Thạc Sĩ Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý các cơ sở dạy nghề ở Huyện Phổ Yên, tỉnh Thái

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 21/11/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    ii
    LỜI CẢM ƠN

    Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của
    nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
    sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Tình - Phó trưởng Khoa Tâm lý Giáo dục, Trường
    Đại học Sư phạm Hà Nội, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong
    suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
    Tôi trân trọng cảm ơn Khoa Tâm lý Giáo dục, Phòng Quản lý Sau đại học,
    Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên; Các thầy cô giáo bộ môn
    trong các Khoa của Nhà trường; Các thày cô giáo trong Hội đồng bảo vệ đề
    cương luận văn, những người đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu và
    giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
    Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Trường Trung cấp nghề
    Nam Thái Nguyên, Ủy ban nhân dân huyện Phổ Yên, Phòng Lao động Thương
    binh và Xã hội huyện Phổ Yên, Chi cục Thống kê Phổ Yên, các cơ sở đào tạo
    nghề của huyện, các cán bộ quản lý và chuyên viên Tổng cục Dạy nghề, Sở
    Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Thái Nguyên và toàn thể cán bộ giáo
    viên các cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn huyện Phổ Yên đã giúp đỡ tôi trong
    quá trình thu thập số liệu và kiểm nghiệm những kết quả nghiên cứu.
    Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong
    quá trình nghiên cứu.
    Thái Nguyên, ngày 10 tháng 4 năm 2015
    Tác giả luận văn


    Ngô Thượng Thủy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    iii
    MỤC LỤC

    LỜI CAM ĐOAN i
    LỜI CẢM ƠN ii
    MỤC LỤC . iii
    DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT iv
    DANH MỤC BẢNG v
    DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ vi
    MỞ ĐẦU . 1
    1. Lý do chọn đề tài . 1
    2. Mục đích nghiên cứu . 4
    3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu . 4
    4. Giả thuyết khoa học . 4
    5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5
    6. Phạm vi nghiên cứu . 5
    7. Phương pháp nghiên cứu . 6
    8. Cấu trúc của luận văn 7
    Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
    QUẢN LÝ CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ8
    1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 8
    1.2. Các khái niệm cơ bản . 9
    1.2.1. Quản lý 9
    1.2.2. Cơ sở dạy nghề, quản lý dạy nghề và quản lý cơ sở dạy nghề 12
    1.2.3. Bồi dưỡng và tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý . 16
    1.3. Cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề và yêu cầu về nghiệp vụ quản lý của cán
    bộ quản lý cơ sở dạy nghề . 19
    1.3.1. Cán bộ quản lý . 19
    1.3.2. Cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề 20 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    iv
    1.3.3. Tiêu chuẩn và nhiệm vụ của cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề 20
    1.4. Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề . 23
    1.4.1. Tổ chức xác định nhu cầu bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ
    quản lý cơ sở dạy nghề 24
    1.4.2. Tổ chức lập kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản
    lý cơ sở dạy nghề . 24
    1.4.3. Tổ chức việc lựa chọn nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho
    cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề 24
    1.4.4. Tổ chức việc lựa chọn và sử dụng các phương pháp bồi dưỡng
    và hình thức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý cơ sở
    dạy nghề . 25
    1.4.5. Tổ chức các điều kiện (nguồn lực) bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho
    cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề 25
    1.4.6. Tổ chức tự bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý cơ sở
    dạy nghề . 26
    1.4.7. Tổ chức kiểm tra đánh giá chất lượng bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý
    cho cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề 27
    1.4.8. Quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý 27
    1.5. Trách nhiệm của Tổng cục Dạy nghề và Sở Lao đông - Thương binh và
