Đồ Án Tối ưu hóa mạng di động Viettel Thái Bình

Thảo luận trong 'Viễn Thông' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 21/3/15.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    LỜI NÓI ĐẦU
    ***
    Ngày nay với những nhu cầu cả về số lượng và chất lượng của khách hàng sử dụng các dịch vụ viễn thông ngày càng cao, đòi hỏi phải có những phương tiện thông tin hiện đại nhằm đáp ứng các nhu cầu đa dạng của khách hàng , đáp ứng những nhu cầu rất riêng của từng khách hàng đúng như câu khẩu hiệu ’Say it your way’ của Viettel.
    Thông tin di động ngày nay đã trở thành một dịch vụ kinh doanh không thể thiếu được của tất cả các nhà khai thác viễn thông trên thế giới. Đối với các khách hàng viễn thông, nhất là các nhà doanh nghiệp thì thông tin di động trở thành phương tiện liên lạc quen thuộc và không thể thiếu được. Dịch vụ thông tin di động ngày nay không chỉ hạn chế cho các khách hàng giầu có nữa mà nó đang dần trở thành dịch vụ phổ cập cho mọi đối tượng viễn thông.
    Trong những năm gần đây, lĩnh vực thông tin di động trong nước đã có những bước phát triển vượt bậc cả về cơ sở hạ tầng lẫn chất lượng phục vụ. Với sự hình thành nhiều nhà cung cấp dịch vụ viễn thông mới đã tạo ra sự cạnh tranh để thu hút thị phần thuê bao giữa các nhà cung cấp dịch vụ. Các nhà cung cấp dịch vụ liên tục đưa ra các chính sách khuyến mại, giảm giá và đã thu hút được rất nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ. Cùng với đó, mức sống chung của toàn xã hội ngày càng được nâng cao đã khiến cho số lượng các thuê bao sử dụng dịch vụ di động tăng đột biến trong các năm gần đây.
    Các nhà cung cấp dịch vụ di động trong nước hiện đang sử dụng hai công nghệ là GSM (Global System for Mobile Communication - Hệ thống thông tin di động toàn cầu) với chuẩn TDMA (Time Division Multiple Access - đa truy cập phân chia theo thời gian) và công nghệ CDMA (Code Division Multiple Access - đa truy cập phân chia theo mã). Các nhà cung cấp dịch vụ di động sử dụng hệ thống thông tin di động toàn cầu GSM là Mobiphone, Vinaphone, Viettel và các nhà cung cấp dịch vụ di động sử dụng công nghệ CDMA là S-Fone, EVN, Hanoi Telecom.
    Các nhà cung cấp dịch vụ di động sử dụng công nghệ CDMA mang lại nhiều tiện ích hơn cho khách hàng, và cũng đang dần lớn mạnh. Tuy nhiên hiện tại do nhu cầu sử dụng của khách hàng nên thị phần di động trong nước phần lớn vẫn thuộc về các nhà cung cấp dịch vụ di động GSM với số lượng các thuê bao là áp đảo. Chính vì vậy việc tối ưu hóa mạng di động GSM là việc làm rất cần thiết và mang một ý nghĩa thực tế rất cao.
    Trên cơ sở những kiến thức tích luỹ trong những năm học tập chuyên ngành Điện Tử - Viễn Thông tại trường đại học Bách Khoa Hà Nội và sau thời gian làm việc tại Chi nhánh Viettel Thái Bình cùng với sự hướng dẫn cô Phạm Minh Tú , em đã tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thành đồ án tốt nghiệp với đề tài “Tối ưu hóa mạng di động Viettel Thái Bình”.
    Em xin chân thành cảm ơn Phó giám đốc kỹ thuật Chi nhánh Viettel Thái Bình Nguyễn Xuân Cường, Trưởng ban tối ưu vô tuyến Bùi Đức Lâm đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình làm việc và thực hiện đồ án.
    Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô Phạm Minh Tú ,anh Hoàng Anh Dũng cùng với ban tối ưu hóa phòng Kỹ thuật_Khai thác thuộc Chi nhánh Viettel Thái Bình đã trực tiếp hướng dẫn,cung cấp tài liệu và giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.

