Luận Văn Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp thuộc giống cây trồng Việt N

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    168
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp thuộc giống cây trồng Việt Nam








    MỤC LỤC




    Trang






















    CHƯƠNG

    1.

    Trang phụ bìa ii Lời cam ñoan iii Lời cảm ơn iv Mục lục v Danh mục chữ viết tắt vii Danh mục bảng, sơ ñồ, biểu ñồ ix MỞ ðẦU 1
    CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ, GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
    DOANH NGHIỆP



    1.1. Khái niệm, nguyên tắc và nhiệm vụ tổ chức kế toán 8 quản trị chi phí giá thành sản phẩm
    1.2. Nội dung về tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành 10 sản phẩm trong doanh nghiệp
    1.3. Kinh nghiệm tổ chức kế toán quản trị chi phí của một 51

    số nước trên thế giới và bài học vận dụng ở việt nam



    CHƯƠNG

    2.

    THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 57
    CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH GIỐNG CÂY TRỒNG VIỆT NAM



    2.1. Tổng quan về các doanh nghiệp thuộc ngành giống cây 57 trồng Việt nam
    2.2. Thực trạng tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất và 70 giá thành sản phẩm của các doanh nghiệp thuộc ngành







    giống cây trông Việt nam

    2.3. ðánh giá thực trạng tổ chức kế toán quản trị chi phí 91 sản xuất và giá thành sản phẩm của các doanh nghiệp
    thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam



    CHƯƠNG

    3.

    NGUYÊN TẮC VÀ GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KẾ 96

    TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT, GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH GIỐNG CÂY TRỒNG
    VIỆT NAM





    3.1. Sự cần thiết và nguyên tắc hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt nam
    3.2. Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt nam
    3.3. ðiều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong các
    doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt nam

    96






    99






    134



    KẾT LUẬN 138



    DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA

    TÁC GIẢ

    140



    TÀI LIỆU THAM KHẢO 141

    BẢNG BIỂU - PHỤ LỤC 147-171







    DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


    Chữ viết tắt ðầy ñủ tiếng Việt ðầy ñủ tiếng Anh



    AFTA Khu vực mậu dịch tự do

    ASEAN

    BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BVTV Bảo vệ thực vật DN Doanh nghiệp
    CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
    CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp



    CNH-HðH Công nghiệp hoá - hiện ñại hoá

    CPSXC Chi phí sản xuất chung

    CPSX Chi phí sản xuất
    CVP Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận


    ASEAN Free Trade Area






























    Cost – Volumne – Profit



    IAS Chuẩn mực kế toán quốc tế International Accounting

    Standard

    KTTC Kế toán tài chính KTQT Kế toán quản trị HTX Hợp tác xã
    NVL Nguyên vật liệu

    PX Phân xưởng

    SPDD Sản phẩm dở dang

    SP Sản phẩm






    [TABLE]
    [TR]
    [TD]SXC
    [/TD]
    [TD]Sản xuất chung
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]SX
    [/TD]
    [TD]Sản xuất
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]SXKD
    [/TD]
    [TD]Sản xuất kinh doanh
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]SXNN
    [/TD]
    [TD]Sản xuất nông nghiệp
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]TK
    [/TD]
    [TD]Tài khoản
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]TSCð
    [/TD]
    [TD]Tài sản cố ñịnh
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]tr
    [/TD]
    [TD]Trang
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]VAS
    [/TD]
    [TD]Chuẩn mực kế toán Việt Nam
    [/TD]
    [TD]Vietnamese Accounting
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]Standard
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]XHCN
    [/TD]
    [TD]Xã hội chủ nghĩa
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]WTO
    [/TD]
    [TD]Tổ chức thương mại thế giới
    [/TD]
    [TD]World Trade Organization
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]







    DANH MỤC BẢNG, SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ

    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Bảng

    Bảng 1.1
    [/TD]
    [TD]


    Phân tích ñiểm hoà vốn
    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]Trang

