Đồ Án Tính toán công nghệ cho tuyến ống từ Nam Côn Sơn (NCSP) đến Dinh Cố

Thảo luận trong 'Hóa Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đề tài: Tính toán công nghệ cho tuyến ống từ Nam Côn Sơn (NCSP) đến Dinh Cố

    Hiện nay, Dầu khí đã trở thành nguồn tài nguyên cung cấp năng lượng chủ yếu cho con người, cả trong lao động sản xuất lẫn trong cuộc sống hàng ngày. Chính vì vậy mà ngành công nghiệp Dầu khí ở các nước trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng đã trở thành một ngành chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Tính cho đến nay, toàn ngành Dầu khí Việt Nam đã khai thác được 205 triệu tấn dầu thô và hơn 30 tỷ m3 khí, mang lại doanh thu trên 40 tỷ USD, nộp ngân sách nhà nước gần 25 tỷ USD, tạo dựng được nguồn vốn chủ sở hữu trên 80 nghìn tỷ đồng. Mục tiêu gia tăng trữ lượng dầu khí trong nhiều năm trở lại đây liên tục được hoàn thành với mức từ 30 - 35 triệu tấn dầu qui đổi/năm, nó có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với việc đảm bảo cân đối bền vững, duy trì ổn định sản lượng dầu khí khai thác phục vụ nền kinh tế, đảm bảo an ninh năng lượng của đất nước cho thời gian tới. Với những thành tích đáng ghi nhận như vậy, nền công nghiệp dầu khí hiện nay vẫn đang đẩy mạnh khai thác các mỏ hiện có; đồng thời tích cực hợp tác, tìm kiếm - thăm dò các mỏ có tiềm năng, trữ lượng cao trong và ngoài nước để có thể khai thác phục vụ nhu cầu sử dụng của con người trong tương lai. Một trong những lĩnh vực của nền công nghiệp dầu khí hiện đang rất được quan tâm đó là vận chuyển dầu khí. Nó là khâu quan trọng nối liền khai thác với chế biến và tiêu thụ, mà quá trình phát triển gắn liền với quá trình khai thác dầu khí. Đặc thù chung trong việc khai thác dầu khí ở nước ta là các giếng khai thác ở xa ngoài biển nên việc đưa dầu khí vào đất liền đòi hỏi một hệ thống đường ống dẫn lớn và yêu cầu làm việc hiệu quả, độ tin cậy cao. Với điều kiện khai thác như vậy thì việc thi công, lắp đặt các hệ thống đường ống dẫn dầu khí ngoài biển trở nên hết sức khó khăn, phức tạp. Việc tính toán thi công đường ống dẫn ngoài khơi trở nên cấp thiết hơn lúc nào hết. Xác định được tính cấp thiết và tầm quan trọng đó, em đã tiến hành xây dựng đồ án tốt nghiệp với nội dung là:“ Nghiên cứu tuyến ống vận chuyển khí hai pha từ Nam Côn Sơn đến Dinh Cố ”. Được sự gợi ý và hướng dẫn của ThS Đào Thị Uyên cùng các thầy cô trong Bộ môn Thiết bị dầu khí và Công trình, chuyên đề của em là: “Tính toán công nghệ cho tuyến ống từ Nam Côn Sơn (NCSP) đến Dinh Cố”.

    Mục Lục
    LỜI MỞ ĐẦU 1CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC THU GOM VẬN CHUYỂN KHÍ BẰNG ĐƯỜNG ỐNG 31.1. Mạng lưới đường ống dẫn khí Việt Nam 31.1.1. Hệ thống Rạng Đông - Bạch Hổ - Phú Mỹ gồm: 31.1.2. Hệ thống đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 41.1.3. Hệ thống đường ống dẫn khí Phú Mỹ - Mỹ Xuân - Gò Dầu 51.1.4. Hệ thống đường ống dẫn khí PM3 - Cà Mau 51.1.5. Hệ thống đường ống Lô B - Ô Môn 51.2. Điều kiện làm việc của hệ thống đường ống 51.3. Phân loại khí 71.4. Cơ sở lựa chọn hệ thống đường ống thu gom và phân phối khí thiên nhiên 91.5. Sơ đồ đường ống thu gom, vận chuyển khí thiên nhiên 91. 6. Hệ thống đường ống phân phối khí cơ bản 12CHƯƠNG 2 CÁC BƯỚC CƠ BẢN XÂY DỰNG TUYẾN ỐNG NCSP - DINH CỐ 142.1. Giới thiệu về đường ống Nam Côn Sơn - Dinh Cố 142.2. Các bước cơ bản xây dựng tuyến ống NCSP - Dinh Cố 152.2.1. Công tác khảo sát tuyến ống 162.2.2. Tính toán công nghệ cho tuyến ống 172.3.3. Xây lắp, thi công tuyến ống NCSP - Dinh Cố 38CHƯƠNG 3 TOÁN CÔNG NGHỆ CHO TUYẾN ỐNG NCS - DINH CỐ 473.1. Tính độ bền cho tuyến ống 473.2. Tính toán nhiệt 483.3. Tính toán thủy lực 50CHƯƠNG 4 CÔNG TÁC GIÁM SÁT, KIỂM TRA VÀ CÔNG TÁC AN TOÀN, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG 524.1. Công tác hoàn thiện trước khi nghiệm thu 524.2. Bộ phận kỹ thuật nghiệm thu công trình xây dựng tuyến ống ngầm 524.3. Phần kiểm tra, giám sát trong công trình 524.4. Bộ phận giám sát và nghiệm thu công trình 534.5. Qui tắc hướng dẫn an toàn 534.6. An toàn lao động trong thi công 534.6.1. An toàn cho công tác thi công trên bãi lắp ráp 544.6.2. An toàn cho công tác thi công trên biển 554.7. Các biện pháp an toàn và phòng chống khi thời tiết xấu 574.8. Các biện pháp đảm bảo an toàn, phòng chống sự cố và tai nạn lao động 584.8.1. Công tác an toàn chung cho người và thiết bị 584.8.2. Các qui trình an toàn lao động bảo vệ người và thiết bị sử dụng khi làm việc 594.8.3. Qui trình an toàn đối với thợ lắp ráp 604.9. Bảo vệ môi trường 61KẾT LUẬN 63TÀI LIỆU THAM KHẢO 64
     
Đang tải...