Đồ Án Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải ngành dệt nhuộm công suất 500m3/ngày đêm

Thảo luận trong 'Môi Trường' bắt đầu bởi Bích Tuyền Dương, 25/9/12.

  1. Bích Tuyền Dương

    Bài viết:
    2,590
    Được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỞ ĐẦU

    1. Tính cần thiết của đề tài
    Dệt nhuộm ở nước ta là ngành công nghiệp có mạng lưới sản xuất rộng lớn với nhiều mặt hàng, nhiều chủng loại và gần đây tốc độ tăng trưởng kinh tế rất cao. Trong chiến lược phát triển kinh tế của ngành dệt nhuộm, mục tiêu đặt ra đến năm 2010 sản lượng đạt trên 2 tỉ mét vải, kim ngạch xuất khẩu đạt 3,5 – 4 tỉ USD, tạo ra khoảng 1 triệu việc làm. Tuy nhiên, đây chỉ là điều kiện cần cho sự phát triển, để ngành công nghiệp dệt nhuộm phát triển thật sự thì chúng ta phải giải quyết vấn đề nước thải và khí thải một cách triệt để. Công nghệ dệt nhuộm sử dụng một lượng nước khá lớn phục vụ cho các công đoạn sản xuất đồng thời xả ra một lượng nước thải bình quân 12 – 300 m3/tấn vải. Trong đó, nguồn ô nhiễm chính là từ nước thải công đoạn dệt nhuộm và nấu tẩy. Nước thải giặt có pH: 9 – 12, hàm lượng chất hữu cơ cao (có thể lên đến 3000 mg/l), độ màu trên dưới 1000 Pt – Co, hàm lượng SS có thể bằng 2000 mg/l.
    Theo kết quả phân tích nước thải ở làng nghề dệt nhuộm Vạn Phúc (Hà Tây) thì chỉ số BOD là 67 – 159mg/l; COD là 139 – 423mg/l; SS là 167 – 350mg/l, và kim loại nặng trong nước như Fe là 7,68 mg/l; Pb là 2,5 mg/l; Cr6+ là 0.08 mg/l [Trung tâm công nghệ xử lý môi trường, Bộ tư lệnh hoá học, 2003]. Theo số liệu của Sở Tài nguyên Môi trường Thái Bình, hàng năm làng nghề Nam Cao sử dụng khoảng 60 tấn hóa chất các loại như ôxy già, nhớt thủy tinh, xà phòng, bồ tạt, Javen, thuốc nhuộm nấu tẩy và in nhuộm. Các thông số ô nhiễm môi trường ở Nam Cao cho thấy hàm lượng chất rắn lơ lửng trong nước thải cao hơn tiêu chuẩn cho phép 3,75 lần, hàm lượng BOD cao hơn tiêu chuẩn cho phép tới 4,24 lần, hàm lượng COD cao hơn tiêu chuẩn cho phép 3 lần.
    Thực chất, tiêu chuẩn Greentrade Barrier - tiêu chuẩn thương mại “xanh”, cũng chính là một rào cản thương mại xanh. Rào cản thương mại xanh được áp dụng đối với hàng may mặc là đòi hỏi các sản phẩm phải đáp ứng được các tiêu chuẩn sinh thái quy định, an toàn về sức khỏe đối với người sử dụng, không gây ô nhiễm môi trường trong sản xuất, bắt buộc các nhà xuất khẩu phải tuân thủ. Như vậy là, trong cuộc cạnh tranh quyết liệt sau khi hạn ngạch dệt may được rỡ bỏ và một số tiêu chuẩn được các thị trường EU, Mỹ, Nhật . Áp dụng, thì rào cản thương mại “xanh” là một thách thức, trở ngại lớn đối với tất cả các nước xuất khẩu hàng dệt may.
    Chính vì những yêu cầu hết sức cấp thiết đó nên trong chuyên đề này nhóm sẽ đề xuất “Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải ngành dệt nhuộm công suất 500m3/ngày đêm”.
    2. Mục tiêu của đề tài
    Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm có công suất 500m3/ngày đêm đạt tiêu chuẩn TCVN 5945 – 1995, nước thải loại B.
    3. Phương pháp nghiên cứu đề tài
    1. Biên hội và tổng hợp tài liệu.
    2. So sánh đối chiếu và lựa chọn công nghệ.
    3. Trích dẫn một số tiêu chuẩn trong TCVN 5495 – 1995.
    4. Tính toán và đề xuất công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm.
    4. Tính mới của đề tài
    Hiện nay các phương pháp xử lý nước thải dệt nhuộm đa số đều sử dụng phương pháp hóa lý, như vậy sẽ tiêu tốn một lượng hóa chất rất lớn và không đáp ứng được yêu cầu kinh tế, làm cho giá thành xử lý 1m3 nước thải sẽ rất lớn. Trong chuyên đề này sẽ trình bày phương pháp xử lý nước thải dệt nhuộm bằng phương pháp sinh học kết hợp với hóa lý, nhằm xử lý triệt để nước thải và mang lại tính kinh tế trong quá trình xử lý. Tỉnh Long An hiện nay có nhiều nhà máy dệt nhuộm nhưng vẫn chưa có hệ thống xử lý hoạt động hiệu quả, nhóm chúng tôi hy vọng tập tài liệu này sẽ được áp dụng để xử lý nước thải ngành dệt nhuộm trên địa bàn tỉnh.
    5. Giới hạn của đề tài
    Đề tài chỉ trình bày quy trình công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm đạt tiêu chuẩn loại B theo TCVN 5945 – 1995. Với các thông số đầu vào như sau:
    pH = 8 - 10
    BOD5 = 860 (mg/l)
    COD = 1430 (mg/l)
    SS = 560 (mg/l)
    Độ màu = 1000 (Pt – Co)

