Luận Văn Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải bùn Spa ở Trung tâm du lịch suối khoáng nóng Tháp Bà Nha

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải bùn Spa ở Trung tâm du lịch suối khoáng nóng Tháp Bà Nha Trang công suất 600m3/ngày đêm Trang
    CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM DU LỊCH SUỐI KHOÁNG NÓNG THÁP BÀ NHA TRANG – CƠ SỞ LÝ THUYẾT XỬ LÝ NƯỚC THẢI

    1.1 Tổng quan về Trung Tâm Du Lịch Suối Khoáng Nóng Tháp Bà – Nha Trang
    1.1.1 Vị trí địa lý 4
    1.1.2 Lĩnh vực hoạt động 4
    1.1.3 Hiện trạng chất lượng môi trường cơ sở 4
    1.1.3.1 Hiện trạng chất lượng môi trường không khí . 5
    1.1.3.2 Hiện trạng chất lượng môi trường nước 5

    CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ

    2.1 Cơ sở lý thuyết của quá trình xử lý nước thải: . 8
    2.1.1 Phương pháp xử lý cơ học 8
    2.1.1.1 Song chắn rác 8
    2.1.1.2 Lưới lọc . 8
    2.1.1.3 Bể lắng cát 9
    2.1.1.4 Bể tách dầu mỡ . 9
    2.1.1.5 Bể điều hoà . 9
    2.1.1.6 Bể lắng . 10
    2.1.1.7 Bể lọc . 10
    2.1.2 Phương pháp xử lý hoá học . 11
    2.1.2.1 Đông tụ và keo tụ . 11
    2.1.2.2 Trung hoà . 12
    2.1.2.3 Oxy hoá khử 13
    2.1.2.4 Điện hoá . 13
    2.1.3 Phương pháp xử lý hoá lý 13
    2.1.3.1 Tuyển nổi . 14
    2.1.3.2 Hấp phụ 14
    2.1.3.3 Trích ly . 15
    2.1.3.4 Trao đổi ion . 15
    2.1.4 Phương pháp xử lý sinh học 15
    2.1.4.1 Công trình xử lý trong điều kiện tự nhiên . 15
    Ao sinh học . 15
    2.1.4.2 Phương pháp xử lý qua đất . 16
    2.1.4.3 Công trình xử lý sinh học hiếu khí . 17
    Bể AEROTANK . 17
    Mương oxy hoá 20
    Lọc sinh học 20
    Đĩa quay sinh học . 21
    2.1.4.4 Công trình xử lý sinh học kỵ khí . 22
    Phương pháp kỵ khí sinh trưởng lơ lửng 22
    Phương pháp kỵ khí sinh trưởng bám dính 23
    2.2 Thành phần và tính chất nước thải . 24
    2.2.1.1 Nguồn thải 24
    2.2.1.2 Đặc trưng nước thải 24
    2.2.1.3 Lưu lượng . 24
    2.2.1.4 Mức độ cần đạt sau xử lý 24
    2.2.2 Sơ đồ khối công nghệ đề xuất . 25
    2.3 Công nghệ xử lý . 26
    2.4 Thuyết minh nguyên lý hoạt động . 26

    CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ

    3.1 Các thông số thiết kế . 27
    3.2 Tính toán các công trình đơn vị . 27
    3.2.1 Song chán rác . 27
    3.2.1.1 Nhiệm vụ 27
    3.2.1.2 Tính toán . 27
    3.2.2 Bể gom . 31
    3.2.2.1 Nhiệm vụ 31
    3.2.2.2 Tính toán . 31
    3.2.3 Bể điều hoà . 34
    3.2.3.1 Nhiệm vụ . 34
    3.2.3.2 Tính toán . 35
    3.2.4 Bể trộn nhanh . 39
    3.2.5 Bể khuấy chậm . 43
    3.2.6 Bể lắng đứng . 44
    3.2.6.1 Nhiệm vụ 44
    3.2.6.2 Tính toán . 44
    3.2.7 Bể lọc 48
    3.2.8 Bể khử trùng . 50
    3.2.9 Bể chứa bùn 51
    3.2.9.1 Nhiệm vụ 51
    3.2.9.2 Tính toán . 51
    3.2.10 Sân phơi bùn 52
    3.2.10.1 Nhiệm vụ 52
    3.2.10.2 Tính toán 52



