Luận Văn Tối ưu hóa quy trình chiết lutein ester từ hoa cúc vạn thọ Tagetes erecta L. đã được xử lý bằng Visc

Thảo luận trong 'Sinh Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đồ án tốt nghiệp năm 2012
    Đề tài: Tối ưu hóa quy trình chiết lutein ester từ hoa cúc vạn thọ Tagetes erecta L. đã được xử lý bằng Viscozyme


    MỤC LỤC
    LỜI CẢM ƠN . i
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT v
    DANH MỤC CÁC BẢNG vi
    DANH MỤC CÁC HÌNH vii
    MỞ ĐẦU 1
    CHƯƠNG I. TỔNG QUAN 4
    1.1. Tổng quan về cây cúc vạn thọ 4
    1.1.1. Nguồn gốc và đặc điểm của cây cúc vạn thọ . 4
    1.1.2. Phân loại 4
    1.2.3. Ứng dụng . 5
    1.2. Tổng quan về lutein và lutein ester 8
    1.2.1. Tổng quan về lutein 8
    1.2.1.1. Cấu tạo phân tử của lutein . 8
    1.2.1.2. Tính chất lý-hoá của lutein . 8
    1.2.1.3. Ứng dụng của lutein . 9
    1.2.2. Tổng quan về lutein ester 12
    1.2.2.1. Cấu tạo phân tử của lutein ester . 12
    1.2.2.2. Tính chất lý-hóa . 12
    1.2.2.3. Hoạt tính sinh học của lutein ester . 13
    1.3. Các phương pháp chiết lutein ester . 14
    1.3.1. Các phương pháp chiết lutein ester từ hoa cúc vạn thọ không xử lý
    enzyme 14
    1.3.1.1. Chiết từ hoa khô . 14
    1.3.1.2. Chiết từ hoa tươi 16
    1.3.2. Phương pháp xử lý hoa cúc vạn thọ bằng enzyme 17
    1.3.2.1. Sự cần thiết phải xử lý hoa bằng enzyme trước khi chiết . 17
    1.3.2.2. Phương pháp chiết lutein ester từhoa cúc vạn thọ đã xử lý enzyme
    . 18
    iii
    1.4. Tình hình nghiên c ứu chiết xuất lutein ester từ cánh hoa cúc vạn thọ . 19
    CHƯƠNG II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 23
    2.1. Đối tượng nghiên cứu . 23
    2.1.1. Vật liệu nghiên cứu 23
    2.1.2. Dụng cụ, thiết bị và hoá chất nghiên cứu 23
    2.1.2.1. Dụng cụ và thiết bị . 23
    2.1.2.2. Hoá chất . 24
    2.2. Phương pháp nghiên cứu . 24
    2.2.1. Chuẩn bị nguy ên liệu 24
    2.2.2. Xác định thành phần khối lượng của cánh hoa cúc vạn thọ . 24
    2.2.3. Phương pháp phân tích . 25
    2.2.3.1. Xác định hàm lượng lutein tổng số trong cánh hoa cúc vạn thọ 25
    2.2.3.2. Xác định trọng lượng khô (%TL khô) của cánh hoa cúc vạn thọ . 25
    2.2.3.3. Phương pháp chiết lutein ester từ cánh hoa cúc vạn thọ . 25
    2.2.4. Đề xuất quy trình tách chiết lutein ester từ cánh hoa cúc vạn thọ 25
    2.2.5. Bố trí thí nghiệm lựa chọn dung môi chiết . 29
    2.2.6. Phương pháp thiết kế thí nghiệm RSM-CCD tối ưu hóa điều kiện chiết . 30
    2.2.6.1. Thiết kế thí nghiệm RSM-CCD . 30
    2.2.6.2. Chọn phương án sản xuất tối ưu. Kiểm tra bằng thực nghiệm 31
    2.2.7. Xử lý số liệu 33
    CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 34
    3.1. Kết quả thí nghiệm xác địnhthành phần khối lượng của hoa cúc vạn thọ 34
    3.2. Hàm lượng lutein tổng số và trọng lượng khô của nguyên liệu 34
    3.3. Kết quả thí nghiệm khảo sát sự ảnh hưởng của dung môi đến hiệu suất
    chiết lutein ester . 35
    3.4. K ết quả thí nghiệm thiết kế tối ưu hóa điều kiện chiết lutein ester từ hoa
    CVT theo RSM-CCD . 36
    3.5. Chọn phương án sản xuất tối ưu . 41
    iv
    3.6. Hoàn thiện quy trình chiết lutein ester từ cánh hoa cúc vạn thọ đã được xử
