Luận Văn Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sông Đà 12.5

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp
    Đề tài: Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sông Đà 12.5


    MỤC LỤC
    Trang
    LỜIMỞ ĐẦU
    1. Sự cần thiết của đề tài. .1
    2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu . . 2
    2.1. Đối tượng nghiên cứu. 2
    2.2. Phạm vi nghiên cứu. . 2
    3. Phương pháp nghiên cứu. 2
    4. Nội dung nghiên cứu. 2
    CHƯƠNG I: C ƠS Ở LÝ LUẬN VỀ KẾTOÁNCHI PH ÍS ẢNXUẤTVÀ
    TÍNHGIÁTHÀNHTẠIXÍNGHIỆPSÔNG ĐÀ12.5
    1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất v à tính giá thành s ản phẩm trong
    ngành xây dựng cơ bản. . 5
    1.1.1. Đ ặc điểm của ng ành xây d ựng c ơ b ản, của sản phẩm xây lắp v à ảnh
    hưởng của nó đến công tác kế toán chí phísản xuất và tính giá thành sản phẩm. . 5
    1.1.1.1. Ngành xây dựng cơ bản. . 5
    1.1.1.2. Sản phẩm xây lắp. . 6
    1.1.2. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xâydựng cơ bản. 7
    1.1.2.1. Khái niệm và bản chất của chi phí . 7
    1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất . . 7
    1.1.2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí. 7
    1.1.2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tính nhập chi phí v ào chỉ
    tiêu giá thành sản phẩm. 9
    1.1.2.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí trong giá thành sản
    phẩm. 9
    1.1.2.2.4. Phân loại chi phí sản xuất theo cách ứng xử của chi phí. . 10
    1.1.3. Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xâydựng cơ bản. . 10
    1.1.3.1. Khái niệm và bản chất . 10
    1.1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm. . 11
    1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. . 13
    1.1.5. Yêu cầu quản lý, vai tr ò và nhiệm vụ của công tác tổ chức hạc h toán chi
    phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 13
    1.1.5.1. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. . 13
    1.1.5.2. Vai trò và nhi ệm vụ của công t ác kế toán chi phí sản xuất v à tính giá
    thành sản phẩm. . 14
    1.2. Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệpxây dựng cơ
    bản. . 15
    1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong xây dựng cơ bản. 15
    1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. . 16
    1.2.3. Hoạch toán một số chi phí chủ yếu . . 17
    1.2.3.1. Hoạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 17
    1.2.3.1.1. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . . 17
    1.2.3.1.2. Tài khoản sử dụng. . 17
    1.2.3.1.3. Sơ đồ hạch toán . . 18
    1.2.3.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. 18
    1.2.3.2.1. Nội dung chi phí nhân công trựctiếp. 18
    1.2.3.2.3. Sơ đồ hạch toán . . 19
    1.2.3.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công . . 19
    1.2.3.3.1. Nội dung chi phí sửdụng máy thi công. . 19
    1.2.3.3.2. Tài khoản sử dụng. . 21
    1.2.3.3.3. Sơ đồ hạch toán . . 21
    1.2.3.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung. . 22
    1.2.3.4.1. Nội dung chi phí sản xuất chung. . 22
    1.2.3.4.2. Tài khoản sử dụng. . 22
    1.2.3.4.3. Sơ đồ hạch toán . . 23