    48
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 1.2
    [/TD]
    [TD]Báo cáo sản xuất theo phương pháp bình quân
    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]147
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 1.3
    [/TD]
    [TD]Báo cáo sản xuất theo phương pháp nhập trước xuất trước
    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]148
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 2.1
    [/TD]
    [TD]Phiếu xuất kho
    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]83
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 2.2
    [/TD]
    [TD]Bảng phân bổ vật liệu công cụ dụng cụ
    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]149
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 2.3
    [/TD]
    [TD]Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]150
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 2.4
    [/TD]
    [TD]Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]151
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 2.5
    [/TD]
    [TD]Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp
    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]153
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 2.6
    [/TD]
    [TD]Bảng phân bổ khấu hao
    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]154
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 2.7
    [/TD]
    [TD]Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung
    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]155
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 2.8
    [/TD]
    [TD]Sổ chi tiết tài khoản 154
    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]156
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 2.9
    [/TD]
    [TD]Bảng tổng hợp chi phí sản xuất
    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]157
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 2.10
    [/TD]
    [TD]Báo cáo giá thành sản xuất sản phẩm
    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]158
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 3.1
    [/TD]
    [TD]Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí
    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]105
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 3.2
    [/TD]
    [TD]Mẫu phiếu xuất kho theo hạn mức
    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]112
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 3.3
    [/TD]
    [TD]Mẫu phiếu xuất kho
    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]112
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 3.4a
    [/TD]
    [TD]Thanh toán theo phương thức khoán sản phẩm
    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]113
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 3.4b
    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]Phiếu theo dõi lao ñộng ñối với công nhân sản xuất trực tiếp
    [/TD]
    [TD]113
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 3.5
    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]ðịnh mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
    [/TD]
    [TD]116
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 3.6
    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
    [/TD]
    [TD]121
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 3.7
    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]Bảng tổng hợp kế hoạch chi phí sản xuất năm 2009
    [/TD]
    [TD]121
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 3.8
    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]Sổ ñịnh mức và dự toán chi phí sản xuất
    [/TD]
    [TD]127
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 3.9
    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
    [/TD]
    [TD]128
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 3.10
    [/TD]
    [TD="colspan: 2"]Sổ chi tiết chi phí làm ñất chuẩn bị sản xuất
    [/TD]
    [TD]128
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]






    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Bảng 3.11
    [/TD]
    [TD]Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp
    [/TD]
    [TD]129
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 3.12
    [/TD]
    [TD]Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung
    [/TD]
    [TD]129
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 3.13
    [/TD]
    [TD]Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
    [/TD]
    [TD]130
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 3.14
    [/TD]
    [TD]Thẻ tính giá thành sản phẩm
    [/TD]
    [TD]131
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 3.15
    [/TD]
    [TD]Báo cáo trách nhiệm của trung tâm chi phí
    [/TD]
    [TD]159
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 3.16
    [/TD]
    [TD]Báo cáo trách nhiệm của trung tâm kinh doanh
    [/TD]
    [TD]159
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 3.17
    [/TD]
    [TD]Báo cáo trách nhiệm của trung tâm ñầu tư
    [/TD]
    [TD]160
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 3.18
    [/TD]
    [TD]Báo cáo chi phí sản xuất
    [/TD]
    [TD]161
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 3.19
    [/TD]
    [TD]Báo cáo chi phí sản xuất theo phương pháp bình quân
    [/TD]
    [TD]161
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 3.20
    [/TD]
    [TD]Báo cáo chi phí sản xuất theo phương pháp nhập trước -
    [/TD]
    [TD]162
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]xuất trước
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 3.21
    [/TD]
    [TD]Báo cáo giá thành sản phẩm
    [/TD]
    [TD]164
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 3.22
    [/TD]
    [TD]Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh (dạng theo biến phí)
    [/TD]
    [TD]165
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]




    Sơ ñồ

    Sơ ñồ 1.1 Giá thành sản xuất toàn bộ của sản phẩm 26

    Sơ ñồ 1.2 Giá thành sản xuất theo biến phí 27

    Sơ ñồ 1.3 Giá thành có phân bổ hợp lý chi phí cố ñịnh 28

    Sơ ñồ 1.4 Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ 29

    Sơ ñồ 1.5 Quá trình tập hợp chi phí theo công việc 37

    Sơ ñồ 1.6 Chi phí sản xuất ñược tập hợp theo từng phân xưởng 42

    Sơ ñồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý trong doanh nghiệp thuộc ngành 64 giống cây trồng Việt Nam
    Sơ ñồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp thuộc ngành 66