    lý bằng enzyme thương mại Viscozyme 44
    3.7. K ết quả thử nghiệm quy trình-Đánh giá chất lượng sản phẩm 47
    3.7.1. Kết quả thử nghiệm quy trình . 47
    3.7.2. Tinh chế sản phẩm lutein ester -Đánh giá chất lượng sản phẩm . 48
    3.8. Tính toán sơ bộ giá thành sản phẩm trong phòng thí nghiệm 51
    KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN 53
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 54
    PHỤ LỤC A
    Phụ lục 1. Mục đích sử dụng và mức độ sử dụng của lutein trong thực phẩm . A
    Phụ lục 2. Phương pháp xác định h àm lượng luteintổng số C
    Phụ lục 3. Phương pháp xác định % trọng lượng khô . D
    Phụ lục 4. Tối ưu hóa bằng phương pháp RSM-CCD và phần mềm Design-Expert®
    8.0.7.1 . E
    Phụ lục 5. Kết quả xác định lutein tổng số của cánh hoa CVT . F
    Phụ lục 6. Kết quả xác định phần trăm trọng lượng khô của cánh hoa CVT G
    Phụ lục 7. Kết quả thí nghiệm khảo sát sự ảnh hưởng của dung môi đến hiệu suất
    chiết lutein ester . G
    Phụ lục 8. Kết quả thử nghiệm quy trình chiết tối ưu H
    Phụ lục 9. Một số hình ảnh thí nghiệm . I
    v
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    VIẾT TẮT TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT
    Abs Absorbance Độ hấp thụ
    D Dilution factor Hệ số pha loãng
    nm Nanometer Nanomet
    rpm round per minute Vòng/phút
    UV-Vis Ultraviolet-Visible Tử ngoại-khả kiến
    v/v Volume/volume Thể tích / thể tích
    v/w Volume/weight Thể tích/khối lượng
    w/v Weight/volume Khối lượng/thể tích
    w/w Weight/weight Khối lượng/khối lượng
    %TL khô Phần trăm trọng lượng khô
    ctv. et al. Cộng tác viên
    BHT Butylated Hydroxytoluene Butylat Hydroxytoluen
    BOD Biochemical Oxygen Demand Nhu cầu oxy sinh hoá
    RSM Response surface methods
    Phương pháp đáp ứng bề
    mặt
    CCD Central Composite Design Thiết kếcấu trúc có tâm
    LDL Low Density Lipoprotein Chất béo có tỷ trọng thấp
    ADI
    Acceptable Daily Intake
    Liều lượng chấp nhận hàng
    ngày
    FDA
    Food and Drug Administration
    Cục quản lý dược và Thực
    phẩm
    CVT Cúc vạn thọ
    AMD
    Age-related Macular
    Degenerescence
    Thoái hoá điểm vàng lên
    quan đến tuổi tác
    vi
    DANH MỤC CÁC BẢNG
    Bảng 2.1.Các yếu tố ảnh hưởng khảo sát trong RSM-CCD 31
    Bảng 2.2.Quy hoạch thí nghiệm tối ưu hóa điều kiện chiết theo thiết kế CCD 32
    Bảng 3.1. Thành phần khối lượng của hoa cúc vạn thọ 34
    Bảng 3.2. Trọng lượng khô và hàm lượng lutein tổng số của nguyên liệu 35
    Bảng 3.3. Kết quả ma trận quy hoạch thực nghiệm theo RSM-CCD . 37
    Bảng 3.4. Phân tích ANOVA kết quả thí nghiệm tối ưu hóa RSM-CCD . 38
    Bảng 3.5.Các hệ số hồi quy sau phân tích ANOVA 39
    Bảng 3.6. Các giải pháp tối ưu theo RSM-CCD 41
    Bảng 3.7. Kết quảthử nghiệm quy trình .47
    Bảng 3.8. Kết quả xác định hàm lượng lutein tổng số tính theo phần trăm của sản
    phẩm thử nghiệm . 49
    Bảng 3.9. Ước tính chi phí nguyên vật liệu để chiết lutein ester từ 1 kg cánh hoa cúc
    vạn thọ 51
    vii
    DANH MỤC CÁC HÌNH
    Hình 1.1. Cấu tạo phân tử lutein (dạng đồng phân all-trans) 8
    Hình 1.2. Cấu trúc của mắt 10