    MỤC LỤC
    Trang

    LỜI NÓI ĐẦU 3
    DANH SÁCH HÌNH MINH HỌA 9
    DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT 11
    PHẦN MỞ ĐẦU 16


    Chương I
    TỔNG QUAN MẠNG GSM
    1.1. Lịch sử phát triển mạng GSM 1
    1.2. Cấu trúc địa lý của mạng 2
    1.2.1. Vùng phục vụ PLMN (Public Land Mobile Network) 4
    1.2.2. Vùng phục vụ MSC 5
    1.2.3. Vùng định vị (LA - Location Area) 5
    1.2.4. Cell (Tế bào hay ô) 5

    Chương II
    CẤU TRÚC MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM
    2.1. Mô hình hệ thống thông tin di động GSM 6
    2.2. Các thành phần chức năng trong hệ thống 7
    2.2.1. Trạm di động (MS - Mobile Station) 7
    2.2.2. Phân hệ trạm gốc (BSS - Base Station Subsystem) 8
    2.2.2.1. Khối BTS (Base Tranceiver Station): 8
    2.2.2.2. Khối TRAU (Transcode/Rate Adapter Unit): 8
    2.2.2.3. Khối BSC (Base Station Controller): 8
    2.2.3. Phân hệ chuyển mạch (SS - Switching Subsystem) 9
    2.2.3.1. Trung tâm chuyển mạch di động MSC: 10
    2.2.3.2. Bộ ghi định vị thường trú (HLR - Home Location Register): 11
    2.2.3.3. Bộ ghi định vị tạm trú (VLR - Visitor Location Register): 12
    2.2.3.4. Thanh ghi nhận dạng thiết bị (EIR - Equipment Identity Register): 12
    2.2.3.5. Khối trung tâm nhận thực AuC (Aunthentication Center) 13
    2.2.4. Phân hệ khai thác và bảo dưỡng (OSS) 13
    2.2.4.1. Khai thác và bảo dưỡng mạng: 13
    2.2.4.2. Quản lý thuê bao: 14
    2.2.4.3. Quản lý thiết bị di động: 14
    2.3. Giao diện vô tuyến số 14
    2.3.1. Kênh vật lý 14
    2.3.2. Kênh logic 15
    2.4. Các mã nhận dạng sử dụng trong hệ thống GSM 17

    Chương III
    CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG MẠNG
    3.1. Lý thuyết dung lượng và cấp độ dịch vụ 22
    3.1.1. Lưu lượng và kênh vô tuyến đường trục 22
    3.1.2. Cấp độ dịch vụ - GoS (Grade of Service) 23
    3.1.3. Hiệu suất sử dụng trung kế (đường trục) 25
    3.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng phủ sóng 25
    3.2.1. Tổn hao đường truyền sóng vô tuyến 25
    3.2.1.1. Tính toán lý thuyết 26
    3.2.1.2. Các mô hình chính lan truyền sóng trong thông tin di động: 29
    3.2.2. Vấn đề Fading 32
    3.2.3. Ảnh hưởng nhiễu C/I và C/A 32
    3.2.3.1. Nhiễu đồng kênh C/I: 32
    3.2.3.2. Nhiễu kênh lân cận C/A: 34
    3.2.3.3. Một số biện pháp khắc phục 35
    3.2.4. Phân tán thời gian 36
    3.2.4.1. Các trường hợp phân tán thời gian 37
    3.2.4.2. Một số giải pháp khắc phục 38