    giống cây trồng Việt Nam

    Sơ ñồ 3.1 Tổ chức bộ máy kế toán quản trị tại các doanh nghiệp thuộc 100







    ngành giống cây trồng Việt Nam

    Sơ ñồ 3.2 Kế toán xác ñịnh chi phí sản phẩm theo công việc 107

    Sơ ñồ 3.3 Kế toán xác ñịnh chi phí sản phẩm theo quá trình sản xuất 108



    ðồ thị

    ðồ thị 1.1 Biến phí tỷ lệ 19 ðồ thị 1.2 Biến phí tỷ lệ dạng so sánh 19 ðồ thị 1.3 Biến phí cấp bậc 20 ðồ thị 1.4 ðịnh phí bắt buộc 21 ðồ thị 1.5 ðịnh phí không bắt buộc 21
    ðồ thị 1.6 Biểu diễn chi phí hỗn hợp theo phương pháp ñồ thị phân tán 23




    Biểu ñồ

    Biểu ñồ 2.1 So sánh cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp năm 1990 và 60

    2005












    1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI

    MỞ ðẦU



    Trong những năm gần ñây, các doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam ñã có những bước phát triển mạnh mẽ, góp phần không nhỏ vào công cuộc phát triển kinh tế xã hội, ñảm bảo an ninh lương thực quốc gia. Tuy nhiên, trong ñiều kiện Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 (Tháng 11/2006) của tổ chức thương mại thế giới (WTO) ñem lại rất nhiều cơ hội nhưng cũng nhiều thách thức cho các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng nói riêng. Các doanh nghiệp không còn ñược sự bảo hộ của Nhà nước về thuế, về trợ cấp, ưu ñãi khác và cạnh tranh ñang trở thành ñộng lực thúc ñẩy sự phát triển của nền kinh tế nói chung và doanh nghiệp nói riêng, ñiều ñó ñặt ra cho công tác quản lý kinh tế tài chính là một yêu cầu bức xúc. Hàng loạt chính sách chế ñộ quản lý kinh tế tài chính cần phải sửa ñổi, bổ sung, thay thế cho phù hợp với nền kinh tế hội nhập kinh tế quốc tế. Trong ñiều kiện ñó, tổ chức kế toán quản trị nói chung, tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm nói riêng một cách khoa học, hợp lý cho các doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam có ý nghĩa về mặt thực tiễn.
    Tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm là khâu quan trọng trong công tác quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Trong ñiều kiện nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế ñể cạnh tranh và tạo lợi thế trong kinh doanh thì việc tính ñúng, tính ñủ và kịp thời các yếu tố ñầu vào, giá thành sản phẩm có ý nghĩa to lớn trong việc ñịnh giá bán sản phẩm và xác ñịnh hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ngành giống cây trồng.
    Về mặt lý luận, tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm ñã ñược thừa nhận ở Việt Nam. Tuy nhiên còn khá mới mẻ, mặt khác trong ñiều kiện nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế, tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất giá thành sản phẩm cần phải ñược bổ sung và hoàn thiện cho phù hợp với yêu cầu quản trị doanh nghiệp và thông lệ kế toán quốc tế.
    Xuất phát từ vấn ñề lý luận và thực tiễn, tác giả luận án chọn nghiên cứu ñề tài: “Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp







    thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam”.

    Thông qua việc thực hiện ñề tài, nghiên cứu sinh mong muốn ñưa ra phương hướng và các giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam.
    2. TỔNG QUAN