    Hình 1.3. Cấu tạo phân tử của lutein ester (lutein dipalmitate, M=1044) . 12
    Hình 1.4.Nồng độ lutein và lutein ester trong huyết thanh 14
    Hình 1.5.Thuỷ phân tế bào cánh hoa CVT của enzyme thương mạiViscozyme . 18
    Hình 2.1. Hoa cúc vạn thọ châu Phi . 23
    Hình 2.2.Sơ đồ quy trình dự kiến tách chiết lutein ester từ cánh hoa CVT đã được
    xử lý bằng Viscozyme 26
    Hình 2.3.Sơ đồ bố trí thí nghiệm chọn dung môi chiết 29
    Hình 2.4. Các yếu tố đầu vào ảnh hưởng đến hiệu suất chiết lutein ester 30
    Hình 3.1. Ảnh hưởng của dung môi đến hiệu suất chiết lutein ester 35
    Hình 3.2. Đồ thị biểu diễnmối quan hệ giữa tốc độ lắc và nhiệt độ chiết 40
    Hình 3.3. Đồ thị 3D biểu diễn sự tương tác giữa tốc độ lắc và nhiệt độ chiết đến
    hiệu suất chiết lutein ester . 40
    Hình 3.4. Sơ đồ quy trình tối ưu chiết lutein ester từ cánh hoa cúc vạn thọ đã được
    xử lý bằng Viscozyme 45
    Hình 3.5. Phổ hấp phụ UV-Vis của sản phẩm lutein ester . 49
    Hình 3.6.Sản phẩm lutein ester tinh chế 50
    Hình 3.7.So sánh sản phẩm lutein ester thu được từ 2 phương pháp chiết 50
    1
    MỞ ĐẦU
    Khi xã hội ngày càng phát triển, đời sống ngày càng được nâng cao, con
    người không chỉ quan tâm đến những vấn đề ăn, mặc, ở như trước đây ,mà còn có
    những yêu cầu cao hơn, cả về chất lượng cũng như hình thức,đặc biệt đối với
    những sản phẩm ảnh hưởngtrực tiếp đến sức khoẻ. Dođó, những thực phẩm, vật
    dụng cóthành phần với nguồn gốc tổng hợp hoá học cóthể gây hại cho sức khỏe
    dần bị loại bỏ và thay thế bằng các sản phẩm được sản xuất từ các thành phần chiết
    xuất thiên nhiên. Với nhu cầu ngày càng cao của con người và sự phát triểnvượt
    bậccủa khoa học, các nhàkhoa học đãnghiên cứuchiết xuất nhiều hợp chất thiên
    nhiên có lợi cho sức khỏe con người và ứng dụng chúng vào đời sống,trongnhiều
    ngành công nghiệp khác nhau. Trong đó, việc sửdụng các thành tựu khoa học vào
    ngành công nghiệp thực phẩm đóng vai trò quan trọng đặc biệt.
    Trong thực phẩm, màu sắc cũng đóngmột vai trò rất quan trọng, giúp cho
    sảnphẩm bắt mắt hơn, tạo ảnh hưởng tốt về chất lượng của sản phẩm.Chất màu
    thực phẩm là hợp chất hoá học không độc và dễ tiêu hoá, tạo cho thực phẩm có màu
    đặc trưng, đẹp, hấp dẫn và có thể có tác dụng kích thích tiêu hoá. Hiện nay, chất
    màu thực phẩm có nhiều loại. Ví dụ như: chất màu tự nhiên có sẵn trong nguy ên
    liệu thực phẩm; chất màu được tạo ra trong quá trình gia công kĩ thuật, nhất làkhi
    gia nhiệt; chất màu bổ sung từ ngoàivào (chất màu thiên nhiên hoặc chất màu tổng
    hợp bằng các phương pháp hoá học). Phần lớn chất màu tổng hợp được sử dụng
    nhiều trong thực phẩm do rẻ tiền, dễ sử dụng và bền màu [39]. Tuy nhiên, các chất
    màu tổng hợp thư ờng có thể có tác dụng không tốt cho cơ thể con người, thậm chí
    có khả năng gây ung thư [44]. Trong khi đó, chất màu tự nhiên thường không độc
    hại do được chiết xuất từ các thành phần thiên nhiên.Vì vậy, việc nghiên cứu tìm ra
    các phương pháp chiết tách chất màu tự nhiên và ứng dụng vào trong ngành công
    nghiệp thực phẩm và các ngành khác là điềurất cần thiết.
