiệp.
    Tôi thực hiện đề tài: “TỐI ƯU HÓA QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC NGẦM
    DÙNG CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT ĐÁ CÂY TẠI PHƯỜNG VĨNH LƯƠNG –
    NHA TRANG”
    xi
    Nội dung đề tài:
    1. Tìm hiểu phương pháp phân tích và xây dựng quy trình phân tích.
    2. Khảo sát và phân tích các thành phần có trong nước ngầm tại nhà máy.
    3. Khảo sát liều lượng tối ưu cho quy trình xử lý.
    4. Xây dựng qui trình công nghệ tối ưu để xử lý nước ngầm đạt chuẩn
    QCVN 02:2009/BYT.
    Mặc dù bản thân em đã hết sức cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài,
    nhưng do kinh nghiệm thực tế chưa nhiều, cũng như có sự hạn chế về thời gian và
    điều kiện thực hiện, nên không thể tránh khỏi nhữngthiếu sót. Em rất mong nhận
    được sự chỉ bảo, góp ý của thầy cô và bạn bè.
    1
    CHƯƠNG 1
    TỔNG QUAN
    1.1. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC NGẦM
    1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại nguồn nước ngầm [1]
    1.1.1.1. Khái niệm
    Nước ngầm được tạo bởi nước mưa hoặc nước sông thấmqua các lớp đất tạo
    thành, các hạt vật liệu trong đất sẽ lọc sạch nguồnnước đó là các hạt cát, sỏi,
    cuội Tuy nhiên cũng có những hạt vật liệu cản nước như đất sét, đất thịt.
    Hình 1.1 Sơ đồ minh họa nước ngầm trong tầng đất
    1.1.1.2. Đặc điểm của nước ngầm
    Nước ngầm ít chịu tác động của con người hơn so với nước mặt do đó nước
    ngầm thường có chất lượng tốt hơn. Thành phần đáng quan tâm trong nước ngầm
    đó là sự có mặt của các chất hòa tan do ảnh hưởng của điều kiện địa tầng, các quá
    trình phong hóa và sinh hóa trong khu vực. Những vùng có nhiều chất bẩn, điều
    kiện phong hóa tốt và lượng mưa lớn thì nước ngầm dễ bị ô nhiễm các khoáng chất
    hòa tan và các chất hữu cơ.
    2
    Trong nước ngầm hầu như không có các hạt keo hay các hạt lơ lửng, các chỉ
    tiêu vi sinh cũng tốt hơn so với nước mặt. Ngoài ra, nước ngầm không chứa rong,
    tảo là những nguồn rất dễ gây ô nhiễm nguồn nước.
    Bảng 1.1 Thành phần các chất gây nhiễm bẩn nước mặt [1]
    Đặc tính Nước mặt Nước ngầm
    Nhiệt độ Thường thay đổi theo mùa. Tương đối ổn định
    Độ đục
    Thường cao và thay đổi theo
    mùa.
    Thấp, hầu như không có.
    Chất khoáng
    hòa tan
    Thường thay đổi theo chất
    lượng đất, lượng mưa.
    Ít thay đổi, cao hơn so với nước
    mặt ở cùng một vùng.
    Fe
    2+
    và Mn
    2+
    Rất thấp (trừ dưới đáy hồ). Thường xuyên có.
    Khí CO2
    hòa
    tan
    Thường rất thấp hoặc không
    có.
    Nồng độ cao.
    NH4
    +
    Xuất hiện ở những vùng nước
    nước nhiễm bẩn.
    Thường xuyên có mặt.
    SiO
    2
    Thường có ở nồng độ trung
    bình.
    Thường có ở nồng độ cao.
    Nitrat Thường thấp.
    Thường có ở nồng độ cao do sự
    phân hủy hóa học.
    Vi sinh vật
    Vi trùng (nhiều loại gây
    bệnh), virus các loại và tảo.
    Các vi khuẩn do sắt gây ra thường
    xuất hiện.
    Bản chất địa chất có ảnh hưởng lớn đến thành phần hóa học của nước ngầm.
    Nước luôn tiếp xúc với đất trong trạng thái bị giữ lại hay lưu thông trong đất. Nó
    tạo nên sự cân bằng giữa thành phần của nước và đất.
    Nước chảy dưới lớp đất cát hay granite là acid và ít muối khoáng. Nước chảy
    trong đất chứa canxi là hydrocacbonat canxi.