    Xã hội với công tác tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý
    cơ sở dạy nghề . 28
    1.5.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Lao động -
    Thương binh và Xã hội đối với lĩnh vực dạy nghề . 28
    1.5.2. Vị trí, chức năng và nhiệm vụ của Tổng cục dạy nghề . 29
    1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán
    bộ quản lý cơ sở dạy nghề 30
    1.6.1. Yếu tố khách quan . 30
    1.6.2. Yếu tố chủ quan . 30
    Kết luận chương 1 31 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    v
    Chương 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN
    LÝ CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ Ở
    HUYỆN PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN . 32
    2.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Phổ Yên . 32
    2.1.1. Đặc điểm tự nhiên . 32
    2.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội 32
    2.2. Khái quát tình hình dạy nghề ở huyện Phổ Yên . 33
    2.2.1. Mạng lưới cơ sở dạy nghề . 33
    2.2.2. Thực trạng về trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm của đội
    ngũ giáo viên tại các cơ sở dạy nghề huyện Phổ Yên . 35
    2.2.3. Thực trạng nghiệp vụ quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý các cơ sở
    dạy nghề ở huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên . 36
    2.3. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý các
    cơ sở dạy nghề ở huyện Phổ Yên hiện nay . 42
    2.3.1. Thực trạng nhu cầu bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý
    cơ sở dạy nghề . 42
    2.3.2. Thực trạng việc tổ chức lập kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý
    cho cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề 43
    2.3.3. Thực trạng việc tổ chức lựa chọn nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ
    quản lý cho cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề . 44
    2.3.4. Thực trạng việc tổ chức lựa chọn và sử dụng các phương pháp và hình
    thức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề 45
    2.3.5. Thực trạng việc tổ chức các điều kiện về cơ sở vật chất và kinh phí bồi
    dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề . 46
    2.3.6. Thực trạng tổ chức tự bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản
    lý cơ sở dạy nghề . 47
    2.3.7. Thực trạng tổ chức kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng nghiệp
    vụ quản lý cho cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề 48 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    vi
    2.4. Kết quả tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý cơ sở
    dạy nghề từ năm 2010 đến 2014 48
    2.5. Đánh giá chung về thực trạng tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho
    cán bộ quản lý các cơ sở dạy nghề ở huyện Phổ Yên . 50
    2.5.1. Những ưu điểm và nguyên nhân . 50
    2.5.2. Những tồn tại và nguyên nhân 51
    Kết luận chương 2 52
    Chương 3. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC BỒI DƯỜNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ
    CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ Ở HUYỆN
    PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN . 53
    3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp 53
    3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn 53
    3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện, đồng bộ 53
    3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả 54
    3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi . 54
    3.2. Biện pháp tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý các
    cơ sở dạy nghề ở huyện Phổ Yên 54
    3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về vai trò, tầm quan trọng của
    hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý các cơ sở
    dạy nghề 54
    3.2.2. Biện pháp 2. Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nghiệp
    vụ quản lý cho cán bộ quản lý các cơ sở dạy nghề . 56
    3.2.3. Biện pháp 3. Tăng cường việc lựa chọn và sử dụng nội dung,
    phương pháp và hình thức bồi dưỡng cập nhật và tích cực 59
    3.2.4. Biện pháp 4. Tăng cường các điều kiện về cơ sở vật chất và tài
    chính cho công tác bồi dưỡng 62
    3.2.5. Biện pháp 5. Tăng cường tổ chức nghiên cứu, học tập thực tế các