    Chương IV
    PHƯƠNG THỨC THIẾT KẾ HỆ THỐNG GSM
    4.1. Hệ thống thông tin di động tế bào 41
    4.2. Quy hoạch Cell 43
    4.2.1. Khái niệm tế bào (Cell) 43
    4.2.2. Kích thước Cell và phương thức phủ sóng 44
    4.2.2.1. Kích thước Cell 44
    4.2.2.2. Phương thức phủ sóng 45
    4.2.3. Chia Cell (Cells Splitting) 46
    4.3. Quy hoạch tần số 51
    4.3.1. Tái sử dụng lại tần số 52
    4.3.2. Các mẫu tái sử dụng tần số 55
    4.3.2.1. Mẫu tái sử dụng tần số 3/9: 55
    4.3.2.2. Mẫu tái sử dụng tần số 4/12: 57
    4.3.2.3. Mẫu tái sử dụng tần số 7/21: 58
    4.3.3. Thay đổi quy hoạch tần số theo phân bố lưu lượng 61
    4.3.3.1. Thay đổi quy hoạch tần số 61
    4.3.3.2. Quy hoạch phủ sóng không liên tục 63
    4.3.4. Thiết kế tần số theo phương pháp MRP (Multiple Reuse Patterns) 64
    4.3.4.1. Nhảy tần _ Frequency Hopping 64
    4.3.4.2. Phương pháp đa mẫu sử dụng lại MRP _ Multiple Reuse Patterns 66
    4.4. Antenna 71
    4.4.1. Kiểu loại anten: 71
    4.4.2. Độ tăng ích anten (Gain of an Antenna) 73
    4.4.3. Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương - EIRP 73
    4.4.4. Độ cao và góc nghiêng (down tilt) của anten: 74
    4.5. Chuyển giao cuộc gọi (Handover) 77
    4.5.1. Phân loại Handover 77
    4.5.2. Khởi tạo thủ tục Handover 80
    4.5.3. Quy trình chuyển giao cuộc gọi 81

    Chương V
    CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MẠNG GSM VIETTEL
    5.1. Khái niệm về chất lượng dịch vụ QOS 86
    5.2. Các đại lượng đặc trưng 86
    5.2.1. Tỷ lệ thiết lập cuộc gọi thành công CSSR (Call Setup Successful Rate) 86
    5.2.2. Tỷ lệ rớt cuộc gọi trung bình (Average Drop Call Rate - AVDR) 87
    5.2.3. Tỷ lệ rớt mạch trên TCH (TCH Drop Rate - TCDR) 87
    5.2.4. Tỷ lệ nghẽn mạch TCH (TCH Blocking Rate - TCBR) 88
    5.2.5. Tỉ lệ rớt mạch trên SDCCH (SDCCH Drop Rate - CCDR) 91
    5.2.6. Tỷ lệ nghẽn mạch trên SDCCH (SDCCH Blocking Rate - CCBR) 91
    5.2.7. Một số đại lượng đặc trưng khác 92
    5.2.7.1. Số kênh hoạt động (Available Channels) 92
    5.2.7.2. Tỷ lệ thành công handover đến (Incoming HO Successful Rate - IHOSR) 92
    5.2.7.3. Tỷ lệ thành công handover ra (Outgoing HO Successful Rate - OHOSR) 93
    5.2.7.4. EMPD 93
    5.2.7.5. Thời gian chiếm mạch trung bình (MHT - Mean Holding Time) 94
    5.3. Hướng dẫn định nghĩa và phân tích các chỉ số KPIs chính của Viettel 94
    5.3.1. Chỉ tiêu các KPIs chính của khu vực tỉnh 94
    5.3.2. Ý nghĩa các tham số KPIs 94
    5.3.3. Hướng dẫn phân tích xử lý “Call Drop” 95
    5.4 Các chỉ tiêu chất lượng thực tế mạng Viettel Thái Bình . 97
    5.4.1 Số liệu thống kê chất lượng mạng hiện tại .97
    5.4.2 Nhận xét, đánh giá .99
    5.5 Một số giải thích về các thuật ngữ thường dùng .100
    Chương VI
    CÔNG TÁC TỐI ƯU MẠNG VIETTEL THÁI BÌNH
    6.1. Các thông số thực tế mạng Viettel 101
    6.2. Các dịch vụ cung cấp 106
    6.3. Tiến đến mạng thế hệ mới (NGN) 106
    6.4 Các hình ảnh thể hiện quá trình tối ưu vô tuyến tại tỉnh Thái Bình 109

    KẾT LUẬN 116
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 117
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...