    CHƯƠNG 4: DỰ TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ

    4.1 Lưu lượng nước thải . 55
    4.2 Các thông số thiết kế . 55
    4.2.1 Bể gom . 55
    4.2.2 Bể điều hoà . 55
    4.2.3 Cụm bể keo tụ - tạo bông 56
    4.2.4 Bể lắng . 56
    4.2.5 Bể lọc . 57
    4.2.6 Bể tiếp xúc khử trùng 57
    4.2.7 Bể chứa bùn 57
    4.2.8 Hệ van và đường ống 57
    4.2.9 Hệ điện điều khiển 58
    4.2.10 Hoá chất 58
    4.3 Khái toán kinh phí . 59
    4.3.1 Phần xây dựng 59
    4.3.2 Phần thiết bị - công nghệ 60
    4.4 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật 62
    4.5 Tiến độ thực hiện . 63
    4.6 Biện pháp thi công . 63

    KẾT LUẬN . 70




















    PHỤ LỤC HÌNH


    Trang
    Hình 1.1 : Song chắn rác . 8
    Hình 1.2 : Bể lắng cát ngang 9
    Hình 1.3 : Bể lắng ngang . 10
    Hình 1.4 : Bể lọc . 11
    Hình 1.5 : Quá trình tạo bông cặn của hạt keo . 12
    Hình 1.6 : Bể tuyển nổi kết hợp cô đặc bùn . 14
    Hình 1.7 : Hồ tuỳ nghi . 16
    Hình 1.8 : Xử lý nước thải bằng đất . 17
    Hình 1.9 : Sơ đồ công nghệ đối với bể AEROTANK truyền thống . 18
    Hình 1.10: Sơ đồ làm việc đối với bể AEROTANK có ngăn tiếp xúc . 19
    Hình 1.11: Sơ đồ làm việc đối với bể AEROTANK làm thoáng kéo dài 19
    Hình 2.12: Sơ đồ làm việc đối với bể AEROTANK khuấy trộn hoàn toàn 20
    Hình 2.13 : Oxytank . 20
    Hình 2.14 : Bể lọc sinh học nhỏ giọt . 21
    Hình 2.15 : Bể UASB . 23
    Hình 3.1 : Sơ đồ lắp đặt song chắn rác 30

























    DANG MỤC CÁC BẢNG

    Trang
    Bảng 1.1 : Kết quả khảo sát về điều kiện vi khí hậu 5
    Bảng 1.2 : Chất lượng nước sinh hoạt . 5
    Bảng 1.3 : Chất lượng nước ngầm 6
    Bảng 1.4 : Chất lượng nước thải 7
    Bảng 3.1 : Kết quả tính toán song chắn rác 31
    Bảng 3.2 : Các thông số thiết kế bể gom . 34
    Bảng 3.3 : Các thông số thiết kế bể điều hoà . 39
    Bảng 3.4 : Giá trị G trộn nhanh 40
    Bảng 3.5 : Các loại cánh khuấy . 40
    Bảng 3.6 : Lượng phèn xử lý . 41
    Bảng 3.7 : Các thông số thiết kế bể khuấy trộn . 42
    Bảng 3.8 : Các thông số thiết kế bể tạo bông . 44
    Bảng 3.9 : Toán tắt giá trị tính toán bể lắng 2 49
    Bảng 3.10 : Liều lượng Chlorine cho khử trùng . 51
    Bảng 3.11 : Các thông số thiết kế bể tiếp xúc Chlorine 52
    Bảng 3.12 : Tóm tắc giá trị thiết kế bể chứa bùn . 53
    Bảng 3.13 : Tải trọng cặn trên 1m[SUP]3[/SUP] sân phơi bùn . 54
    Bảng 3.14 : Tóm tắc giá trị tính toán sân phơi bùn 55