    mô hình quản lý tiên tiến . 64 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    vii
    3.2.6. Biện pháp 6. Tăng cường tự bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý trong đội
    ngũ cán bộ quản lý các cơ sở dạy nghề . 65
    3.2.7. Biện pháp 7. Đổi mới kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng nghiệp
    vụ quản lý cho cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề 68
    3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp . 71
    3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp 72
    3.4.1. Mục đích khảo nghiệm 72
    3.4.2. Nội dung khảo nghiệm 72
    3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm 72
    3.4.4. Kết quả khảo nghiệm . 72
    Kết luận chương 3 75
    KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ . 76
    1. Kết luận . 76
    2. Khuyến nghị 78
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 79
    PHỤ LỤC

    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    iv
    DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
    TT Chữ viết tắt Diến giải
    1 BD Bồi dưỡng
    2 CB Cán bộ
    3 CBQL Cán bộ quản lý
    4 CĐN Cao đằng nghề
    5 CNH - HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
    6 CSDN Cơ sở dạy nghề
    7 GD Giáo dục
    8 GD - ĐT Giáo dục - Đào tạo
    9 GV Giáo viên
    10 HTX Hợp tác xã
    11 HV Học viên
    12 LĐTB&XH Lao động - Thương binh và Xã hội
    13 NLQL Năng lực quản lý
    14 NVQL Nghiệp vụ quản lý
    15 QL Quản lý
    16 QLDN Quản lý dạy nghề
    17 QLGD Quản lý giáo dục
    18 QLNN Quản lý nhà nước
    19 TCDN Tổng cục Dạy nghề
    20 TCN Trung cấp nghề
    21 TTDN Trung tâm dạy nghề Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    v
    DANH MỤC BẢNG

    Bảng 2.1. Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế Phổ Yên giai đoạn 2010-2014 . 33
    Bảng 2.2. Kết quả đào tạo nghề từ năm 2012 đến 2014 34
    Bảng 2.3. Trình độ chuyên môn giáo viên dạy nghề huyện Phổ Yên 2014 35
    Bảng 2.4. Trình độ nghiệp vụ sư phạm giáo viên dạy nghề năm 2014 . 35
    Bảng 2.5. Cơ cấu đội ngũ CBQL các CSDN ở huyện Phổ Yên năm 2014 . 36
    Bảng 2.6. Trình độ đào tạo, BD của đội ngũ CBQL CSDN . 37
    Bảng 2.7. Kết quả khảo sát đánh giá năng lực QL của CBQL các CSDN 39
    Bảng 2.8. Kết quả khảo sát khó khăn mà CBQL thường gặp trong QL CSDN 41
    Bảng 2.9. Kết quả khảo sát nguyên nhân khó khăn trong QL của CBQL CSD 42
    Bảng 2.10. Kết quả khảo sát nhu cầu BD NVQL cho CBQL CSDN . 43
    Bảng 2.11. Kết quả khảo sát thực trạng lập kế hoạch BD NVQL cho CBQL
    CSDN 44
    Bảng 2.12. Tổng hợp kết quả điều tra nhu cầu nội dung BD NVQL cho
    CBQL CSDN . 45
    Bảng 2.13. Các phương pháp và hình thức BD NVQL cho CBQL CSDN 46
    Bảng 2.14. Kết quả khảo sát thực trạng các nguồn lực và kinh phí tổ chức
    BD NVQL . 47
    Bảng 2.15. Kết quả khảo sát đánh giá thực trạng tổ chức tự BD NVQL 47
    Bảng 2.16. Thực trạng tổ chức kiểm tra đánh giá hoạt động BD NVQL 48
    Bảng 2.17. Số lượng CBQL các CSDN đã và đang tham gia các lớp đào tạo,
    BD về NVQL từ 2010 - 2014 49
    Bảng 2.18. Kết quả điều tra số lượng CBQL được BD NVQL DN 49
    Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm biện pháp BD NVQL cho CBQL CSDN . 73
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    vi
    DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

    BIỂU ĐỒ
    Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo nghiệm các biện pháp BD NVQL cho CBQL CSDN . 74

    SƠ ĐỒ
    Sơ đồ 1.1. Sơ đồ về quản lý . 11
    Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa các chức năng QL với thông tin QL . 12
    Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp 71
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    1
    MỞ ĐẦU
    1. Lý do chọn đề tài
    Việt Nam đang bước vào thời kỳ CNH - HĐH đất nước và hội nhập quốc
    tế, muốn thực hiện thành công CNH - HĐH trước hết cần phát huy yếu tố nội
    lực, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, mà trong đó nâng cao chất lượng đội
    ngũ cán bộ nói chung và CBQL nói riêng là hết sức quan trọng. Nói đến công
    tác cán bộ, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ “Cán bộ là cái gốc của mọi công
    việc”; “Mọi việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém”, “Có cán
    bộ tốt việc gì cũng xong” [10, tr. 273].