    Tại những khu vực được bảo vệ tốt, ít có nguồn thảigây nhiễm bẩn, nước
    ngầm nói chung được đảm bảo về mặt vệ sinh và có chất lượng khá ổn định. Người
    ta chia nước ngầm ra thành 2 loại khác nhau:
    3
    - Nước ngầm hiếu khí (có oxy): thường loại này có chất lượng tốt, có
    trường hợp không cần xử lý mà có thể cấp trực tiếp cho người tiêu dùng. Trong
    nước có oxy sẽ không có các chất khử như H
    2S, CH
    4, NH4
    +

    - Nước ngầm yếu khí (không có oxy): trong quá trình nước thấm qua các
    tầng đất đá, oxy bị tiêu thụ. Lượng oxy hòa tan tiêu thụ hết, các chất hòa tan như
    Fe
    2+
    , Mn
    2+
    sẽ được tạo thành.
    - Nước ngầm có thể chứa Ca
    2+
    với nồng độ cao cùng với sự có mặt của ion
    Mg
    2+
    sẽ tạo nên độ cứng cho nước. Ngoài ra trong nước còn chứa các ion như Na
    +
    ,
    Fe
    2+
    , NH
    +
    , HCO
    3
    -, SO
    4
    2-, Cl
    -,
    Đặc tính chung về thành phần, tính chất của nước ngầm là nước có độ đục
    thấp, nhiệt độ, tính chất ít thay đổi và không có oxy hòa tan. Các lớp nước trong
    môi trường khép kín là chủ yếu, thành phần nước có thể thay đổi đột ngột với sự
    thay đổi độ đục và ô nhiễm khác nhau. Những thay đổi này liên quan đến sự thay
    đổi lưu lượng của lớp nước sinh ra do nước mưa. Ngoài ta một tính chất của nước
    ngầm là thường không có mặt của vi sinh vật, vi khuẩn gây bệnh.
    1.1.1.3. Phân loại nước ngầm
    Phân loại nước ngầm: Tùy theo độ sâu trong tầng đấtmà người ta phân ra hai
    loại nước ngầm
    - Nước ngầm không áp: giếng có độ sâu khoảng 3-10m lànước ngầm mạch
    nông (vị trí A). Loại này trữ lượng ít, chịu nhiều ảnh hưởng của thiên nhiên và hay
    bị nhiễm bẩn.
    - Nước ngầm có áp: Khi khoan ở độ sâu trên 20m, trữ lượng nước nhiều
    hơn, chất lượng tốt hơn. Tại B, C sẽ có áp, vị trí D sẽ có giếng phun.
    Nước ngầm thường trong sạch hàm lượng cặn nhỏ, ít vi trùng xử lý đơn
    giản, giá thành rẻ, nhưng thăm dò lâu, khó khăn, đôi khi có nhiều sắt, mangan, và ở
    các vùng ven biển thì dễ bị nhiễm mặn nên xử lý khókhăn Đặc trưng cho nguồn
    nước ngầm này là ở khu vực đồng bằng Sông Cửu Long vùng Đồng Tháp Mười, Tứ
    giác Long Xuyên
    1.1.2. Các chỉ tiêu về cấp nước
    1.1.2.1. Các chỉ tiêu vật lý [1]


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    [1]. TS. Trịnh Xuân Lai, 1988, Xử lý nước cấp cho sinh hoạt và công nghiệp, NXB
    Xây Dựng.
    [2]. Nguyễn cảnh, 1993, Quy họach thực nghiệm, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM.
    [3]. GS – TSKH. Trần Đức Ba – chủ biên, TS. Trần Thu Hà, TS. Nguyễn Văn
    Tài, ThS. Đỗ Hữu Hoàng, Lê Quang Liêm, 1994, Kỹ thuật lạnh đại cương,
    NXB Đại học Quốc gia TP. HCM.
    [4]. Trần Xoa, Nguyễn Trọng Khuôn, Phạm Xuân Toản (1978), Sổ tay quá trình
    và thiết bị công nghệ hóa chất – Tập 2, Nhà xuất bản khoa học và Kỹ thuật,
    Hà Nội
    [5]. Đinh Hải Hà (2009), Phương pháp phân tích các chỉ tiêu môi trường, Viện
    KHCN&QLMT, Đại Học Công Nghiệp TP. Hồ Chí Minh, TP.Hồ Chí Minh.
    Các trang web
    [6]. http://www.thanhnien.com.vn
    [7]. http://ctnkh.com.vn/Page.aspx/QTHinhThanhPhatTrien
    [8]. http://vi.wikipedia.org/wiki/Nha_Trang
    [9]. http://wikimapia.org/2271472/vi/UBND-x%C3%A3-V%C4%A9nh-L%C6%B0%C6%A1ng
    [10]. http://xulymoitruong.com/xu-ly-nuoc-ngam-842/
    [11]. http://www.scribd.com/doc/38483626/chuong-2
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...