    Mục Lục

    MỞ ĐẦU
    1. Tính cần thiết của đề tài 5
    2. Mục tiêu của đề tài 7
    3. Phương pháp nghiên cứu đề tài 7
    4. Tính mới của đề tài 7
    5. Giới hạn của đề tài 7
    CHƯƠNG 1 7
    TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM TRONG NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM 8
    1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM 8
    1.1.1 Các quá trình cơ bản trong công nghệ dệt nhuộm 8
    1.1.2 Các loại thuốc nhuộm thường dùng trong ngành dệt nhuộm 11
    1.1.3 Nhu cầu về nước và nước thải trong xí nghiệp dệt nhuộm 12
    1.2 CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM CHÍNH TRONG NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM 13
    1.3 ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM TRONG NƯỚC THẢI NGÀNH DỆT NHUỘM ĐẾN NGUỒN TIẾP NHẬN 15
    CHƯƠNG 2 17
    MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM 17
    2.1 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC 17
    2.1.1 Song chắn rác 17
    2.1.2 Lưới chắn rác 18
    2.1.3 Bể điều hòa 18
    2.2 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC 18
    2.2.1 Phương pháp trung hòa 18
    2.2.2 Phương pháp oxy hóa và khử 19
    2.3 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA - LÝ 20
    2.3.1 Quá trình keo tụ tạo bông 20
    2.3.2 Phương pháp trích ly 20
    2.4 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC 21
    2.5 MỘT SỐ SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM 21
    2.5.1 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm trong nước 21
    2.5.1.1 Qui trình công nghệ tổng quát xử lý nước thải nhuộm vải 21
    2.5.1.2 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm đang được áp dụng: 24
    2.5.2 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm trên thế giới 25
    2.5.2.1 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm sợi bông ở Hà Lan 25
    2.5.2.2 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm ở Greven (CHLB Đức) 26
    CHƯƠNG 3 27
    ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM 27
    VÀ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ 27
    3.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ 27
    3.1.1 Việc lựa chọn sơ đồ công nghệ dựa vào các yếu tố cơ bản sau: 27
    3.1.2 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khác 27
    3.1.3 Các phương án được đề xuất 28
    3.1.4 Chức năng nhiệm vụ từng công trình đơn vị: 32
    3.1.5 Thuyết minh quy trình công nghệ 34
    3.2 TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ 35
    3.2.1 Xác định mức độ cần thiết xử lý chất thải 35
    3.2.2 Lưới chắn rác 35
    3.2.3 Bể điều hòa 36
    3.2.4 Bể phản ứng 42
    3.2.5 Bể lắng I 45
    3.2.6 Bể Aerotank 51
    3.2.7 Bể lắng II 59
    3.2.8 Bể nén bùn (kiểu đứng) 63
    3.2.9 Máy nén bùn 65
    3.2.10 Bể tiếp xúc 66
    3.2.11 Bể trộn hóa chất 69
    3.3 TÍNH TOÁN HÓA CHẤT SỬ DỤNG 70
    3.3.1 Bể chứa Urê (nồng độ 10%) và van điều chỉnh dung dịch Urê (cho vào bể Aerotank) 70
    3.3.2 Bể chứa axit photphoric (H3PO4) và van điều chỉnh châm H3PO4 (cho vào bể Aerotank) 71
    3.3.3 Bể chứa dung dịch axit H2SO4 và bơm châm H2SO4 (cho vào bể điều hòa) 71
    3.3.4 Chất trợ lắng polymer dạng bột sử dụng ở bể lắng I 72
    CHƯƠNG 4 73
    KHÁI TOÁN KINH TẾ 73
    4.1 Phần xây dựng 73
    4.2 Phần thiết bị 73
    4.3 Phần quản lý vận hành 74
    4.4 Chi phí điện năng 74
    4.5 Chi phí hóa chất 75
    4.6 Chi phí sửa chữa nhỏ 75
    4.7 Tính giá thành chi phí xử lý 1m3 nước thải 75
    Tài liệu tham khảo 77
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...