    1.2.3.5. Tập hợp chi phí và đánh giá sản phẩm dở dang . 23
    1.2.3.5.1. Tập hợp chi phí sản xuất. . 23
    1.2.3.5.2. Đánh giá sản phẩm dở dang. 24
    1.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xâydựng cơ bản. 24
    1.3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm . 24
    1.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm. . 25
    1.3.2.1. Phương pháp trực tiếp. 25
    1.3.2.2. Phương pháp tổng cộng chi phí. 25
    1.3.2.3. Phương pháp hệ số. . 25
    1.3.2.4. Phương pháp tỷ lệ. 25
    1.3.2.5. Phương pháp liên hợp. 26
    CHƯƠNG II: THỰCTRẠNGCÔNG TÁCKẾTOÁNCHI PHÍSẢNXUẤT
    VÀTÍNHGIÁTHÀNHTẠIXÍNGHIỆPSÔNG ĐÀ12.5
    2.1. Giới thiệu khái quát về Xí nghiệp Sông Đà 12.5 . 28
    2.1.1. Quá trình hình thành vàphát triển của Xí nghiệp Sông Đà 12.5. 28
    2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ. 29
    2.1.3. Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp. 30
    2.1.4. Kết quả sản xuất kinh doanh củaxí nghiệp trong thời gian qua. . 32
    2.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kin h doanh của xí nghiệp
    trong thời gian qua . 38
    2.1.5.1. Nhân tố bên trong. 38
    2.1.6. Phương hướng phát triển trong thời giantới . 42
    2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất v à tính giá thành sản phẩm tại
    Xí nghiệp Sông Đà 12.5. . 43
    2.2.1. Tổ chức công tác kế toán tại xínghiệp. 43
    2.2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán. . 43
    2.2.1.2. Khái quát chung về công tác kế toán tại xí nghiệp. 45
    2.2.2. Hạch toán 1 số khoản mục chi phí chủ yếu. . 48
    2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 48
    2.2.2.1.1. Trường hợp nguyên vật liệu xuất trong kho. . 49
    2.2.2.1.1.2. Chứng từ sổ sách sử dụng. 49
    2.2.2.1.1.3. Tài khoản sử dụng. 49
    2.2.2.1.1.4. Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách. . 49
    2.2.2.1.1.5. Định khoản . . 51
    2.2.2.1.1.6. Sơ đồ hạch toán . 52
    2.2.2.1.1.7. Chứng từ sổ sách minh hoạ. 52
    2.2.2.1.2. Trường hợp nguyên vật liệu mua về dùng ngay. . 55
    2.2.2.1.2.1 Chứng từ sổ sách sử dụng. . 55
    2.2.2.1.2.2. Tài khoản sử dụng. 55
    2.2.2.1.2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách. . 55
    2.2.2.1.2.4. Định khoản . . 57
    2.2.2.1.2.5. Sơ đồ hạch toán . 58
    2.2.2.1.2.6. Chứng từ sổ sách minh hoạ. 58
    2.2.2.1.3. Nhận xét. . 61
    2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trựctiếp. . 61
    2.2.2.2.1. Chứng từ sổ sách sử dụng. . 62
    2.2.2.2.2. Tài khoản sử dụng. . 62
    2.2.2.2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách. 62
    2.2.2.2.4. Định khoản . 64
    2.2.2.2.5. Sơ đồ hạch toán . . 65
    2.2.2.2.6. Chứng từ sổ sách minh hoạ. . 65
    2.2.2.2.7. Nhận xét. . 68
    2.2.2.3.1. Chứng từ sổ sách sử dụng. . 69
    2.2.2.3.2. Tài khoản sử dụng. . 70
    2.2.2.3.3. Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách. 70
    2.2.2.3.4. Định khoản . 74
    2.2.2.3.5. Sơ đồ hạch toán . . 75
    2.2.2.3.6. Chứng từ sổ sách minh hoạ. . 76
    2.2.2.3.7. Nhận xét. . 80
    2.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung . 80
    2.2.2.4.1. Chứng từ sổ sách sử dụng. . 80
    2.2.2.4.2. Tài khoản sử dụng. . 81