    Ở Việt Nam, việc lạm dụng chất màu tổng hợp trong ch ế biến thực phẩm là
    một vấn nạn trong quản lý an toàn thực phẩmhiện nay. Chẳng hạn việc sử dụng
    2
    phẩm màu vàng Tartrazine (mã số E 102) hay chất màu Sudan có khả năng gây ung
    thư nh ằm tạo ra màu vàng –vàng cam trong một số loại thực phẩm, mỹ phẩm,
    đang tạo ra những mối longại cho người tiêu dùng. Do vậy, một trong những yêu
    cầu đặt ra trong lĩnh vực công nghệ thực phẩm ở nước ta là tạo ra sản phẩm chất
    màu tự nhiên có màu vàng nhằm thay th ế cho các chất màu tổng hợp nói trên. Một
    trong những chất màu tự nhiêncó màu vàng đã được FDA công nhận là an toàn có
    th ể sử dụng trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm và dược phẩm là lutein estervà
    lutein tự do.Một trong những nguồn nguy ên liệu giàu lutein nhất hiện nay là hoa
    cúc vạn thọ châu Phi (Tagetes erectaL.): hàm lượng carotenoid tổng số đến 1,0–
    1,6% (tính theo trọng lượngkhô), trong đó, khoảng 90% lượng carotenoid này là
    lutein và 5% là zeaxanthin [14].Đây là một loài hoa rất phổ biến và rất dễ trồng
    trong điều kiện khí hậu các nước nhiệt đới như Việt Nam. Chính vì vậy, khoa học
    trong nước và trên thế giới quan tâm.
    Ở Việt Nam, đã có công trình nghiên cứu của tác giả Hoàng Thị Huệ An
    (2009), trong đó lutein esterđược chiết từ nguyên liệu tươi bằng acetonesau đó
    chiết sang eter dầu hoả[37]. Quy trình này còn một số hạn chế: mất nhiều thời gian
    (chiết qua 2giai đoạn, chiết 3 lần), tốn nhiều dung môi và hiệu suất thu nh ận lutein
    còn thấp. Vì vậy, đã có một số nghiên cứu cải tiến quy trình này bằng cách xử lý
    hoa cúc vạn thọ bằng Viscozymenhằm phá vỡ tế bào nguyên liệu, sau đó chiết trực
    tiếp bằng hexane mà không qua giai đoạn chiết với acetone. Kết quả cho thấy biện
    phápnày cho phép nâng caođáng kể hiệu suất thu hồi lutein ester. Tuy nhiên, hiệu
    quả thu nhận lutein từ quy trình cải tiến này không chỉ phụ thuộc vào điều kiện xử
    lý enzyme mà còn phụ thuộc nhiều vào điều kiện chiết sắc tố. Đó chính là lý do
    thực hiện đề tài: “Tối ưu hóa quy trình chiết lutein ester từ hoa cúc vạn thọ
    Tageteserecta L. đã được xử lý bằng Viscozyme”.
    Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
    Xác định các thông số tối ưu cho phép chiết lutein ester từ cánh hoa cúc vạn
    thọ đã được xử lý với Viscozymevới hiệu suất chiết cao nhất.
    3
    Trong nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng công cụ tối ưu hóa là phần mềm
    Design-Expert® 8.0.7.1 với phương pháp bề mặt đáp ứng theo mô hình cấu trúc có
    tâm RSM-CCD.
    Nội dung nghiên cứu:
    – Xác định các thông số tối ưu của quy trình chiết lutein ester từ hoa cúc vạn
    thọ đã xửlý enzyme bằng phương pháp RSM-CCD;
    – Thử nghiệm quy trình. Đánh giá mức độ tương thích của giải pháp tối ưu xác
    định bằng lý thuyết và thực nghiệm;
    – Tinh chế sản phẩm lutein ester. Đánh giá chất lượng sản phẩm.
    Dokiến thức và kinh nghiệm nghiên cứucòn hạn chế cũng như do thời gian
    và kinh phí hạn hẹp nên đề tài chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất
    mong nhận được sự chỉ bảotừ quý thầy cô và các bạn sinh viên nhằm giúp đề tài có
    th ể hoàn thiện hơn.
