Thạc Sĩ Tính Hyperbolic của miền Hartogs

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 5/1/16.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Mục lục
    Mở đầu 1
    1 Kiến thức chuẩn bị 3
    1.1. Các hàm bất biến . 3
    1.2. Giả khoảng cách Kobayashi . 5
    1.3. Tính hyperbolic ứng với các hàm bất biến . 5
    1.4. Hàm điều hoà dưới 7
    1.5. Hàm đa điều hoà dưới 7
    1.6. Miền cân bằng 8
    1.7. Miền taut . 8
    2 Tính Hyperbolic của miền Hartogs với thớ cân bằng 10
    3 Tính Hyperbolic của miền Hartogs - Laurent 24
    Kết luận 33
    Tài liệu tham khảo 34iv
    Danh mục ký hiệu
    A >0 := {x ∈ A : x > 0}, trong đó A ⊂ R ;
    A >0 := {x ∈ A : x > 0}, trong đó A ⊂ R ;
    U∗ := U\{0}, trong đó 0 ∈ U ⊂ C
    n
    ;
    S n = S × . × S (n - lần);
    S b T : S là compact tương đối trong T;
    ∂S: Biên của S ;
    | · | ≡ || · || C : chuẩn Euclid trong C ;
    || · || ≡ || · || n
    C : chuẩn Euclid trong C
    n
    ;
    B
    1 (λ, r) := B |·|(λ, r), λ ∈ C , r > 0;
    B
    n (z, r) := B ||·||(z, r), z ∈ C
    n , r > 0;
    E := B
    1 (0, 1): đĩa đơn vị trong mặt phẳng phức;
    C ↑
    (G): tập hợp tất cả các hàm nửa liên tục trên f : G → [ư∞, +∞);
    C(G, G
    0
    ) : tập hợp tất cả các hàm liên tục từ G vào G
    0
    ;
    C(G) := C(G, C );
    O(G, G
    0
    ) : tập hợp các ánh xạ chỉnh hình từ G vào G
    0
    ;
    O(G) := O(G, C );
    H

    (G) : tập hợp tất cả các hàm chỉnh hình bị chặn trong G;
    H

    (G)

    = C : tất cả các hàm chỉnh hình bị chặn trên G đều là hằng số;
    PSH(G): tập hợp tất cả các hàm đa điều hoà dưới trên G;
    topd G : tôpô sinh bởi d G ;
    topG: tôpô Euclid của G;1
    Mở đầu
    Nghiên cứu tính hyperbolic của các không gian phức là một trong những
    bài toán cơ bản nhất của giải tích phức hyperbolic. Việc nghiên cứu đã
    được tiến hành dưới nhiều góc độ khác nhau, chẳng hạn như tìm kiếm
    những đặc trưng cho tính hyperbolic của một không gian phức tuỳ ý, khảo
    sát tính hyperbolic của những lớp không gian phức cụ thể, ứng dụng tính
    hyperbolic của không gian phức vào những lĩnh vực khác nhau của hình
    học phức và giải tích phức . Trong những năm gần đây, việc nghiên cứu
    tính hyperbolic của những lớp không gian phức cụ thể cũng như việc tìm
    hiểu những lớp không gian phức hyperbolic ở dạng tường minh đã thu
    hút được sự quan tâm của nhiều nhà toán học. Miền Hartogs thuộc vào
    một trong số những lớp không gian phức như vậy.
    Luận văn "Tính hyperbolic của miền Hartogs" nghiên cứu tính
    hyperbolic của miền Hartogs Ω = Ω u,h (G) trên một miền G ⊂ C
    n
    với
    thớ cân bằng m chiều, chỉ ra sự khác biệt giữa tính k ư hyperbolic và
    tính
    ˜
    k ưhyperbolic của Ω, đồng thời nghiên cứu tính hyperbolic của miền
    Hartogs - Laurent Σ = Σ u,v (G) trên một miền G ⊂ C
    n
    và đưa ra điều
    kiện cần và đủ để Σ là hyperbolic Brody.
    Luận văn gồm 35 trang, trong đó có phần mở đầu, ba chương nội dung,
    phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo.
    Chương 1: Trình bày tổng quan và hệ thống lại các khái niệm và các
    tính chất cần thiết cho hai chương sau.
    Chương 2: Trình bày về tính hyperbolic của miền Hartogs Ω = Ω u,h (G)
    với thớ cân bằng m chiều và chỉ ra sự khác biệt giữa tính k ư hyperbolic
    và tính
    ˜
    k ư hyperbolic của Ω.
    Chương 3: Trình bày tính hyperbolic của miền Hartogs - Laurent Σ =2
    Σ u,v (G) trên một miền G ⊂ C
    n
    và đưa ra điều kiện cần và đủ để Σ là
    hyperbolic Brody.
    Cuối cùng là phần kết luận trình bày tóm tắt các kết quả được nghiên
    cứu trong luận văn.
    Bản luận văn chắc chắn sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết, vì
    vậy em rất mong nhận được những đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo
    và các bạn học viên để luận văn này được hoàn chỉnh hơn.
    Thái Nguyên, tháng 4 năm 2015
    Tác giả
    Bùi Thị Thu Hằng
     
Đang tải...