Luận Văn Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt của công ty TNHH VMC Hoàng Gia, công suất 205 m3/n

Thảo luận trong 'Môi Trường' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    MỤC LỤC . .i
    DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT . . v
    DANH MỤC CÁC BẢNG . .vi
    DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH . vii
    LỜI MỞ ĐẦU . 1
    1. Đặt vấn đề . 1
    2. Mục tiêu đề tài . 2
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu . 2
    4. Nội dung nghiên cứu . 3
    5. Phương pháp thực hiện . 3
    6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn . 3
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VMC HOÀNG GIA . 4
    1.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Hoàng Gia . 4
    1.1.1 Vị trí địa lý của công ty TNHH Hoàng Gia . 4
    1.1.2 Điều kiện tự nhiên của khu vực . 4
    1.2 Cơ sở hạ tầng . 5
    1.2.1 Hệ thống giao thông . 5
    1.2.2 Hệ thống cấp thoát nước . 5
    1.2.3 Hệ thống cấp điện và phân phối điện . 5
    1.2.4 Hệ thống thông tin liên lạc . 5
    1.3 Quy trình sản xuất . 6
    1.3.1 Quy trình công nghệ sản xuất giày . 6
    1.3.2 Nguyên vât liệu sử dụng cho sản xuất . 6
    1.3.3 Sản phẩm . 7
    1.4 Các nguồn phát sinh và đặc tính của nước thải . 7
    1.4.1 Chất thải rắn . 7
    1.4.2 Khí thải . 7
    1.4.3 Nước thải . 7
    i




    CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT & CÁC
    PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT . 8
    2.1 Tổng quan về nước thải sinh hoạt . . 8
    2.1.1 Nguồn phát sinh, đặc tính nước thải sinh hoạt . 8
    2.1.2 Thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt . . 9
    2.2 Các thông số ô nhiễm đặc trưng của nước thải . 9
    2.2.1 Thông số vật lý . . 9
    2.2.2 Thông số hóa học . . 10
    2.2.3 Thông số vi sinh vật học . . 12
    2.3 Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải . . 12
    2.3.1 Phương pháp xử lý cơ học . . 12
    2.3.2 Phương pháp xử lý hóa lý . . 15
    2.3.3 Phương pháp xử lý hóa học . . 16
    2.3.4 Phương pháp xử lý sinh học . . 17
    2.3.5 Xử lý bùn cặn . . 24
    2.4 Một số hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt đang áp dụng tại các công ty 25
    2.4.1 Công ty TNHH Liên Doanh Chí Hùng . 25
    2.4.2 Công ty Cổ Phần Chế Biến Hàng Xuất Khẩu Long An - Nhà
    Máy Điều Long An . . 27
    2.4.3 Công ty Chế Biến Xuất Nhập Khẩu Nông Sản Thực Phẩm
    Đồng Nai - DONAFOODS . 29
    2.4.4 Doanh Nghiệp Tư Nhân Biển Cát . . 31
    CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH LỰA CHỌN VÀ ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
    PHÙ HỢP NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG TY TNHH VMC HOÀNG GIA. 33
    3.1 Cơ sở lựa chọn công nghệ . . 33
    3.2 Thành phần tính chất nước thải tại công ty Hoàng Gia . . 33
    3.2.1 Lưu lượng thải . . 33
    3.2.2 Thành phần và tính chất nước thải . . 33
    3.3 Đề xuất quy trình công nghệ xử lý phù hợp . . 34
    ii