    4
    CHƯƠNG I. TỔNG QUAN
    1.1. Tổng quan về cây cúc vạn thọ
    Tên Việt Nam: cúc vạn thọ;vạn thọ;
    Tên tiếng Anh:Marigold
    Tên khoa học: Tagetes erecta;
    Họ cúc Asteraceae [10, 42].
    1.1.1. Nguồn gốc và đặc điểm của câycúc vạn thọ
    Cây hoa cúc vạn thọ (CVT) có nguồn gốc từ Mexico.Cây được nhà thám
    hiểm Hernando Cortés đưa về Châu Âu vào thế kỷ 14 và được trưng bày trên các
    bàn thờ, nên được gọi là ‘Mary’s gold’ (nén vàng của Mẹ Maria). Sau đó,cây được
    trồng khắp nơi quanh Địa Trung Hải, rồi mọi n ơi trên thế giới. Cây này có loài chỉ
    cao chừng 20 cm, có loài cao hơn 70–80 cm. Có hai dạng hoa CVT: hoa kép vàhoa
    đơn. H oa có nhiều màu:vàng kem, vàng tươi, vàng chanh , vàng cam, đỏ cam.
    1.1.2. Phân loại
    Cây hoa CVTchia làm ba loài nguyên và loài lai [41, 42]:
    Cúc vạn thọ ChâuPhi(African Marigold, tên khoa học Tagetes erectaL.)
    Đây thường là giống hoa CVTcây cao nhất và hoa cũng to nhất. Đáng kể
    nhất hiện nay là loài hoa kép, to, nở tròn xoe không cồi gọi là ánh Nguy ệt
    (Moonlight), cây cao chừng 40 cm và mọc dày khít nhau. Gold-n Vanillacũng có
    hoa kép to và cây còn cao hơn nữa, khoảng 50–70 cm, hạt đem gieo thường cho
    nhiều hoa màu sắc khác nhau, lẫn lộn từ cam đến vàng, vàng kim, vàng chanh, vàng
    bơ. Các loài khác của giống này đáng kể ra là Tuổi Vàng (Golden Age), cây cao
    hơn 75 cm và có thể có cây cao đến 1,50 m và hoa rất to, đường kính 12,5 cm.
    Cúc vạn thọ Pháp (French Marigold;tên khoa học Tagetes patula L.)
    Đối vớigiống Oai Vệ (Majestic), cây lùn, cao độ 30 cm, hoa vàng đơn, cánh
    sọc nâu hay sọc màu gõ đỏ, cồi vàng. Cũng như mọi loài hoa CVTPháp khác, ở nơi
    luôn luôn nóng như đồng bằng nước ta, cây có thể cao hơn 60 cm. Giống Kỳ Hoa
    5
    Sọc Đỏ (Striped Marvel) thân cao đến 75 cm. Janie là loài ra hoa sớm nhất và hoa
    nhiều nhất trong nhóm hoa CVTPháp. Cây mọc khít, thân lùn, chỉ cao chừng 20
    cm, hoa 4–5 cm, nhưng đầy đặn, ít cồi và gieo hạt sau 6tuần là đã trổ hoa. Có ba
    màu được ưa thích là vàng, đỏ lửa và vàng kim, nhưng cũng còn có màu gõ đỏ, màu
    cam đậm, màu quýt tiều đỏ son, hay lẫn lộn nhiều màu. Loài lùn Naughty Marietta,
    chỉ cao 25 cm, hoa đơn, cánh bên trong điểm vết nâu. Loài Mắt Cọp (Tiger eyes),
    cao 30–35 cm là một loài hoa CVTlạ vì lẽ cánh đơn đỏ huyết ở viền bìa ngoài hoa,
    còn bên trong nở như là cúc vàng cam. Loài Loạt Nữ Hoàng (Queen series) hoa nở
    tựa hoa trà mi, hải đường, cây lùn 25–30 cm, .
    Cúc vạn thọ nhỏ (Tên khoa học Tagetes tenuifolia, Tagetes signata)
    Hoa đơn cánh, có cồi và nhỏ 1–2 cm. Loài hay trồng ở Âu Mỹ là Stafire Mix,
    có đặc điểm là lá thơm mùi chanh bưởi, nhất là khi trời nóng nực.
