Luận Văn Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Tas

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    168
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đề tài: Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Tasco Thành Nam


    MỤC LỤC
    LỜI MỞ ĐẦU 1


    CHƯƠNG I:LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP. 3
    CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 3
    TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP. 3
    1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. 3
    1.1.1. Đặc diểm hoạt động SXKD của doanh nghiệp xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm 3
    1.1.2. CPSX và phân loại CPSX trong doanh nghiệp xây lắp. 5
    1.1.2.1. CPSX trong doanh nghiệp xây lắp. 5
    1.1.2.2. Phân loại CPSX trong doanh nghiệp xây lắp. 5
    1.1.2.2.1. Phân loại CPSX căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế của chi phí 5
    1.1.2.2.2. Phân loại CPSX theo mục đích công dụng của chi phí 6
    1.1.2.2.3. Phân loại CPSX theo mối quan hệ và khả năng quy nạp chi phí vào đối tượng kế toán chi phí 6
    1.1.2.2.4. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm xây lắp. 6
    1.1.3. Giá thành sản phẩm và các loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 7
    1.1.3.1. Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. 7
    1.1.3.2. Các loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. 7
    1.1.4. Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm xây lắp. 8
    1.1.5. Nhiệm vụ của công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp 9
    1.2. Nội dung cơ bản của kế toán CPSX trong doanh nghiệp xây lắp. 9
    1.2.1. Đối tượng kế toán CPSX 9
    1.2.2. Phương pháp tập hợp CPSX 10
    1.2.2.1. Phương pháp tập hợp trực tiếp. 10
    1.2.2.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp. 10
    1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí trong doanh nghiệp xây lắp. 11
    1.2.3.1. Kế toán chi phí NVLTT. 11
    1.2.3.2. Kế toán chi phí NCTT. 12
    1.2.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công. 13
    1.2.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung. 14
    1.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp. 16
    1.3. Đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp. 18
    1.4. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp. 19
    1.4.1. Đối tượng tính giá thành. 19
    1.4.2. Kỳ tính giá thành. 19
    1.4.3. Phương pháp tính giá thành. 19
    1.4.3.1. Phương pháp tính giá thành trực tiếp (giản đơn) 20
    1.4.3.2. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng. 20
    1.4.3.3. Phương pháp tính giá thành theo định mức. 20
    1.5. Hệ thống sổ kế toán sử dụng để tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. 21
    1.6. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán. 23
    1.6.1. Tổ chức mã hóa các đối tượng chi phí cần quản lý máy. 23
    1.6.2. Tổ chức kế toán chứng từ chi phí trong điều kiện áp dụng kế toán máy. 24
    1.6.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán và báo cáo kế toán về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy. 25


    CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
    CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TASCO THÀNH NAM 26
    2.1. Đặc điểm chung về Công ty cổ phần Tasco Thành Nam 26
    2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. 26
    2.1.2. Đặc điểm tổ chức và phân cấp trách nhiệm quản lý tại Công ty cổ phần Tasco Thành Nam 29
    2.1.3.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty. 32
    2.1.3.1. Ngành nghề kinh doanh của Công ty. 32
    2.1.3.2. Quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp tại công ty. 32
    2.1.4. Đặc diểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Tasco Thành Nam 34
    2.1.4.1. Đặc điểm bộ máy kế toán của công ty. 34
    2.1.4.2. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty. 35
    2.1.4.3. Một số nét cơ bản về phần mềm kế toán Standard KTDN6.0. 38
    2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Tasco Thành Nam 40
    2.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp CPSX 40
    2.2.1.1. Đối tượng tập hợp CPSX 40
    2.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 41
    2.2.2. Nội dung tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Tasco Thành Nam 42
    2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 42
    2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 49
    2.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công. 58
    2.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung. 66
    2.2.2.4.1. Chi phí nhân viên quản lý đội 66
    2.2.2.4.2.Chi phí khác bằng tiền. 71
    2.2.2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp. 75
    2.3. Thực trạng công tác tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Tasco Thành Nam 78
    2.3.1. Đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành. 78
    2.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. 78
    2.3.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Tasco Thành Nam 81


    CHƯƠNG III:MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TASCO THÀNH NAM 84
    3.1. Những ưu điểm và những mặt còn tồn tại 85
    3.1.1. Ưu điểm 85
    3.1.2. Những mặt còn tồn tại 86
    3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty cổ phần Tasco Thành Nam trong điều kiện hiện nay. 89
    3.2.1. Về kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 89
    3.2.2. Về kế toán chi phí sử dụng máy thi công. 91
    3.2.3. Về phân loại và hạch toán chi phí sản xuất chung. 91
    3.2.4. Về hệ thống tài khoản chi tiết và sổ chi tiết 92
    3.2.5. Về phương pháp tính giá thành. 92
    3.2.6. Về việc xử lý số liệu và ghi sổ. 93
    3.2.7. Về chương trình kế toán máy. 94
     
Đang tải...