    3.3.1 Phương án xử lý 1 . 35
    3.3.2 Phương án xử lý 2 . 36
    3.3.3 So sánh 2 phương án xử lý . 37
    3.3.4 Thuyết minh quy trình công nghệ lựa chọn . 38
    CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH XỬ LÝ . 39
    4.1 Mục tiêu . 39
    4.2 Tính toán . 39
    4.2.1 Song chắn rác (Giỏ chắn rác) . 39
    4.2.2 Hầm bơm tiếp nhận . 40
    4.2.3 Bể điều hòa . 41
    4.2.4 Bể SBR . 44
    4.2.5 Bể trung gian . 54
    4.2.6 Bể lọc áp lực . 56
    4.2.7 Bể khử trùng . 61
    4.2.8 Tính toán bể nén bùn . 63
    4.2.9 Sân phơi bùn . 66
    CHƯƠNG 5:KHÁI TOÁN GIÁ THÀNH XỬ . 69
    5.1 Chi phí xây dựng, cung cấp, lắp đặt trạm xử lý nước thải . 69
    5.2 Chi phí khấu hao . 73
    5.3 Chi phí vận hành . 73
    5.3.1 Chi phí điện năng (D) . 73
    5.3.2 Chi phí hóa chất (H) . 74
    5.3.3 Nhân công (N) . 74
    5.4 Chi phí xử lý 0,1 m3 nước thải . 74
    CHƯƠNG 6:KHÁI TOÁN GIÁ THÀNH XỬ . 75
    6.1 Thiết kế và thi công trạm xử lý nước thải . 75
    6.1.1 Trình tự thực hiện cơ bản của việc xây dựng trạm xử lý . 75
    6.1.2 Đặc điểm của việc thực hiện công trình . 75
    6.1.3 Lực lượng thi công . 75
    iii




    6.1.4 Biện pháp thi công . 76
    6.1.5 Giải pháp và chi tiêu kỹ thuật . . 76
    6.2 Quản lý và vận hành trạm xử lý nước thải . . 78
    6.2.1 Giai đoạn khởi động . . 78
    6.2.2 Giai đoạn vận hành . 79
    6.2.3 Nguyên nhân và biện pháp khắc phục sự cố trong vận hành
    trong hệ thống xử lý . . 79
    6.2.4 Tổ chức kỹ thuật an toàn . 80
    6.2.5 Bảo trì . . 81
    KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ . . 83
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . . 84


    LỜI MỞ ĐẦU
    1 Đặt vấn đề
    Trong quá trình phát triển không ngừng của xã hội, loài người đã đạt được
    nhiều thành tựu to lớn trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội với một trình độ khoa học
    kỹ thuật hiện đại, nhưng đồng thời cũng gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho môi
    trường, đặc biệt là môi trường nước.
    Cùng với việc bảo vệ và cung cấp nguồn nước sạch việc thải và xử lý nước
    bị ô nhiễm trước khi đổ vào nguồn là một vấn đề bức xúc đối với toàn thể loài
    người, nó không giới hạn trong một quốc gia, một khu vực mà còn là một vấn đề
    nóng bỏng của toàn nhân loại.
    Việt Nam mỗi ngày có hàng triệu m3 nước thải sinh hoạt được đưa vào môi
    trường do sự phát triển của đô thị hoá, dân số ngày càng gia tăng. Nước thải sinh
    hoạt xả thải trực tiếp ra nguồn tiếp nhận sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn nước mặt
    như: Làm gia tăng mức độ phú dưỡng nguồn nước tiếp nhận do các chất hữu cơ và
    phosphat có trong nước thải. Khi quá trình phú dưỡng xảy ra sẽ làm giảm lượng oxy
    hòa tan trong nước gây hiện tượng phân hủy yếm khí các hợp chất hữu cơ và sinh ra
    khí độc hại như H2S, mercaptanes gây các mùi hôi và làm cho nước nguồn tiếp
    nhận có màu đen. Bên cạnh đó, các chất dầu mỡ gây ảnh hưởng đến quá trình tái
    nạp oxy từ không khí và một số chất ô nhiễm đặc biệt như hóa chất, chất tẩy rửa
    (quá trình hoạt động của nhà bếp) gây tác động tiêu cực đến hệ thủy sinh và qua dây
    chuyền thực phẩm sẽ gây tác hại cho người sử dụng do khả năng tích tụ sinh học
    cao của chúng.
    Từ những tác động trên, chính phủ ngày càng coi trọng vấn đề bảo vệ môi
    trường mà cụ thể là yêu cầu các chất thải cần đượcxử lý trước khi xả ra môi trường.
    Vì thế các luật, nghị định, quy định được ban hành buộc các cơ sở sản xuất, kinh
    doanh, dịch vụ, nhà máy, xí nghiệp phải xử lý nguồn ô nhiễm phát sinh do quá
    trình hoạt động.