    2.2.2.4.3. Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách. 81
    2.2.2.4.4. Định khoản . 85
    2.2.2.4.5. Sơ đồ hạch toán . . 86
    2.2.2.4.6. Chứng từ sổ sách minh hoạ. . 87
    2.2.2.4.7. Nhận xét. . 97
    2.2.3. Tập hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang. . 97
    2.2.3.1. Tập hợp chi phí sản xuất. 97
    2.2.3.3. Định khoản. 99
    2.2.3.4. Sơ đồ hạch toán. . 100
    2.2.4. Tính giá thành sản phẩm 106
    2.2.4.1. Nội dung. 106
    2.2.4.2. Định khoản. 106
    2.2.4.3. Sơ đồ hạch toán. . 107
    2.2.4.4. Chứng từ sổ sách minh hoạ. 107
    2.2.3. Đánh giá chung về công tác kế toán tại xí nghiệp Sông Đà 12.5 . 111
    2.2.3.1. Những ưu điểm. 111
    2.2.3.2. Những tồn tại. . 112
    CHƯƠNG III: MỘTSỐBIỆNPHÁPNHẰMHOÀNTHIỆNCÔNG TÁCKẾ
    TOÁNCHI PH ÍSẢNXUÁTVÀTÍNHGIÁTHÀNHSẢNPHẨMTẠIXÍ
    NGHIỆPSÔNG ĐÀ12.5
    3.1. Đối với công tác tập hợp và luân chuyển chứng từ. . 116
    3.2. Đối với công tác hạch toán các khoản mục chi phí. . 117
    3.3. Đối với việc ứng dụng kế toán quản trị vào công tác quản lý. . 119
    3.4. Đối với việc thu hồi vốn đầu tư . 120
    3.5. Đối với công tác hạ giá thành sản phẩm. . 120
    1
    1. Sự cần thiết của đề tài.
    Trong nền kinh tế thị tr ường với sự cạnh tranh khốc liệ t nh ư hi ện nay,
    một doanh nghiệp chỉ có thể tồn tại v à đứng vững được khi biết kết hợp v à sử
    dụng đúng đắn các yếu tố đầu v ào, đảmbảo chất l ượng đầu ra v à sự cân đối
    hạch toán kinh tế. Sự phát triể n nhanh chóng của ng ành XDCB có ngh ĩa l à
    vốn đầu t ư trong XDCB tăng lên. V ấn đề đặt ra ở đây l à làm th ế n ào quản lý
    vốn có hiệu quả , k h ắc p hục t ình t r ạ ng l ã ng p hí, t h ất t hoát t ro ng đ iề u
    kiệ n sả n xuất XDC B p hức tạp, đ ịa bà n ho ạt độ ng luô n t ha y đổ i, t hờ i
    gia n t hi cô ng kéo dà i. Các DN đ ã sử dụng nhiề u p h ươ ng p háp, côn g
    c ụ q uả n lý k hác nha u, một tro ng nhữ n g công c ụ đ ược các nh à q uả n lý
    qua n tâ m hà ng đ ầ u l à cô ng tác k ế toán nó i chung v à công tác kế toán
    chi p hí s ản xuất v à tính giá t hà nh s ản phẩ m nó i r i ê ng.
    Chi phí sản xuất v à giá thành s ản phẩm l à những chỉ ti êu kinh t ế được
    các nhà quản lý doanh nghiệp đặc biệt qu an tâm vì chúng g ắn liền với kết quả
    hoạt động kinh doanh của doanh n ghiệp. Với cá c loại hình doanh nghi ệp nói
    chung và các doanh nghi ệp xây lắp nói ri êng, doanh nghi ệp cần phải tổ chức
    kế toán tốt, hợp lý v à khoa h ọc nhằm tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất
    doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Muốn vậy k ế toán
    cầnphải hiểu r õ từng khoản chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh
    để t ìm cách gi ảm chi phí sản xuất từ đó hạ g iá th ành sản phẩm trong doanh
    nghiệp. Thực hiện đ ược điều n ày, doanh nghi ệp sẽ có nhiều lợi thế khi cạn h
    tranh v ới các doanh nghiệp khác trên thị trường .
    2
    Chính vì lý do này em đã chọn đề tài “Tổ chức công tác kế toán chi phí
    sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sông Đà 12.5”.
    2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
    2.1. Đối tượng nghiên cứu.
    -Chứng từ, sổ sách kế toán.