    Cúc vạn thọ lai
    Loài lai Antigua Yellow có lẽ là loài hoaCVTvàng tươi, hoa kép to 7–8 cm,
    có được tr ồng ở Làng Hoa Gò Vấpnước ta. Sau 60 ngày gieo hạt là đã ra hoa, và
    hoa nở liên tiếp nhiều tháng, lâu nhất trong các loài hoa CVT. Cây m ọc khít và cao
    30–50 cm. Có khi gọi là Inca lùn. Loài lai Inca Hybrid hoa kép và rất to, 10–13 cm.
    Cây cao 50–70 cm, cũng ra hoa sớm và vụ hoa kéo dài, vẫn còn hoa khi các hoa
    CVTkhácđã tàn. Chịu nhiệt độ đến 39–40
    o
    C. Giống tam nhiễm lai triploid, thuộc
    nhóm Solar series F1 là giống phối hợp cây lùn của vạn thọ Pháp và hoa képto của
    hoa CVT châu Phi, vừa chịu lạnh vừa chịu nóng.
    1.2.3. Ứng dụng
    Về tinh thần
    Người phương Đông coi hoa CVT là hình ảnh trường sinh của cuộc sống và
    hạnh phúc vĩnh hằng của muôn người. Ngoài sự hiện diện như một đặc trưng cho
    mùa xuân, hai chữ vạn thọ còn có ý nghĩa về mặt tâm linh . Hoa CVTbiểu trưng cho
    sự tốt lành, cát tường, phúc lộc [41, 42].


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    Tiếng Anh
    [1]. Ausich, R. L., Sanders, D. J. (1997), Process for the formation, isolation and
    purification of comestible xanthophyll crystals from plants, US. Patent:
    5,648,564.
    [2]. Alexandra Alves-Rodrigues, Ph.D., Absorption of Lutein vsLutein Esters:
    do we know the differences?, R&D Manager and Scientific Coordinator –
    Vitamins & Dietary Supplements Kemin Health, L.C.,pp.1-5.
    [3]. ArausK., Tem elliF., del Valle J.M., de la Fuente J.C., & Robert P.,
    Supercritical extraction of petals and pellets of marigold flowers using
    ethanol-modified CO2,
    Chile.
    [4]. Bunea, A., Lujerdean A., Pintea, A., Andrei, S., Bunea, C., Bele, C.
    (2010), Using Cellulases and Pectinases to Improve Better Extraction of
    Carotenoids from the Marigold Flowers (Tagetes erecta L.), 67: 369–372
    [5]. Bourre J.M., GaleaJ., An important source of omega-3 fatty acids, vitamins
    Dand E, carotenoids, iodine and selenium:a new natural multi-enriched egg,
    Vol 10: 371–374, The journal of nutrition, health & aging©, france.
    [6]. Bárzana E, Rubio D, Santamaría R. I, García-Correa O, García F, Ridaura-Sanz VE, López-Munguía A (2002), Enzyme-mediated solvent extraction of
    carotenoids frommarigold flower (Tagetes erecta),J Agric Food Chem
    50:4491–4496.
    [7]. Bárzana E, Naranjo-Modad S, López-Munguía A, Vilarem G, Gaset A
    (2000), Solubility of purified luteindiesters obtained from Tagetes erecta in
    supercritical CO
    2
    and the effect of solvent modifiers, J Agric Food Chem. 2000
    Nov;48(11):5640-2.
    55
    [8]. Bence Nagy(2010), Modelling of Supercritical Fluid Extraction, Ph.D.
    Thesis, Budapest University of Technology and EconomicsFaculty of
    Chemical andBioengineeringGyörgy Oláh Doctoral School.
    [9]. Delgado-vargas f. and 0. paredes-lópez(1997), Enzymatic treatment to
    enhance carotenoid content in dehydrated marigold flower meal, Deparimenro
    de Bioiecitologia y Bioquíinica. Unidad Irapuaio. Criiiro rir Ini~esiigación p
    de Estudios Aiwnzados del IPN, Apdo. Postal 629, 36500 Irapuaio, Gio. Mé-rico, Piorii Foods jor Hitr~ioti Nirrritiori 50: 163-169.
    [10]. Edward F. Gilman, Teresa Howe(1999), Tagetes erecta, University of
    Florida.
