Luận Văn Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải thủy sản, xí nghiệp xuất nhập khẩu thủy sản Thuận An I,

Thảo luận trong 'Môi Trường' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải xí nghiệp chế biến thủy sản XNK Thuận An 1 An Giang


    MỤC LỤC
    CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU 1
    1.1. Đặt vấn đề 1
    1.2. Mục đích nghiên cứu 2
    1.3. Nội dung nghiên cứu 2
    1.4. Phương pháp nghiên cứu 2
    1.5. Phạm vi nghiên cứu 2
    CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH THỦY SẢN 3
    2.1. Tổng quan nghành chế biến thủy sản ở Việt Nam 3
    2.2. Tổng quan về xí nghiệp chế biến thủy sản XNK Thuận An 1, An Giang 5
    2.2.1. Giới thiệu chung về công ty 5
    2.2.2. Cơ cấu tổ chức 6
    2.3. Tóm tắt hiện trạng sản xuất 6
    2.3.1. Nhà xưởng 6
    2.3.2. Trang thiết bị chính 7
    2.3.3. Hệ thống phụ trợ 7
    2.3.3.1. Nguồn nước sử dụng cho khu vực sản xuất 7
    2.3.3.2. Nguồn nước đá 8
    2.3.3.3. Hệ thống xử lý chất thải 8
    2.4. Quy trình sản xuất tại công ty 8
    2.4.1. Đặc tính nguyên liệu – nhiên liệu 8
    2.4.1.1. Nguyên liệu 8
    2.4.1.2. Nhiên liệu 9
    2.4.2. Quy trình sản xuất 10
    2.5. Vấn đề gây ô nhiễm của công ty 12
    2.5.1. Ô nhiễm do khí thải, bụi, mùi 12
    2.5.2. Ô nhiễm do chất thải rắn 12
    2.5.3. Ô nhiễm do nước thải 12
    CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI THỦY SẢN 15
    3.1. Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học 15
    3.1.1. Song chắn rác 15
    3.1.2. Bể lắng 15
    3.1.2.1. Bể lắng đứng 16
    3.1.2.2. Bể lắng ngang 16
    3.1.2.3. Bể lắng ly tâm 16
    3.1.3. Bể vớt dầu mỡ 17
    3.1.4. Bể lọc 17
    3.2. Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý 17
    3.2.1. Phương pháp đông tụ và keo tụ 18
    3.2.1.1. Phương pháp đông tụ 18
    3.2.1.2. Phương pháp keo tụ 19
    3.2.2. Tuyển nổi 19
    3.2.3. Khử trùng nước thải 20
    3.2.3.1. Phương pháp phổ biến nhất hiện nay là phương pháp Chlor hoá 20
    3.2.3.2. Phương pháp Clor hoá nước thải bằng Clorua vôi 21
    3.2.3.3. Phương pháp Ozon hoá 21
    3.3. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học 21
    3.3.1. Xử lí nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên 22
    3.3.1.1. Hồ sinh vật 22
    3.3.1.2. Cánh đồng tưới - Cánh đồng lọc 23
    3.3.2. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện nhân tạo 24
    3.3.2.1. Bể lọc sinh học 24
    3.3.2.2. Bể hiếu khí có bùn hoạt tính – Bể Aerotank 25
    3.3.2.3. Quá trình xử lý sinh học kỵ khí - Bể UASB 26
    3.4. Một số công nghệ xử lý nước thải thủy sản ở Việt Nam 28
    3.4.1. Hệ thống xử lý nước thải xí nghiệp đông lạnh Việt Thắng, Nha Trang 28
    3.4.2. Hệ thống xử lý nước thải xí nghiệp chế biến thủy sản Ngô Quyền, Rạch Giá, Kiên Giang, công suất 520 m3/ngày đêm 29
    3.4.3. Hệ thống xử lý nước thải công ty chế biến thủy sản xuất khẩu Nha Trang ( F17) 500 m3/ngày đêm 30
    3.4.4. Hệ thống xử lý nước thải xí nghiệp đông lạnh thủy hải sản Cofidec 31
    CHƯƠNG 4 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI 32
    4.1. Đề xuất và lựa chọn phương án xử lý 32
    4.2. Tính toán các công trình đơn vị 35
    4.2.1. Tính toán phương án 1 35
    4.2.1.1. Song chắn rác 36
    4.2.1.2. Hố thu gom 40
    4.2.1.3. Bể điều hoà 41
    4.2.1.4. Bể lắng I 45
    4.2.1.5. Bể tuyển nổi 51
    4.2.1.6. Bể Aerotank 59
    4.2.1.7. Bể lắng II 69
    4.2.1.8. Bể khử trùng 74
    4.2.1.9. Sân phơi bùn 76
    4.2.2. Tính toán phương án 2 78
    4.2.2.1. Song chắn rác tính tương tự phương án 1 79
    4.2.2.2. Hố thu gom tính tương tự phương án 1 79
    4.2.2.3. Bể điều hòa tính tương tự phương án 1 79
    4.2.2.4. Bể UASB 80
    4.2.2.5. Bể Aerotank tính tương tự phương án 1 89
    4.2.2.6. Bể lắng 2 tính tương tự phương án 1 89
    4.2.2.7. Bể khử trùng tính tương tự phương án 1 89
    4.2.2.8. Sân phơi bùn tính tương tự phương án 1 89
    CHƯƠNG 5 KHÁI TOÁN CÔNG TRÌNH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ 90
    5.1. Vốn đầu tư cho từng hạng mục công trình trong phương án 1 90
    5.1.1. Phần xây dựng 90
    5.1.2. Phần thiết bị 91
    5.1.3. Chi phí quản lý và vận hành 92
    5.1.4. Tổng chi phí đầu tư 93
    5.2. Vốn đầu tư cho từng hạng mục công trình trong phương án 2 93
    5.2.1. Phần xây dựng 93
    5.2.2. Phần thiết bị 94
    5.2.3. Chi phí quản lý và vận hành 95
    5.2.4. Tổng chi phí đầu tư 96
    5.3. Chọn lựa công nghệ xử lý 96
    CHƯƠNG 6 QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI 97
    6.1. Chạy thử 97
    6.2. Vận hành hàng ngày 97
    6.3. Các sự cố và cách khắc phục 98
    6.4. Một số sự cố ở các công trình đơn vị 98
    DANH MỤC CÁC BẢNG

    CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU
    1.1. Đặt vấn đề
    Nguồn gốc mọi sự biến đổi về môi trường sống đang xảy ra hiện nay trên thế giới cũng như ở nước ta là các hoạt động kinh tế , phát triển của xã hội loài người. Các hoạt động này một mặt làm cải thiện chất lượng cuộc sống của con người , mặt khác lại đang tạo ra hàng loạt khan hiếm , cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên, gây ô nhiễm , suy thoái môi trường khắp mọi nơi trên thế giới. Vì vậy, bảo vệ môi trường trở thành vấn đề toàn cầu, là quốc sách của hầu hết các nước trên thế giới.
    Việt Nam đang trong giai đoạn thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Nền kinh tế thị trường là động lực thúc đẩy sự phát triển của mọi ngành kinh tế, trong đó có ngành chế biến lương thực, thực phẩm tạo ra các sản phẩm có giá trị phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nước cũng như xuất khẩu. Tuy nhiên, ngành này cũng tạo ra một lượng lớn chất thải rắn, khí, lỏng là một trong những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường chung của đất nước. Cùng với ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm thì ngành chế biến thuỷ sản cũng trong tình trạng đó. Do đặc điểm công nghệ của ngành, ngành chế biến thuỷ sản đã sử dụng một lượng nước khá lớn trong quá trình chế biến. Vì vậy, ngành đã thải ra một lượng nước khá lớn cùng với các chất thải rắn, khí thải. Vấn đề ô nhiễm nguồn nước do ngành chế biến thuỷ sản thải trực tiếp ra môi trường đang là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý môi trường. Nước bị nhiễm bẩn sẽ ảnh hưởng đến con người và sự sống của các loài thuỷ sinh cũng như các loài động thực vật sống gần đó. Vì vậy, việc nghiên cứu xử lý nước thải ngành chế biến thuỷ sản cũng như các ngành công nghiệp khác là một yêu cầu cấp thiết đặt ra không chỉ đối với những nhà làm công tác bảo vệ môi trường mà còn cho tất cả mọi người chúng ta.

    1.2. Mục đích nghiên cứu
    Với hiện trạng môi trường như vậy, vấn đề nghiên cứu công nghệ thích hợp xử lý nước thải cho ngành chế biến thuỷ sản là cần thiết. Đề tài này được thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu và đề xuất công nghệ xử lý thích hợp cho một trường hợp cụ thể, đó là Xí nghiệp chế biến thuỷ sản XNK Thuận An 1 An Giang.
    1.3. Nội dung nghiên cứu
    - Điều tra thực địa, thu thập số liệu về các hoạt động của công ty, lấy mẫu nước thải tại nguồn xa thải.
    - Phân tích các chỉ tiêu ô nhiễm, đánh giá mức độ ô nhiễm tại các nguồn thải.
    - Đề xuất và lựa chọn công nghệ xử lý phù hợp.
    - Tính toán và thiết kế công nghệ đã lựa chọn.
    1.4. Phương pháp nghiên cứu
    Quá trình làm đồ án đòi hỏi người thực hiện phải tiến hành với nhiều khía cạnh khác nhau, do đó phải vận dụng nhiều phương pháp khác nhau:
    - Phương pháp điều tra khảo sát thực địa.
    - Phương pháp tổng hợp tài liệu.
    - Phương pháp phân tích, so sánh các quy trình công nghệ xử lý có liên quan. đến nghành chế biến thủy sản.
    1.5. Phạm vi nghiên cứu
    Việc ứng dụng công nghệ xử lý chung cho một ngành công nghiệp là rất khó khăn , do mỗi nhà máy có đặc trưng riêng về công nghệ, nguyên liệu, nhiên liệu nên thành phần và tính chất nước thải khác nhau. Phạm vi ứng dụng của đề tài là xử lý nước thải của Xí nghiệp chế biến thuỷ sản XNK Thuận An 1 An Giang và một số công ty khác nếu có cùng đặc tính chất thải đặc trưng.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...