    -Các phần hành kế toán:
    + Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
    + Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
    + Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.
    + Kế toán chi phí sản xuất chung.
    + Kế toán tổng hợp chi phí sản xu ất và xác định sản phẩm dở dang.
    + Kế toán tính giá thành sản phẩm.
    2.2. Phạm vi nghiên cứu.
    Nghiên cứu về công tác kế toán chi phísản xuất v à tính giá thành sản
    phẩm tại Xí nghiệp Sông Đà 12.5
    3. Phương pháp nghiên cứu.
    Đề tài có vận dụng các phương pháp như:
    - Phương pháp phỏng vấn.
    - Phương pháp thống kê.
    - Phương pháp hạch toán kế toán chi phí.
    - Phương pháp tính giá thành.
    4. Nội dung nghiên cứu.
    Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
    phẩm
    3
    Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
    phẩm tại Xí nghiệp Sông Đà 12.5
    Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chí phí sản
    xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sông Đà 12.5
    4
    CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
    VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
    5
    1.1. Những vấn đề chung về chi phí sả n xuất và tính giá th ành sản phẩm
    trong ngành xây dựng cơ bản.
    1.1.1. Đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản, của sản phẩm xây lắp và ảnh
    hưởng của nó đến công tác kế toá n chí phí sản xuất v à tính giá thành sản
    phẩm.
    1.1.1.1. Ngành xây dựng cơ bản.
    Trong các ngành tr ực tiếp sản xu ất ra của cải vật chất cho x ã h ội,
    XDCB là ngành sản xuất độc lập, mang tính chấ t công nghiệp, có chức năng
    tái sản xuất t ài sản cố định, tạo n ên cơ s ở vật chất cho nền kinh tế quố c dân,
    tăng tiềm lực quốc phòng cho đất nước.
    Ngành XDCB có nh ững đặc điểm kinh tế kỹ thuật chung giống các
    ngành khác như: S ản phẩm xây lắp đ ược tiến h ành m ột cách li ên tục từ khâu
    thăm d ò, điều tra khảo sát cho đến khâu t hiết kế thi công, quyết toán v à bàn
    giao công trình. S ản phẩm xây lắp có tính dây ch uyền giữa các khâu của h oạt
    động sản xuất, các khâu n ày có m ối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tuy nhi ên
    ngành XDCB l ại có những nét ri êng so v ới các ngành sản xuất khác về kinh
    tế kỹ thuật, sự khác biệt đó đã tác động rất nhiều đến công tác quản lý và hạch
    toán trong các doanh nghiệp xây lắp:
    -Hoạt động xây lắp đ ược tiến h ành ngoài tr ời n ên chịu ảnh h ưởng rất
    nhiều của các yếu tố tự nhi ên : n ắng, m ưa, b ão làm ảnh h ưởng đến chất
    lượng và tiến độ thi công.
    -Thời gian thi công th ường dài nên v ốn đầu tư rất dễ bị ứ đọng, dễ gặp
    rủi rokhi giá c ả bị biến động l àm ảnh h ưởng tới dự toán v à l ợi nhuận của
    doanh nghiệp.
    -Vi ệc thi công các công tr ình, h ạng mục công tr ình th ường tổ chức
    phân tán không cùng một địa điểm nên khó khăn cho việc quản lý.
    6
    1.1.1.2. Sản phẩm xây lắp.
    Ngành XDCB có n hững đặc điểm kinh tế kỹ thuật riêng được thể hiện
    rõ ở sản xuất xây lắp v à quá trình t ạo ra sản phẩm của ng ành. Sản phẩm xây
    lắp l à nh ững công tr ình, v ật kiến trúc có quy mô lớn, kế t cấu phức tạp, quá
    trình t ừ khi khởi công cho đến khi ho àn thành bàn giao đưa vào s ử dụng
    thường dài, ph ụ thuộc v ào quy mô, tính ch ất phức tạp về kỹ thuật của từ ng
    công trình. Quá trình thi công th ường chia th ành nhi ều giai đoạn, mỗi giai
    đoạn thi công gồm nhiều giai đoạ n khác nhau. do đó sản phẩm xâ y lắp nhất
    thiết phải được thiết kế và lập dự toán ri êng nhằm mục đích theo dõi quá trình
    thi công và qu ản lý chi phí chặt chẽ.