    Vì vậy, để phát triển mà không làm suy thoái môi trường đặc biệt là môi
    trường nước thì việc đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải phù hợp là một yêu
    cầu cần thiết đảm bảo phát triển kinh tế bền vững.
    Do đó, việc đầu tư xây dựng một trạm xử lý nước thải cho công ty TNHH
    VMC Hoàng Gia trước khi xả vào hệ thống kênh, rạch thoát nước tự nhiên là một
    yêu cầu cấp thiết, nhằm mục tiêu phát triển bền vững cho môi trường trong tương
    lai và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
    Chính vì lý do đó đề tài “Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải sinh
    hoạt của công ty TNHH VMC Hoàng Gia, công suất 205 m3/ngày.đêm
    ” đã được
    lực chọn làm đồ án tốt nghiệp của trong báo cáo này.
    2 Mục tiêu đề tài
    Tính toán thiết kế chi tiết trạm xử lý nước thải cho công ty TNHH VMC
    Hoàng Gia huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh đạt tiêu chuẩn xả thải loại A (QCVN
    14: 2008/BTNMT, cột A) trước khi xả ra nguồn tiếp nhận để bảo vệ môi trường
    sinh thái và sức khỏe cộng đồng.
    3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
     Đối tượng nghiên cứu
    Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt
     Phạm vi nghiên cứu
    Đề tài giới hạn trong việc tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải cho công ty
    TNHH VMC Hoàng Gia bao gồm:
    + Nước mưa được thu gom bởi các hố thu và theo cống riêng thoát thẳng ra
    hệ thống thoát nước chung của khu vực sau khi qua hệ thống song chắn rác để giữ
    lại rác có kích thước lớn
    + Nước thải sinh hoạt của công ty được xử lý sơ bộ tại hầm tự hoại sau đó
    dẫn vào trạm xử lý nước thải công suất 205 m3/ngày.đêm.
    + Nước thải sản xuất: trong quá trình sản xuất không phát sinh nước thải
     Thời gian thực hiện: 01/11/2010 - 03/2011.

    Tìm hiểu về hoạt động của công ty TNHH VMC Hoàng Gia có phát sinh ra
    nước thải.
    Xác định đặc tính nước thải: Lưu lượng, thành phần, tính chất nước thải, khả
    năng gây ô nhiễm, nguồn xả thải.
    Đề xuất dây chuyền công nghệ xử lý nước thải phù hợp với mức độ ô nhiễm
    của nước thải đầu vào.
    Tính toán thiết kế các công trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải.
    Dự toán chi phí xây dựng, thiết bị, hóa chất, chi phí vận hành trạm xử lý
    nước thải.
    5 Phương pháp thực hiện
     Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về nước thải sinh hoạt,
    tìm hiểu thành phần, tính chất nước thải và các số liệu cần thiết khác.
     Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu những công nghệ xử lý nước
    thải sinh hoạt qua các tài liệu chuyên ngành.
     Phương pháp so sánh: So sánh ưu, nhược điểm của công nghệ xử lý hiện có
    và đề xuất công nghệ xử lý nước thải phù hợp.
     Phương pháp toán: Sử dụng công thức toán học để tính toán các công trình
    đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải, dự toán chi phí xây dựng, vận hành
    trạm xử lý.
     Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm AutoCad để mô tả kiến trúc các
    công trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải.
    6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
    Xây dựng trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường giải quyết được
    vấn đề ô nhiễm môi trường do nước thải của công ty.
    Góp phần nâng cao ý thức về môi trường cho nhân viên cũng như Ban quản
    lý công ty.
    Khi trạm xử lý hoàn thành và đi vào hoạt động sẽ là nơi để các doanh nghiệp
    lân cận, sinh viên tham quan, học tập.