    [11]. Enrique B. A., Ramiro R. M., (2005), Pre-treatment effects on the
    extraction efficiency of xanthophyllsfrom marigold flower(Tagetes erecta)
    using hexan, Food Research International 38, 159–165.
    [12]. Ezhil, J, Jeyanthi, C, Narayanan, M, (2008), Marigold as a carotenoid
    source on Pigmentation and growth of red swordtail, Xiphophorus helleri, 8:
    99–102.
    [13]. Husan Bano, Syed W. A., Iqbal Azhar(2002),Shaiq Alim. and Naseer
    Alam,Chemical constituents of tagetes patulal, Department of
    Pharmacognosy, Faculty of Pharmacy, Pakistan.
    [14]. HugoJ. I.,José LuisN. B., EnriqueB. A.,RamirR. M.,OctavioP. L.,
    (2004), An optimization study of solid -state fermentation: xanthophylls
    extraction from marigold flowers, Appl Microbiol Biotechnol 65: 383–390.
    [15]. Lutein —Health Food Ingredients for human eyestablish(2003), Oryza oil
    & Fat Chemical Co., ltd, no. 1, Numata Kitagata-cho, Ichinomiya-city,
    Aichi-pref.,Japan.
    [16].HeR. R., Bun Tsoi, Fang Lan, Nan Yao, YaoX. S.,and Hiroshi Kurihara
    (2011), Antioxidant properties of lutein contribute to the protection against
    lipopolysaccharide-induced uveitis in mice, He et al. Chinese Medicine.
    56
    [17]. IonR. M., BunghezI. R., (2011), Complex spectral characterization of
    active principles from marigold (calendula officinalis), Romania.
    [18]. Kamaljit Vilkhu,Raymond Mawson, Lloyd Simons,Darren Bates,
    Applications and opportunities for ultrasound assisted extraction in the food
    industry —A review, Ultrasonics Processing Group, Food Science Australia,
    671 Sneydes Road, Werribee, VIC 3030, Australia, Innovative Ultrasonics Pty
    Ltd, P.O. Box 321, Noosaville, QLD 4566, Australia.
    [19]. Kumar, S. T. K., Abdnlkadir; S.P., Sebastian, S. (2004), Process for the
    preparation of xanthophyll crystals, US. Patent: 6,743,953 B2.
    [20]. Lidija Petrovi, Zika Lepojevi, Verica Sovilj, Duan Adamovi and Vele Televi
    (2007), An investigation of CO
    2 extraction of marigold (Calendula officinalis
    L.).
    [21]. Levy, L. W., (2001), Trans- xanthophyll ester concentrates of enhanced
    purity and methods of making the same, US. Patent: 6,191,293 B1.
    [22]. Philip, T. (1997), Purification of lutein-fatty acid esters from plant
    materials, US. Patent: 4,048,203.
    [23]. Phyllis E. Bowen, James P. Clark (2001), Lutein esters having high
    bioavailability, , United States Patent.
    [24]. Gaoa, Y. et al. (2009), Supercritical CO2 extraction of lutein esters from
    marigold (Tagetes erecta L.) enhanced by ultrasound, J. Supercritical, 49,
    345–350.
    [25]. Richard Cantrill (2004), Lutein from Tagetes erecta, Chemical and Technical
    Assessment (CTA).
    [26]. Sheila Dana and Andrew Shao, Ph.D., Lutein: an excellent source of lutein,
    Kemin Health, L.C, Court Ave., Suite A,Des Moines, Iowa, USA 50309-2058.
    [27]. Shantanu Kale, Megha Gaikwad and Snehal Bhandare, Determination and
    comparison of in vitroSPF of topical formulation containing Lutein ester from
    Tagetes erectaL. flowers, Moringa oleifera Lam seed oil and Moringa oleifera
    57
    Lam seed oil containing Lutein ester, International Journal of Research in
    Pharmaceutical and Biomedical Sciences ISSN: 2229-3701, Mahatma Gandhi
    Vidyamandir’s Pharmacy College, University of Pune, Nashik, Maharashtra,
    India.
    [28]. Serena Lim Sue Lynn (2003), A study on the extraction of lutein from
    selected locally grown vegetation, Universits Teknologi Malaysia.
    [29]. Scientific opinion, Scientific Opinion on the re-evaluation of lutein (E 161b)
    as a food additive, EFSA Panel on Food Additives and Nutrient Sources
    added to Food (ANS), European Food Safety Authority (EFSA), Parma, Italy.