    Sản phẩm xây lắp cố định tại n ơi sản xuất do đó các điều kiện sản xuất:
    vật liệu, lao động, xe máy thi công phải di chuyển theo địa đ iểm đặt sản
    phẩm công t rình. Do v ậy công tác quản lý, sử dụng, hạch toán vật t ư, tài sản
    cũng trở nên phức tạp.
    Sản phẩm xây lắp rất đa dạng nh ưng mang tích ch ất đ ơn chi ếc. Mỗi
    công trình được tiến h ành thi công theo đơn đ ặt h àng cụ thể, phụ thuộc theo
    yêu cầu của khách hàng và theo thi ết kế kỹ thuật của công trình đó.
    Sản phẩm xây lắp đ ược ti êu th ụ theo giá dự toán hoặc giá th ỏa thuận
    với chủ đầu t ư từ khi ký hợp đồng, do đó tính chất h àng hoá c ủa sản phẩm
    xây lắp không được thể hiện rõ ràng.
    Các doanh nghi ệp khi thực hiện công tác k ế toán tập hợp chi phí sản
    xuất v à tính giá thành s ản phẩm cần chú ý tới các đặc điểm trên để đảm bảo
    phản ánh chính xác, trung thực n hững chi phí đ ã chi ra, tính đúng tính đủ chi
    phí vào giá thành, cung c ấp thông tin trung thực cho cá c đối t ượng sử dụng
    thông tin giúp các nhà qu ản trị doanh nghiệp ra quyết định đúng đắn.
    7
    1.1.2. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xâydựng cơ bản.
    1.1.2.1. Khái niệm và bản chất của chi phí.
    Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp l à biểu hiện bằng tiền của
    toàn bộ hao phí về lao động sống v à lao động vật hoá v à các chi phí c ần thiết
    khác mà doanh nghi ệp phải chi ra để tiến h ành các ho ạt động sản xuất thi
    công trong một thời kỳ nhất định.
    Khi xem xét bản chất của chi phí trong doanh nghiệp cần xác định rõ:
    - Chi phí doanh nghi ệp phải được đo l ường và tính toán b ằng tiền
    trong m ột khoảng thời gian nhất định.
    - Độ lớn của chi phí phụ thuộc vào hai nhân tố chủ yếu:
    + Kh ối lượng lao động, t ư li ệu sản xuất đ ã tiêu hao và s ản xuất trong
    một thời kỳ nhất định.
    + Giá cả các t ưli ệu sản xuất đ ã tiêu dùng và ti ền công của một đ ơn vị
    lao động đã hao phí.
    Chi phí s ản xuất xây lắp không bao gồm những khoản chi phí không
    mang tích ch ất chi phí sản xuất nh ư: chi phí bán hàng, chi phí q uản lý doanh
    nghiệp, chi phí hoạt động tài chính .
    1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất.
    1.1.2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí.
    Theo cách phân lo ại n ày thì các chi phí có cùng n ội dung, tính chất
    kinh tế được xếp chung v ào cùng m ột yếu tố không kể chi phí đó phát sinh ở
    đâu, dùng vào m ục đích gì trong sản xuất sản phẩm, phục vụ quản lý hay sản
    xuất trực tiếp. Toàn bộ chi phí sản xuất của doanh n ghiệp được chia thành các
    loại sau:


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Giáo trình Kế toán xây dựng cơ bản.
    2. Giáo trình Kế toán tài chính.
    3. Giáo trình Quản trị tài chính.
    4. Giáo trình Kế toán quản trị.
    5. Giáo trình Hệ thống thông tin kế toán 1.
    6. Đồ án các khoá trước.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...