    Trong GD&ĐT, đội ngũ nhà giáo và CB QLGD là nhân tố quyết định
    chất lượng của GD&ĐT. Xây dựng đội ngũ CB QLGD là một vấn đề cấp thiết
    được nhấn mạnh trong các văn kiện, nghị quyết của Đảng. Chỉ thị 40-CT/TW
    ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư TW Đảng về việc xây dựng nâng cao chất
    lượng đội ngũ nhà giáo và CB QLGD đã nêu “ . xây dựng đội ngũ nhà giáo và
    CB QLGD được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về
    cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống,
    lương tâm, tay nghề của nhà giáo ”[1]. Văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần
    thứ IX cũng đã chỉ rõ “Đổi mới cơ chế và phương thức GD; Xây dựng và thực
    hiện chuẩn hoá đội ngũ CB QLGD - đào tạo; BD thường xuyên đội ngũ CB
    QLGD các cấp về kiến thức, kỹ năng QL và rèn luyện phẩm chất của từng
    CBQL” [4]. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI cũng đã khẳng định
    "Đổi mới căn bản, toàn diện nền GD Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại
    hoá, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế
    QLGD, phát triển đội ngũ giáo viên và CB QLGD là khâu then chốt” [5]. Nghị
    quyết số 29-NQ/TW Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI
    với nội dung “Đổi mới căn bản, toàn diện GD và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công
    nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
    chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đã đề ra nhiệm vụ và giải pháp phát triển đội Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    2
    ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD&ĐT “ Xây
    dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và CB QLGD
    gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và
    hội nhập quốc tế ” [16].
    Có thể nói, phát triển GD&ĐT là quốc sách hàng đầu, là một trong
    những động lực thúc đẩy sự nghiệp CNH - HĐH là điều kiện để phát huy
    nguồn lực con người. Đây là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân trong đó nhà
    giáo và đội ngũ CB QLGD là lực lượng nòng cốt đóng vai trò quan trọng. Nâng
    cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, CB QLGD nói chung và CB QLDN nói riêng
    một cách toàn diện là nhiệm vụ đáp ứng yêu cầu trước mắt và mang tính chiến
    lược lâu dài nhằm thực hiện thành công chiến lược phát triển GD&ĐT giai
    đoạn từ nay đến năm 2020.
    Mục tiêu của Đề án đổi mới và phát triển dạy nghề đến năm 2020 là:
    “Nâng cao chất lượng và số lượng giáo viên và CBQL dạy nghề theo chuẩn
    hóa cấp quốc gia, khu vực ASEAN và quốc tế; nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo
    nghề đạt 40% (khoảng 23,5 triệu người) vào năm 2015 và 55% vào năm 2020,
    đến năm 2015 có khoảng 190 trường Cao đẳng nghề, 300 trường Trung cấp
    nghề, trong đó 26 trường đạt chất lượng cao (5- 6 trường đạt đẳng cấp quốc
    tế), 920 trung tâm dạy nghề” [25]. Để đạt được những mục tiêu đề ra đó thì
    việc nâng cao kỹ năng QL đối với CBQL ở các CSDN hiện nay là rất quan
    trọng. Ngoài việc BD kỹ năng, phải đa dạng hóa hình thức BD cũng như việc
    thực hành, rèn luyện kỹ năng đó.
    Bộ LĐ-TB&XH cũng đã có các Quyết định, Thông tư quy định rõ về
    trình độ, năng lực, phẩm chất của Hiệu trưởng, Hiệu phó và các trưởng phòng,
    trưởng khoa của trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy
    nghề (Quyết định số 13/2007/QĐ-BLĐTBXH và Quyết định sồ 51/2008/QĐ-
    BLĐTBXH, Quyết định số 52/2008/QĐ-BLĐTBXH) và trong hệ thống tiêu
    chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở dạy nghề, đội ngũ CBQL cũng phải Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    3
    đáp ứng được các tiêu chuẩn về trình độ, năng lực, phẩm chất, đảm bảo cả về
    số lượng và chất lượng.
    phía nam
    Nguyên, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Phổ Yên nhiệm kỳ 2010 - 2015 đã
    đề ra mục tiêu đưa huyện Phổ Yên trở thành thị xã công nghiệp vào năm 2015.
    Để thực hiện mục tiêu đó, t nhà nước đã
    hạng mục công trình đảm bảo các tiêu chí của thị xã công nghiệp. H
    lao động nông thôn không còn đất canh tác cần
    được đào tạo nghề để đến làm việc tại các khu công nghiệp, dịch vụ. Nhiều lao
    động nông thôn chưa qua đào tạo nghề nên không tìm được việc làm, hoặc tìm
    được việc làm không ổn định, lao
    động theo cam kết rồi lại sa thải lao động hoặc trả lương quá thấp.
