Đồ Án Tính toán các công trình chính trong một hệ thống xử lý nước ngầm 14500 m3/ngày đêm

Thảo luận trong 'Môi Trường' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 4/5/15.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG

    GIỚI THIỆU CHUNG
    Việt Nam là quốc gia có nguồn nước ngầm khá phong phú về trữ lượng và khá tốt về chất lượng. Nước ngầm tồn tại trong các lỗ hổng và các khe nứt của đất đá, được tạo thành trong giai đoạn trầm tích đất đá hoặc do sự thẩm thấu, thấm của nguồn nước mặt, nước mưa nước ngầm có thể tồn tại cách mặt đất vài mét, vài chục mét, hay hàng trăm mét.

    Đối với các hệ thống cấp nước cộng đồng thì nguồn nước ngầm luôn luôn là nguồn nước được ưa thích. Bới vì, các nguồn nước mặt thường hay bị ô nhiễm và lưu lượng khai thác như không có các hạt keo hay các hạt lơ lửng, và vi sinh, vi trùng gây bệnh thấp.phải phụ thuộc vào sự biến động theo mùa. Nguồn nước ngầm ít chịu ảnh hưởng bởi các tác động của con người. Chất lượng nước ngầm thường tốt hơn chất lượng nước mặt nhiều.
    - Ưu, nhược điểm khi sử dụng nước ngầm:
     Ưu điểm:
    + nước ngầm ít chịu ảnh hưởng của các yếu tố khí hậu như hạn hán.
    + chất lượng nước tương đối ổn định, ít bị biến đổi theo mùa.
    + chủ động hơn trong vấn đề cấp nước cho các vùng hẻo lánh, dân cư thưa, có thể khai thác với công suất khác nhau.
    + để khai thác nước ngầm có thể sử dụng các thiết bị điện như bơm li tâm, máy nén khí, bơm nhúng chìm, hoặc các thiết bị không cần điện.Ngoài ra nước ngầm còn được khai thác tập trung tại các nhà máy nước ngầm, các xí nghiệp, hoặc khai thác phân tán tại các hộ dân cư. Đây là ưu điểm nổi bật của nước ngầm trong vấn đề cấp nước nông thôn.
    + giá thành xử lí rẻ hơn nước mặt.
     Nhược điểm:
    + một số nguồn nước ngầm ở tầng sâu được hình thành từ hàng trăm năm, ngày nay rất ít nhận được sự bổ cập của nước mưa nên không thể tái tạo hoặc khả năng tái tạo rất hạn chế. Do vậy tương lai phải tìm nguồn nước thay thế khi nguồn nước này cạn kiệt.
    + Việc khai thác nước ngầm với qui mô và nhịp điệu quá cao sẽ làm hàm lượng muối trong nước tăng dẫn đến tăng chi phí nước trước khi sử dụng.
    + khai thác nước ngầm một cách bừa bãi gây ô nhiễm nguồn nước ngầm.
    Bảng 1: Một số đặc trưng cơ bản của nước ngầm
    Thông số Nước ngầm
    Nhiệt độ Tương đối ổn định
    Chất rắn lơ lửng Hầu như không có
    Chất rắn hòa tan Thường không thay đổi và cao hơn nước mặt
    Hàm lượng Fe2+ và Mn2+ Thường có trong nước
    NO3- Có ở nồng độ cao do nhiễm phân bón hóa học
    Vi sinh vật Chủ yếu là vi trùng do sắt gây ra
    Hàm lượng Ca2+ và Mg2+ Thường có trong nước
    SiO2 Có ở nồng độ cao
    Khí NH3 Thường tồn tại
    Các nguồn nước ngầm hầu như không chứa rong tảo, một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước. Thành phần đáng quan tâm trong nước ngầm là các tạp chất hoà tan do ảnh hưởng của điều kiện địa tầng, thời tiết, nắng mưa, các quá trình phong hoá và sinh hoá trong khu vực. Ở những vùng có điều kiện phong hoá tốt, có nhiều chất bẩn và lượng mưa lớn thì chất lượng nước ngầm dễ bị ô nhiễm bởi các chất khoáng hoà tan, các chất hữu cơ, mùn lâu ngày theo nước mưa thấm vào đất.
    Ngoài ra, nước ngầm cũng có thể bị nhiễm bẩn do tác động của con người. Các chất thải của con người và động vật, các chất thải sinh hoạt, chất thải hoá học, và việc sử dụng phân bón hoá học tất cả những loại chất thải đó theo thời gian nó sẽ ngấm vào nguồn nước, tích tụ dần và làm ô nhiễm nguồn nước ngầm. Đã có không ít nguồn nước ngầm do tác động của con người đã bị ô nhiễm bởi các hợp chất hữu cơ khó phân huỷ, các vi khuẩn gây bệnh, nhất là các hoá chất độc hại như các kim loại nặng, dư lượng thuốc trừ sâu và không loại trừ cả các chất phóng xạ.

    Đề xuất sơ đồ công nghệ và tính toán các công trình chính trong một hệ thống xử lý nước cấp theo các số liệu dưới đây:
    - Nguồn nước: Nước ngầm. Công suất cấp nước: 14500 m3/ngày đêm
    - Chỉ tiêu chất lượng nguồn nước:
    Chỉ tiêu Đơn vị đo Giá trị
    Nhiệt độ 0C 21
    pH - 6,5
    Độ màu TCU 10
    Độ đục NTU 6
    Hàm lượng cặn lơ lửng mg/l 12
    Hàm lượng các muối hòa tan mg/l 295
    Hàm lượng sắt tổng số mg/l 20
    Hàm lượng amoni mg/l 9
    Hàm lượng mangan tổng số mg/l 0,5
    2. Thể hiện các nội dung nói trên vào :
    - Thuyết minh
    - Bản vẽ cao trình sơ đồ công nghệ theo lớp nước
    - Bản vẽ chi tiết bể lắng,
    - Bản vẽ chi tiết bể lọc,
    - Bản vẽ chi tiết công trình làm thoáng
    - Bản vẽ tổng mặt bằng khu xử lý.
     
Đang tải...