    Các vấn ñề về kế toán quản trị nói chung, kế toán quản trị chi phí, giá thành nói riêng ñược các tác giả Việt Nam bắt ñầu nghiên cứu từ ñầu những năm 1990. Sau ñây là tổng quan một số tài liệu chính như sau:
    Tác giả Nguyễn Việt (năm 1995) ñã nghiên cứu “Vấn ñề hoàn thiện kế toán Việt Nam” trong luận án tác giả ñã trình bày phương hướng và giải pháp xây dựng hệ thống kế toán tài chính và kế toán quản trị trong các doanh nghiệp Việt Nam, tuy nhiên những ñề xuất về kế toán quản trị trong công trình này là những ñề xuất mang tính cơ bản nhất của hệ thống kế toán quản trị, trong bối cảnh kế toán quản trị bắt ñầu ñược nghiên cứu tại Việt Nam. Tác giả Phạm Văn Dược (năm 1997) ñã nghiên cứu về “phương hướng xây dựng nội dung và tổ chức vận dụng kế toán quản trị vào các doanh nghiệp Việt Nam”. Trong công trình này, tác giả ñã có những nghiên cứu cụ thể và ñề xuất các biện pháp ứng dụng kế toán quản trị vào thực tiễn trong các doanh nghiệp Việt Nam, tuy nhiên những nghiên cứu này còn mang tính chất chung cho tất cả các loại hình doanh nghiệp, trong khi tính linh hoạt của kế toán quản trị lại rất cao, phụ thuộc vào ñặc ñiểm hoạt ñộng kinh doanh của từng ngành. ðến ñầu những năm 2000, ñã có nhiều nghiên cứu về một số vấn ñề cụ thể của kế toán quản trị, hoặc nghiên cứu kế toán quản trị áp dụng riêng cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ và doanh nghiệp sản xuất. Tác giả Phạm Quang (năm 2002) nghiên cứu về “phương hướng xây dựng hệ thống báo cáo kế toán quản trị và tổ chức vận dụng vào các doanh nghiệp Việt Nam”, tác giả Trần Văn Dung (năm 2002) nghiên cứu về “Tổ chức kế toán quản trị và giá thành trong doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam”, tác giả Lê ðức Toàn (năm 2002) nghiên cứu về “kế toán quản trị và phân tích chi phí sản xuất trong ngành sản xuất công nghiệp ở Việt Nam”, tác giả Giang Thị Xuyến (năm 2002) nghiên cứu về “tổ chức kế toán quản trị và phân tích kinh doanh trong doanh nghiệp Nhà nước”. Có một số công trình nghiên cứu ứng dụng







    kế toán quản trị trong các ngành cụ thể, như tác giả Phạm Thị Kim Vân (năm 2002) nghiên cứu về “tổ chức kế toán quản trị chi phí và kết quả kinh doanh ở các doanh nghiệp kinh doanh du lịch”, tác giả Nguyễn Văn Bảo (năm 2002) với luận án “nghiên cứu hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính và kế toán quản trị trong doanh nghiệp nhà nước về xây dựng”, tác giả Nguyễn Thị Hằng Nga (năm 2004) nghiên cứu “hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị trong các doanh nghiệp dầu khí Việt Nam”, tác giả Dương Thị Mai Hà Trâm (năm 2004) nghiên cứu “xây dựng hệ thống kế toán quản trị trong các doanh nghiệp Dệt Việt Nam”, tác giả Nguyễn Thanh Quí (năm 2004) nghiên cứu “xây dựng hệ thống thông tin kinh tế phục vụ quản trị doanh nghiệp kinh doanh bưu chính viễn thông”, tác giả Phạm Thị Thuỷ (năm 2007) nghiên cứu “xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí cho các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm Việt Nam”, tác giả Trần Văn Hợi (2007) nghiên cứu “tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp khai thác than”, tác giả Văn Thị Thái Thu (2008) nghiên cứu “Hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp kinh doanh khách sạn ở Việt Nam”, tác giả Huỳnh Lợi (2008) nghiên cứu “Xây dựng kế toán quản trị trong doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam”. Trong các công trình này, các tác giả ñã hệ thống các nội dung cơ bản của hệ thống kế toán quản trị và ñề xuất phương hướng ứng dụng kế toán quản trị vào các ngành cụ thể theo phạm vi nghiên cứu của các ñề tài. Mặc dù vậy, tất cả các công trình nghiên cứu về kế toán quản trị ñã công bố ñều chưa nghiên cứu chuyên sâu về hệ thống kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam, trong khi ngành giống cây trồng là ngành ñang rất cần những thông tin kế toán quản chi phí, giá thành sản phẩm và việc vận dụng từ những lý thuyết cơ bản vào thực tiễn hoạt ñộng kinh doanh của ngành trong những hoàn cảnh kinh tế – pháp lý cụ thể không phải là ñơn giản. Bên cạnh ñó, các luận án ñã công bố chưa ñi sâu nghiên cứu về lịch sử hình thành và phát triển của kế toán quản trị trên góc ñộ mối quan hệ giữa nội dung của hệ thống kế toán quản trị với môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp. Hơn nữa, mặc dù các luận án ñã nghiên cứu về kinh nghiệm ứng dụng kế toán quản trị tại một số nước trên thế giới tuy nhiên chỉ ở mức ñộ khái