    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VMC HOÀNG GIA
    1.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Hoàng Gia
    1.1.1 Vị trí địa lý của công ty TNHH Hoàng Gia
    Công ty TNHH VMC Hoàng Gia nằm trong cụm công nghiệp Châu Thành,
    thuộc ấp Thanh Phước, xã Thanh Điền, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh. Vị trí
    khu đất nằm trên quốc lộ (QL) 22B và cách trung tâm thị xã Tây Ninh khoảng 3km.
    ­ Phía Bắc giáp: Đường quy hoạch 28m Dài: 400 m
    ­ Phía Đông giáp: Đường quy hoạch 28m. Dài: 400 m
    ­ Phía Tây giáp: Đường quy hoạch 28m Dài: 400 m
    ­ Phía Nam giáp: Đường quy hoạch 28m (QL 22B) Dài: 400 m
    Tổng diện tích công ty được sử dụng theo Quyết định số 380/QĐ - CT ngày
    29 tháng 7 năm 2003 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Tây Ninh: 89.257 m2.
    1.1.2 Điều kiện tự nhiên của khu vực
    1.1.2.1 Địa hình
    Địa hình khu vực nhìn chung tương đối bằng phẳng, có độ dốc tự nhiên về
    hướng Tây.
    1.1.2.2 Khí tượng
    Khu vực xả nước thải nằm trên địa bàn Ấp Thanh Phước, xã Thanh Điền,
    huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh mang đặc trưng khí tượng của Tây Ninh như sau:
    + Khí hậu nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ quanh năm cao, biên độ dao động
    nhiệt nhỏ. Chế độ mưa, nắng, gió thể hiện rất rõ giữa mùa mưa và mùa khô. Mặt
    khác Tây Ninh nằm sâu trong lục địa, ít chịu ảnh hưởng của bão và những yếu tố
    bất lợi khác.
    + Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1800 - 2200 mm, độ ẩm trung
    bình trong năm vào khoảng 70 - 80%, tốc độ gió 1,7m/s và thổi điều hòa trong năm.
    Tây Ninh chịu ảnh hưởng của 2 loại gió chủ yếu là gió Tây - Tây Nam vào mùa
    mưa và gió Bắc - Đông Bắc vào mùa khô.

    1.1.2.3 Thủy văn
    Trong khu vực xung quanh công ty không có sông suối hay nguồn nước mặt.
    Nước ngầm ở độ sâu 40m có lưu lượng và chất lượng tốt.
    1.2 Cơ sở hạ tầng
    1.2.1 Hệ thống giao thông
    Công ty TNHH Hoàng Gia rất thuận lợi về mặt giao thông vì nằm cạnh quốc
    lộ 22B cách thị xã Tây Ninh 8 - 10km, cách trung tâm huyện Châu Thành 12 - 14
    km. Ngoài ra trong khu vực còn có tỉnh lộ 786.
    1.2.2 Hệ thống cấp thoát nước
    1.2.2.1 Nguồn cung cấp nước sạch
    Nguồn nước ngầm: nước ngầm ở độ sâu 40m có lưu lượng và chất lượng tốt.
    Hiện nay người dân ở đây đang khai thác các tầng này để phục vụ cho mục đích cấp
    nước sinh hoạt.
    Nguồn nước mặt: cách cum công nghiệp 1,5Km về phía Đông có sông chảy
    qua.
    1.2.2.2 Hệ thống thoát nước
    Hệ thống cống thoát nước của cụm công nghiệp được thiết kế chạy dọc theo
    các trục đường giao thông trong cụm công nghiệp và có hướng dòng chảy đổ vào hệ
    thống cống thoát nước chạy dọc theo Quốc Lộ 22B. Sử dụng hệ thống hỗn hợp cống
    bê tông cốt thép (BTCT) và mương hở để dẫn nước.
    1.2.3 Hệ thống cấp điện và phân phối điện
    Hệ thống cung cấp điện cho công ty TNHH Hoàng Gia là trạm trung gian
    110/22 (15) KV của xã Thanh Điền sau đó chia ra 2 nhánh 22(15) KV đi dọc theo
    các trục đường để cung cấp điện cho các nhà máy, xí nghiệp
    1.2.4 Hệ thống thông tin liên lạc
    Hệ thống cáp quang thông tin liên lạc được chủ đầu tư và Bưu điện tỉnh Tây
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...