Đồ Án Tối ưu giao diện vô tuyến trong hệ thống GSM

Thảo luận trong 'Viễn Thông' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 21/3/15.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    LỜI NÓI ĐẦU
    Thông tin di động ngày nay đã trở thành một ngành công nghiệp viễn thông phát triển nhanh nhất. Đối với nhiều khách hàng viễn thông, nhất là các khách hàng doanh nghiệp, thông tin di động trở thành một phương tiện không thể thiếu được.
    Hệ thống thông tin di động toàn cầu GSM (Global System for Mobile Communications) là hệ thống thông tin di động số. Dịch vụ GSM được sử dụng bởi hơn 2 tỷ người trên 212 quốc gia và vùng lãnh thổ. Các mạng thông tin di động GSM cho phép có thể roaming với nhau do đó những máy điện thoại di động GSM của các mạng GSM khác nhau ở có thể sử dụng được nhiều nơi trên thế giới.
    Đứng về phía quan điểm khách hàng, lợi thế chính của GSM là chất lượng cuộc gọi tốt hơn, giá thành thấp và dịch vụ tin nhắn. Bởi vậy công tác tối ưu chất lượng mạng GSM nói chung hay tối ưu giao diện vô tuyến nói riêng là vô cùng quan trọng trong GSM. Do đó chúng em quyết định làm đồ án về “Tối ưu giao diện vô tuyến trong hệ thống GSM”.
    Đề tài bao gồm các nội dung về: các chỉ số đánh giá chất lượng mạng, các biện pháp tối ưu chất lượng mạng và các tình huống thực tế mà chúng em được gặp trong quá trình làm đồ án.
    Để hoàn thành đồ án này, chúng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, Thạc sỹ Vương Hoàng Nam đã giúp đỡ chúng em trong suốt thời gian làm đồ án. Đồng thời chúng em cũng xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian qua. Cuối cùng chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng đã quan tâm tới đồ án của chúng em.
    Tuy nhiên do chúng em còn thiếu kinh nghiệm nên việc làm đồ án cũng sẽ không thể tránh khỏi những sai sót, kính mong các thầy cô chỉ bảo và giúp đỡ để chúng em có thể hoàn thiện mình hơn trong quãng đường tiếp theo.

    TÓM TẮT ĐỒ ÁN
    Mục đích chính của đồ án là đưa ra các phương pháp tối ưu giao diện vô tuyến trong hệ thống GSM. Cụ thể, đồ án đã nêu được mục đích cũng như quy trình chuẩn phục vụ thiết kế, tối ưu các thông số phần cứng tại trạm BTS. Đối với việc khai báo các tham số mềm trên BSC, đồ án đã đưa ra cơ sở lý thuyết của các kĩ thuật: điều khiển công suất, handover, driving test, từ đó giúp cho việc tối ưu trên giao diện vô tuyến được linh hoạt và hiệu quả. Ngoài ra, đồ án cũng giới thiệu sơ lược các công cụ hỗ trợ người kĩ sư trong công tác tối ưu giao diện vô tuyến, cùng với đó là một số tình huống thực tế dựa trên kinh nghiệm của những thành viên làm đồ án.

    ABSTRACT
    The main purpose of this thesis is to provide the radio network optimization methods in GSM system. The thesis shown either the purpose or the standard process for planning, optimizationing the parameters of a BTS. In declaring the parameters on BSC, our thesis also gave the basic theory of some techniques, such as: dynamic BTS power control, handover (in the USA, it is also called “hand-off”) and driving test. Moreover, this thesis presents the summary of tools that engineers use to optimize the radio network, together with processing some reality situations based on our experience.

    MỤC LỤC
    LỜI NÓI ĐẦU 3
    TÓM TẮT ĐỒ ÁN 4
    ABSTRACT 4
    MỤC LỤC 5
    DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ 8
    THUẬT NGỮ VIẾT TẮT 10
    Chương I 14
    GIỚI THIỆU CÁC THAM SỐ TRONG MẠNG VÔ TUYẾN 14
    1.1 Giới Thiệu Các Tham Số Phần Cứng của trạm BTS 14
    1.2 Giới thiệu các tham số mềm khai báo cho trạm BTS 17
    Chương II 19
    CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG MẠNG VÔ TUYẾN 19
    2.1 Các khái niệm 19
    2.1.1 Khái niệm kênh 19
    2.1.2. Các kênh logic 20
    2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng mạng vô tuyến - KPIs 22
    2.2.1. Tỷ lệ thiết lập cuộc gọi thành công - CSSR 22
    2.2.2 Tỷ lệ rớt kênh TCH - CDR 23
    2.2.3. Tỷ lệ nghẽn kênh TCH - TCR 26
    2.2.4. Tỉ lệ rớt kênh SDCCH - SDR 27
    2.2.5. Tỷ lệ nghẽn kênh SDCCH - SCR 28
    2.2.6. Một số đại lượng đặc trưng khác 29
    Chương III 31
    CÁC KĨ THUẬT QUAN TRỌNG TRONG CÔNG TÁC TỐI ƯU MẠNG VÔ TUYẾN 31
    3.1 Tối ưu các tham số phần cứng tại trạm BTS 31
    3.1.1 Những yêu cầu khi tiến hành thuê vị trí đặt trạm: 34
    3.1.2 Nguyên tắc thiết kế tối ưu vùng phủ và giảm nhiễu: 34
    3.2 Các kĩ thuật tối ưu tham số mềm trên hệ thống 36
    3.2.1 Locating 36
    3.2.2 Nhảy tần (Frequency Hopping) 65
    3.2.3 Điều khiển công suất BTS (Dynamic BTS Power Control) 78
    3.2.5 Driving test 94
    + Đội Driving Test 94
    + Thiết bị Driving Test và các nguồn hỗ trợ 94
    + Tiến hành Driving Test 98
    + Phân tích dữ liệu 99
    + Không thể xác định được hoặc thiếu Neighbour 99
    Chương IV 115
    CÁC CÔNG CỤ HỖ TRỢ MẠNG VÔ TUYẾN 115
    4.1 Bussiness Object 115
    4.2 Map Info 121
    4.3 MCOM 124
    4.5 Google Earth 131
    4.6 Tems Investigation 132
    Chương V 133
    MỘT SỐ TÌNH HUỐNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC TẾ 133
    5.1 Hiện tượng sai feeder 2 sợi của cell 2 và 3 tại trạm HI1151 133
    5.2 Tối ưu vùng phủ 135
    5.2.1 Tối ưu vùng phủ đoạn đường từ tòa nhà AIA (đầu đường Kim Mã) đến ngã tư Daewoo 135
    5.4 Tối ưu tỉ lệ Handover Success Rate (HOSR) sử dụng thuật toán Ericsson 1 (vendor là Ericsson) 145
    5.4.1. Đánh giá qua các KPI 145
    5.4.2. Kết quả ghi MRR. 149
    5.4.3. Kết quả DrivingTest. 149
    5.4.4. Kết luận: 151
    KẾT LUẬN CHUNG 152
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 154
    PHỤ LỤC 156
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...