    quát nhất về kế toán quản trị, chưa ñi sâu nghiên cứu về việc vận dụng cụ thể từng phương pháp kế toán quản trị ở từng nền kinh tế và hệ thống quản lý với các mức ñộ phát triển khác nhau, ñể từ ñó rút ra những bài học kinh nhiệm trong việc xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí cho phù hợp với ñiều kiện phát triển kinh tế và hệ thống quản lý của Việt Nam.
    Chính vì vậy, các vấn ñề mà luận án cần tập trung nghiên cứu là tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm áp dụng riêng cho các doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam trên cơ sở nghiên cứu tổ chức kế toán quản trị chi phí của một số nước trên thế giới gắn liền với các bối cảnh kinh tế cụ thể, kinh nghiệm vận dụng các phương pháp kế toán quản trị chi phí, giá thành trong các nền kinh tế khác nhau, ñặc biệt là các nền kinh tế có tính chất tương ñồng với nền kinh tế Việt Nam.
    3. MỤC ðÍCH VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

    3.1. Mục ñích nghiên cứu

    Cùng với việc hệ thống hoá và phát triển lý luận chung về hệ thống kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm phục vụ có hiệu quả cho quản trị nội bộ doanh nghiệp, luận án sẽ phân tích ñánh giá thực trạng hệ thống kế toán chi phí, giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam, từ ñó ñưa ra phương hướng, giải pháp ñể xây dựng, hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam theo hướng hệ thống kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm hiện ñại ñể có thể cung cấp các thông tin hữu ích cho các nhà quản trị doanh nghiệp trong việc ra các quyết ñịnh kinh doanh.
    3.2. Phạm vi nghiên cứu

    Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam hiện nay ngoài việc tiến hành các hoạt ñộng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm (cây giống, hạt giống, con giống, vật nuôi ) của doanh nghiệp mình mà còn tiến hành kinh doanh sản phẩm, hàng hoá của các doanh nghiệp trong và ngoài nước khác. Tuy nhiên luận án không ñề cập ñến các hoạt ñộng kinh doanh ñó mà chỉ tập trung nghiên cứu và tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm







    cho các hoạt ñộng sản xuất sản phẩm chủ yếu (hạt giống) của chính bản thân các doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam.
    Luận án sẽ nghiên cứu tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm phù hợp, linh hoạt cho các doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng quy mô lớn và quy mô nhỏ và vừa thuộc các tỉnh miền bắc và miền trung Việt nam. Tác giả ñã lựa chọn nghiên cứu khảo sát trực tiếp tại ba doanh nghiệp ñiển hình ñại diện cho ba khu vực sản xuất cây giống và quy mô doanh nghiệp. (Công ty cổ phần giống cây trồng Trung ương ñóng tại ñịa bàn Hà Nội ñại diện cho doanh nghiệp quy mô lớn và khu vực sản xuất giống cây rau, củ, quả ngắn ngày; Công ty cổ phần giống cây trồng Thái Bình ñóng tại ñịa bàn Thái Bình ñại diện cho doanh nghiệp quy mô lớn và khu vực sản xuất giống lúa; Công ty cổ phần giống cây trồng Nghệ An ñóng tại ñịa bàn Nghệ An ñại diện cho doanh nghiệp quy mô nhỏ và khu vực sản xuất giống cây dài ngày, cây lâm nghiệp)
    4. ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    4.1. ðối tượng nghiên cứu

    ðể ñạt ñược mục tiêu nghiên cứu, luận án cần phải nghiên cứu các vấn ñề sau:

    - Cơ sở lý luận về tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất, giá thành sản



    phẩm




    - Thực tiễn vận dụng tổ chức kế toán quản trị chi phí ở một số quốc gia trên



    thế giới và khả năng vận dụng kinh nghiệm vào Việt Nam.