    [30]. Sujith A.P., Hymavathi T.V. and Yasoda Devi P., (2010). Supercritical
    Fluid Extraction of Lutein Esters from Marigold Flowers and their Hydrolysis
    by Improved Saponification and Enzyme Biocatalysis. International Journal of
    Biological and Life Sciences.
    [31]. Jose´ Luis N. B., Claudia Leticia R. C. , Hugo J. I. , Sunita Tekwani1,
    D’mello1 P. M., (2010). Enzyme assisted extraction of lutein from marigol
    flowers and its evaluation by HPLC, International Journal of Advances in
    Pharmaceutical Sciences 2, 381-386.
    [32]. Josea Luis N.B., Enrique B.A., (2004), Improving Xanthophyll Extraction
    from Marigold Flower Using Cellulolytic Enzymes, J. Agric. Food Chem, 52,
    3394-3398.
    [33]. Josea Luis N.B., Enrique B.A., (2003). Mixed Culture Optimization for
    Marigold Flower Ensilage via Experimental Design and Response Surface
    Methodology, J. Agric. Food Chem.
    [34]. Jennifer K. M.,Cathryn A. S., Cynthia M. .,Anthony R. B., (2007), Effects
    of high pressure processing on antioxidant activity, and total carotenoid
    content and availability, in vegetables, Innovative Food Science and Emerging
    Technologies 8 (2007) 543–548, Australia.
    [35]. Valentin Koloini, Miran Bezjak, Katja Makov (2010), Extraction of Lutein
    Diesters from Tagetes Erecta using Supercritical CO2 and Liquid Propane,
    58
    University of Maribor, Faculty of Chemistry and Chemical Engineering,
    Smetanova 17, SI-2000 Maribor, Slovenia.
    [36]. Zhou Quancheng, Sheng Guihua, Huang Jingrong, Zhou Ting, Li Quanhong
    (2010), Optimization of xanthophylls extraction from Marigold extractum with
    supercritical CO
    2
    by response surface methodology, J Agric & Biol Eng Open
    Access, China.
    Tiếng Việt
    [37]. Hoàng ThịHuệAn, Nguyễn Văn Hòa (2011), Xây dựng qui trình tách chiết
    và tinh chếlutein từhoa cúc Vạn thọ(Tagetes erecta L.) trồng tại tỉnh Khánh
    Hòa, Đại Học Nha Trang, Kỷyếu Hội thảo KHTN lần thứII (tháng 4/2011) ở
    trường CĐSP Nha Trang (p. 87-93).
    [38]. Hoàng ThịHuệAn, Nguyễn Văn Hòa, Phan Xuân Minh Tuấn (2010), Tạp
    chí khoa học công nghệthu ỷsản số1/2010, Ảnh hưởng của một sốđiều kiện
    xửlý và bảo quản sau thu hoạch đến sựtổn thất lutein ởhoa cúc vạn thọ
    (Tagetes erecta L.), Đại Học Nha Trang.
    [39]. Nguy ễn Thị Hiền (2010), Nghiên cứu chiết xuất chất màu Carotenoit từ quả
    ớt sừng Việt Nam (Capsicum annuum L), Đ ồ án tốt nghiệp, Đại Học Nha
    Trang.
    [40]. Huỳnh Thị Thanh Hiền, Trịnh Thị Bích Huyền, Bùi H ồng Quân (2010), Sử
    dụng ma trận Plackett-Burman và phương pháp đáp ứng bề mặt thiết kế cấu
    trúc có tâm nhằm tối ưu hóa sinh tổng hợp lipase từ bacillus licheniformis
    gbdty1,Tạp chí Công nghệ Sinh học 8 (3A): 811-818.
    Internet
    [41]. http://agriviet.com/nd/1039-cuc-van-tho --loai-hoa-quen-thuoc/, 14/5/2012.
    [42]. http://vi.wikipedia.org/wiki/Chi_Cúc_vạn_thọ.
    59
    [43]. http://www.en.wikipedia.org/wiki/lutein.html.
    [44]. http://hanoimoi.com.vn/newsdetail/Phong-su-Ky-su/515214/e102--chat-nguy -hai-mang-ten -mau-thuc-pham.htm, 13/06/2006.
    [45]. http://www.scielo.br/scielo.php?script=sci_arttext&pid=S1516-635X20090
    00200004, 19/6/2012.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...