    Để đáp ứng nhu cầu đào tạo nghề cho lao động, năm 2009 UBND tỉnh
    Thái Nguyên đã ra Quyết định nâng cấp TTDN huyện Phổ Yên thành Trường
    TCN Nam Thái Nguyên, nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường là: “Tổ chức đào
    tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ ở các cấp trình độ trung
    cấp nghề; sơ cấp nghề nhằm trang bị cho người học năng lực thực hành nghề
    tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khỏe, đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ
    chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, tạo điều kiện cho họ có khả năng tìm việc
    làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của
    thị trường lao động, phục vụ cho các thành phần kinh tế trong tỉnh và xuất khẩu
    lao động sang các nước ” [23]. Đồng thời Sở LĐTB&XH tỉnh Thải Nguyên
    cũng đã cấp giấy phép cho Trạm Khuyến nông huyện Phổ Yên; HTX thêu ren
    xuất khẩu Trung Thành được phép mở các lớp đào tạo nghề ngắn hạn cho lao
    động của huyện Phổ Yên. Các CSDN này đã tham gia tích cực vào công tác đào
    tạo nghề tạo ra nguồn lao động có chất lượng phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa
    của địa phương. Tuy vậy, hệ thống các CSDN của huyện đều mới đi vào hoạt
    động nên tồn tại nhiều bất cập và hạn chế, đặc biệt chưa xây dựng được đội ngũ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    4
    CBQL đủ mạnh, giỏi về năng lực chuyên môn và kỹ năng QL đáp ứng yêu cầu
    thực hiện nhiệm vụ QL nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại các CSDN. Muốn
    khắc phục được tình trạng đó cần phải tổ chức BD NVQL vụ nhằm nâng cao
    năng lực cho đội ngũ CBQL các CSDN trên địa bàn huyện Phổ Yên.
    Xuất phát từ những lý do trên, bản thân đang công tác tại Trường Trung
    cấp nghề Nam Thái và được đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành QLGD, tác
    giả chọn vấn đề: “Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý
    các cơ sở dạy nghề ở huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn
    thạc sĩ để nghiên cứu, đề ra biện pháp góp phần nâng cao năng lực cho đội ngũ
    CBQL CSDN nói riêng và nâng cao chất lượng hoạt động dạy nghề nói chung
    tại các CSDN ở huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
    2. Mục đích nghiên cứu
    Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về tổ chức BD NVQL cho CBQL các
    CSDN và thực trạng tổ chức BD NVQL cho CBQL các CSDN ở huyện Phổ
    Yên, tỉnh Thái Nguyên. Đề xuất biện pháp tổ chức BD NVQL nhằm nâng cao
    chất lượng cho đội ngũ CBQL các CSDN ở huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
    3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
    3.1. Khách thể nghiên cứu
    Công tác BD NVQL cho CBQL các CSDN.
    3.2. Đối tượng nghiên cứu
    Biện pháp tổ chức BD NVQL cho CBQL các CSDN ở huyện Phổ Yên,
    tỉnh Thái Nguyên.
    4. Giả thuyết khoa học
    Đội ngũ CBQL các CSDN trên địa bàn huyện Phổ Yên, tỉnh Thái
    Nguyên hầu hết chưa được đào tạo, bồi dưỡng đầy đủ về NVQL nên NLQL
    còn nhiều hạn chế. Nếu đề xuất được các biện pháp tổ chức BD NVQL cho đội
    ngũ CBQL một cách khoa học, đồng bộ và phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã
    hội ở địa phương, chắc chắn công tác lãnh đạo, QL ở các CSDN trên địa bàn
    huyện sẽ được đổi mới để đạt hiệu quả cao hơn, góp phần nâng cao chất lượng
    đào tạo nguồn nhân lực lao động có chất lượng cao cho xã hội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    5
    5. Nhiệm vụ nghiên cứu
    5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của tổ chức BD NVQL cho CBQL các CSDN;
    5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng tổ chức BD NVQL cho
    CBQL các CSDN ở huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên;
    5.3. Đề xuất biện pháp tổ chức BD NVQL cho CBQL các CSDN ở
    huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên và khảo nghiệm mức độ cần thiết và khả thi
    của các biện pháp đã đề xuất.