    [​IMG]CHƯƠNG MỞ ĐẦU
    GIỚI THIỆU CHUNG
    Cũng như không khí và ánh sáng, nước không thể thiếu được trong cuộc sống của con người. Trong quá trình hình thành sự sống trên trái đất thì nước và môi trường nước đóng vai trò rất quan trọng.
    Nước tham gia vào quá trình tái sinh thế giới hữu cơ. Nguồn gốc của sự hình thành và tích luỹ chất hữu cơ, sơ sinh là hiện tượng quang hợp được thực hiện dưới tác dụng của năng lượng mặt trời với sự góp phần của nước và không khí. Trong quá trình trao đổi chất, nước đóng vai trò trung tâm. Những phản ứng lý học, hoá học diễn ra với sự tham gia bắt buộc của nước. Nước là dung môi của rất nhiều chất và đóng vai trò dẫn đường cho các muối đi vào cơ thể.
    Trong các khu dân cư, nước phục vụ cho các mục đích sinh hoạt cho người dân. Một ngôi nhà hiện đại, quy mô lớn nhưng không có nước khác nào cơ thể không có máu. Nước còn đóng vai trò rất quan trọng trong sản xuất, phục vụ cho hàng loạt ngành công nghiệp khác nhau.
    Đối với cây trồng, nước là nhu cầu thiết yếu đồng thời còn có vai trò điều tiết các chế độ nhiệt, ánh sáng, chất dinh dưỡng, vi sinh vật, độ thoáng khí trong đất, đó là những nhân tố quan trọng cho sự phát triển của thực vật.
    SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
    Nước là nhu cầu thiết yếu không thể thiếu cho mọi sinh vật. Không có nước, cuộc sống trên trái đất không thể tồn tại được.
    Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế ngày càng cao thì nhu cầu của con người cũng không ngừng tăng lên. Không chỉ được ăn ngon mặt đẹp mà nhu cầu về vui chơi giải trí cũng đòi hỏi đáng kể.
    Dịch vụ tắm bùn tại Trung Tâm du lịch Suối Khoáng Nóng Thác Bà- Nha Trang cũng ra đời từ đó. Tuy nhiên vấn đề đáng quan tâm là việc hàng trăm kg bùn thải được thải ra hằng ngày sẽ đi đâu. Nó có được xử lý trước khi xả thải ra môi trường hay không? Nếu không xử lý mà thải bỏ trực tiếp ra môi trường thì nó sẽ làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường.
    Vì vậy vấn đề hiện nay cần giải quyết là phải xây dựng một hệ thống xử lý bùn thải tại đây để xử lý bùn thải trước khi đổ nó vào môi trường, để giảm nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
    Luận văn tốt nghiệp của em dựa trên những yêu cầu thực tế đã và đang đặt ra tại đây.
    MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
    - Lựa chọn dây chuyền xử lý tối ưu nhất với giá thành xây dựng thích hợp với thời giá hiện tại để xử lý bùn thải với lưu lượng 600 m[SUP]3[/SUP]/ngày đêm phục vụ khu du lịch Suối Khoáng Nóng Thác Bà-Nha Trang. Yêu cầu nước đầu ra đạt QCVN 24-2009, nguồn thải loại B trước khi thải ra nguồn tiếp nhận là sông cái.
    - Tính toán các hạng mục công trình và giá thành hệ thống. Từ đó, đưa ra chi phí xử lý một m[SUP]3[/SUP] nước cấp dựa trên những kiến thức đã học nhưng phù hợp với thực tế, mang tính khả thi cao, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
    - Rút ra những kết luận và định hướng để giải quyết những vấn đề thực tế sau này.
    NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI
    - Dựa vào tính chất nguồn nước thải, với các thông số đầu vào sau đó đề xuất, đánh giá và đưa ra phương án xử lý tối ưu nhất.
    - Tính toán kỹ thuật chi tiết cho từng công trình đơn vị.
    - Tính toán các thiết bị phụ trợ và lượng hóa chất sử dụng.
    - Tính toán giá thành toàn bộ hệ thống, bao gồm chi phí thiết bị, chi phí vận hành, chi phí hóa chất, .
    - Các kết luận và kiến nghị.
    - Phụ lục các bảng tiêu chuẩn nước thải và một số thiết bị dùng trong xử lý nước thải.
    CÁC TRỞ NGẠI
    Quá trình thực đồ án tốt nghiệp gặp một số trở ngại sau:
    - Thời gian thực hiện đồ án ngắn nên không tham khảo được nhiều các công trình thực tế, không khảo sát được hết nguồn nước ngầm tại địa bàn thực hiện đồ án.
    - Không có đủ điều kiện chạy mô hình thử nghiệm đối với dây chuyền công nghệ đưa ra.
    - Kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế đã làm ảnh hưởng nhiều đến việc thực hiện đồ án này.
     
Đang tải...