Đồ Án Tính toán thủy lực tháp điều áp

Thảo luận trong 'Kiến Trúc - Xây Dựng' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 7/3/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    TÍNH TOÁN THỦY LỰC THÁP ĐIỀU ÁP1. Hệ thống dẫn nước
    Các thông số đầu vào cho hai phương án:
    - Khi tính nước va dương lấy hệ số nhám:
    + Đoạn hầm không có áo: n=0.035
    + Đoạn hầm có áo: n=0.012
    + Đoạn hầm lót thép: n=0.011
    - Khi tính nước va âm lấy hệ số nhám:
    + Đoạn hầm không có áo: n=0.035
    + Đoạn hầm có áo: n=0.015
    + Đoạn hầm lót thép: n=0.012
    - Sơ đồ một đường hầm cấp nước cho 2 tổ máy (xem bản vẽ chi tiết)
    - Lưu lượng lớn nhất qua 2 tổ máy: Q[SUB] nhà máy[/SUB] = 19,30 m[SUP]3[/SUP]/s.
    - MNC = 1287.5m
    - MNDBT =1305m
    - MNLTK = 1310.14m
    - MNLKT = 1310.89m
    - Htt(2 tổ máy)=723.15m
    - Chiều dài đường hầm và kết cấu đường hầm xem bản vẽ.
    + đường ống rẽ nhánh thành hai đường ống dẫn nước vào tuabin đường kính là 1.5m. Chiều dài các đường ống từ đoạn rẽ nhánh 30m.
    2. Các tổn thất thuỷ lực ở tuyến dẫn nước
    Tổn thất cột nước ở các chi tiết và các đoạn của hệ thống áp lực được tính theo hệ số nhám Maning, và các hệ số tổn thất cục bộ. Khi tính các giá trị mực nước, áp lực lớn nhất thì lấy các thành phần tổn thất thiên nhỏ, ngược lại khi tính các giá trị mực nước, áp lực nhỏ nhất thì lấy các thành phần tổn thất thiên lớn.
    3. Kết cấu tháp điều áp
    Kết cấu tháp điều áp là dạng trụ đứng D=2.4m. Họng cản có đường kính 2.4m.
    Tính toán kiểm tra tiết diện tháp điều áp
    Số liệu tính toán:
    · Các cấp lưu lượng tháo qua nhà máy, Q[SUB]max[/SUB]=19.30 m[SUP]3[/SUP]/s.
    · Các cột nước đặc trưng của trạm thuỷ điện.
    · Chiều dài đường hầm trước tháp L=4005.64mét, tiết diện hầm xem bản vẽ, hệ số nhám của đường hầm lấy giá trị thiên nhỏ.
    Công thức tính toán:
    Công thức xác định tiết diện nhỏ nhất của tháp điều áp:
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...