    - Thực trạng tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam.
    - Tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm phù hợp và vận dụng có hiệu quả trong các doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam.
    4.2. Phương pháp nghiên cứu

    Phương pháp ñược sử dụng xuyên suốt trong luận án là phương pháp luận duy vật biện chứng của chủ nghĩa duy vật lịch sử. Luận án trình bày, phân tích, ñánh giá các vấn ñề trong mối quan hệ giữa các sự vật hiện tượng và tính lịch sử của chúng. Một số phương pháp cụ thể ñược sử dụng trong khi thực hiện luận án,







    bao gồm:

    Thu thập nghiên cứu các tài liệu thứ cấp như sách, niên giám thống kê, tạp chí, báo cáo của ngành, doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng, các website của các doanh nghiệp, của các Bộ ngành có liên quan.
    Phương pháp tham khảo ý kiến của các chuyên gia, các nhà quản lý trong lĩnh vực kế toán quản trị thuộc các cơ quan quản lý nhà nước và các doanh nghiệp ngành giống cây trồng.
    Phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại ñể hệ thống hoá khái quát các vấn ñề lý luận về tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm.
    Phương pháp ñiều tra thống kê ñể nghiên cứu hệ thống kế toán chi phí giá thành trong các doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam. Tác giả ñã tiến hành khảo sát trực tiếp một số doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam, bao gồm công ty cổ phần giống cây trồng Trung Ương, công ty cổ phần giống cây trồng Thái Bình, công ty cổ phần giống cây trồng Nghệ An. Bên cạnh ñó trong năm 2007, tác giả ñã gửi phiếu ñiều tra tới 40 doanh nghiệp thuộc hiệp hội thương mại giống cây trồng Việt Nam và ñã nhận ñược 19 phiếu trả lời, ñạt 47,5% (phụ lục
    1, 2, 3). Tác giả cũng sử dụng kết quả ñiều tra tại một số nước trong khu vực và thế giới, ñể từ ñó ñề xuất phương hướng, giải pháp tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm cho các doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam.
    5. ðÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN

    Những ñóng góp mới về mặt học thuật, lý luận

    Luận án nghiên cứu khả năng áp dụng triết lý quản trị chi phí dựa trên hoạt ñộng (Activity based costing- ABC) và kế toán mục tiêu của những nước phát triển như Mỹ, Pháp ñó là một trong những phương pháp quản trị chi phí và tính giá thành hiện ñại ñã ñược sử dụng rộng rãi trên thế giới, nhưng hầu như chưa áp dụng tại Việt Nam, ñể xây dựng hệ thống thông tin kế toán quản chi phí và tính giá thành sản phẩm hữu ích phục vụ cho quản trị doanh nghiệp.
    Kết quả nghiên cứu cho thấy tổ chức kế toán quản trị và tính giá thành sản phẩm hiện ñại kết hợp với hệ thống kế toán quản trị chi phí và tính giá thành truyền thống ñã sử dụng trong các doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam có


    Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp thuộc giống cây trồng Việt Nam




    tác dụng nâng cao khả năng xử lý và cung cấp thông tin trong việc ra quyết ñịnh ngắn hạn và dài hạn của doanh nghiệp. Mô hình kết hợp này có thể sử dụng ñể tăng cường quản trị doanh nghiệp trong các doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam trong thời gian tới.
    Những phát hiện, ñề xuất mới rút ra ñược từ kết quả nghiên cứu, khảo sát của luận án
    Từ kết quả nghiên cứu và khảo sát, luận án ñưa ra một số ñề xuất tổ chức kế toán quản trị chi phí và tính giá thành sản phẩm nhằm tăng cường quản trị doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam, bao gồm:
    - Vận dụng các phương pháp hiện ñại ñể tách chi phí hỗn hợp thành biến phí và ñịnh phí nhằm tăng cường kiểm soát chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
    - Thiết lập hệ thống báo cáo kế toán quản trị mới phù hợp với ñặc ñiểm kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam, bổ sung cho hệ thống báo cáo kế toán tài chính hiện nay những chỉ tiêu quan trọng nhằm ñánh giá chính xác hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư.
    - Tổ chức mô hình kế toán quản trị chi phí và tính giá thành sản phẩm theo kiểu kết hợp ba bộ phận (bộ phận dự toán, bộ phận phân tích, bộ phận tư vấn và ra quyết ñịnh) nhằm tăng quyền tự chủ và trách nhiệm cao của từng bộ phận và cấp quản trị trong môi trường cạnh tranh toàn cầu hiện nay.
    6. NỘI DUNG VÀ BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN

    Ngoài phần mở ñầu và kết luận, luận án ñược chia thành ba chương:

    Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
    Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam
    Chương 3: Nguyên tắc và giải pháp tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam
     
Đang tải...