    6. Phạm vi nghiên cứu
    6.1. Nội dung nghiên cứu
    Đề tài tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận của tổ chức BD NVQL cho
    CBQL các CSDN, khảo sát thực trạng tổ chức BD NVQL cho CBQL các CSDN
    ở huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên: Nhu cầu BD; việc xây dựng kế hoạch BD;
    việc lựa chọn nội dung BD; lựa chọn và sử dụng các phương pháp và hình thức
    BD; công tác huy động các nguồn lực và kinh phí BD; việc tổ chức tự BD
    NVQL; công tác kiểm tra đánh giá chất lượng BD và các yếu tố ảnh hưởng đến
    hoạt động BD . Trên cơ sở đó đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức BD
    NVQL cho CBQL các CSDN ở huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
    6.2. Địa bàn và khách thể khảo sát
    Chọn các CSDN trên địa bàn huyện Phổ Yên: Trường TCN Nam Thái
    Nguyên; Trạm Khuyến nông huyện Phổ Yên; HTX thêu ren xuất khẩu Trung
    Thành để khảo sát thực trạng đội ngũ CBQL và công tổ chức BD NVQL cho
    CBQL các CSDN này. Tổng số người được khảo 19 CBQL (hiệu trưởng, phó
    hiệu trưởng và các trưởng, phó các phòng (khoa) Trường TCN Nam Thái
    Nguyên; trạm trưởng, phó trạm trưởng Trạm Khuyến nông huyện Phổ Yên; chủ
    nhiệm, phó chủ nhiệm HTX thêu ren xuất khẩu Trung Thành và 45 GV giáo
    viên tại các CSDN trên địa bàn huyện Phổ Yên.
    6.3. Thời gian nghiên cứu
    Thời gian nghiên cứu của đề tài từ năm 2010 đến năm 2014, đề xuất các
    giải pháp trong thời gian đến năm 2020. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    6
    6.4. Về chủ thể quản lý
    Đề tài đề xuất biện pháp với chủ thể quản lý đó là TCND; Sở LĐTB&XH
    Thái Nguyên; UBND huyện Phổ Yên và với đối tượng được BD là đội ngũ
    CBQL các CSDN ở huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
    7. Phương pháp nghiên cứu
    7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
    Nghiên cứu các tác phẩm, công trình nghiên cứu trong và ngoài nước,
    các văn bản pháp quy, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, của
    ngành GD&ĐT và ngành LĐTB&XH có liên quan đến đề tài QL công tác tổ
    chức BD NVQL cho CBQL nói chung và CBQL các CSDN nói riêng. Trên cơ
    sở đó tiến hành phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và khái quát hóa tài liệu để
    xây dựng khung lý luận làm nền tảng cho quá trình nghiên cứu.
    7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
    7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
    Xây dựng phiếu điều tra CBQL dạy nghề ở Sở LĐTB&XH, Phòng
    LĐTB&XH các CSDN: Tìm hiểu về nhận thức, thái độ đối với công tác BD
    NVQL, kết quả thực hiện của CBQL trong các CSDN.
    7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
    Phỏng vấn các CBQL và chuyên viên TCDN; Phòng dạy nghề thuộc Sở
    LĐTB&XH; Phòng LĐTB&XH và CBQL các CSDN trên địa bàn huyện về
    thực trạng NVQL làm căn cứ đề xuất những biện pháp BD NVQL hiệu quả.
    7.2.3. Phương pháp quan sát
    Sử dụng các quan sát để thu thập thông tin về NVQL của CBQL các
    CSDN.
    7.2.4. Phương pháp chuyên gia
    Thông qua lãnh đạo và chuyên viên TCDN; Sở LĐTB&XH và CBQL các
    CSDN để xác định các giải pháp tối ưu cho công tác BD NVQL.
    7.2.5. Phương pháp khảo nghiệm
    Tiến hành khảo nghiệm về nhận thức các biện pháp đã đề xuất để khẳng
    định tính khoa học, cần thiết và khả thi của các biện pháp đó. 7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng toán thống kê
    Sử dụng phương pháp thống kê toán học để lượng hóa các số liệu thu
    thập được.
    8. Cấu trúc của luận văn
    Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, mục lục và danh mục các
    tài liệu tham khảo; luận văn có 3 chương:
    Chương 1. Cơ sở lý luận của tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho
    cán bộ quản lý các cơ sở dạy nghề
    Chương 2. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ
    quản lý các cơ sở dạy nghề ở huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên;
    Chương 3. Biện pháp tổ chức tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho
    cán bộ quản lý các cơ sở dạy nghề ở huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
     
Đang tải...