Thạc Sĩ Tình hình hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (prrs) tại hà nội năm 2010, đánh giá ảnh hưởng

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 28/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: TÌNH HÌNH HỘI CHỨNG RỐI LOẠN HÔ HẤP VÀ SINH SẢN Ở LỢN (PRRS) TẠI HÀ NỘI NĂM 2010, ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH BỆNH ĐỐI VỚI ĐÀN LỢN NÁI

    MỤC LỤC
    Trang
    LỜI CAM ðOAN i
    LỜI CẢM ƠN . ii
    DANH MỤC BẢNG . vii
    DANH MỤC HÌNH . viii
    1. MỞ ðẦU . 1
    1.1. ðẶT VẤN ðỀ 1
    1.2. MỤC ðÍCH CỦA ðỀ TÀI . 2
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU . 3
    2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỘI CHỨNG RỐI LOẠN HÔ
    HẤP VÀ SINH SẢN Ở LỢN . 3
    2.2. TÌNH HÌNH HỘI CHỨNG RỐI LOẠN HÔ HẤP VÀ SINH
    SẢN Ở LỢN 4
    2.2.1. Trên thế giới 4
    2.2.2. Ở Việt Nam . 5
    2.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU HỘI CHỨNG RỐI LOẠN HÔ
    HẤP VÀ SINH SẢN Ở LỢN . 8
    2.3.1. Trong nước 8
    2.3.2. Ngoài nước 10
    2.4. HỘI CHỨNG RỐI LOẠN HÔ HẤP VÀ SINH SẢN Ở LỢN . 11
    2.4.1. Virus gây bệnh 11
    2.4.2. Dịch tễ học 15
    2.4.3. Triệu chứng lâm sàng của bệnh 17
    2.4.4. Bệnh tích . 19
    2.4.5. Chẩn ñoán bệnh . 20
    2.4.6. ðiều trị bệnh 22
    2.4.7. Phòng bệnh 22
    2.4.8. Chống dịch 25
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    iv
    2.5. YẾU TỐ NGUY CƠ . 27
    2.5.1. Khái niệm 27
    2.5.2. Phương pháp xác ñịnh yếu tố nguy cơ 28
    2.5.3. Tỷ số chênh lệch OR (Odd Ratio) và nghiên cứu (ñiều tra) hồi
    cứu . 28
    3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29
    3.1. ðỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 29
    3.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU . 29
    3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30
    3.3.1. ðiều tra tình hình chăn nuôi lợn, tình hìnhHội chứng rối loạn
    hô hấp và sinh sản ở lợn tại Hà Nội năm 2010 . 30
    3.3.2. Nghiên cứu hồi cứu ñể xác ñịnh một số yếu tố nguy cơ liên
    quan ñến việc làm phát sinh và lây lan dịch bệnh 30
    3.3.3. Theo dõi các chỉ tiêu sinh sản ñể ñánh giá ảnh hưởng của
    PRRS ñối với ñàn lợn nái 31
    3.4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU . 31
    3.4.1. ðối với nội dung xác ñịnh các yếu tố nguy cơ làm phát sinh và
    lây lan Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợntại Hà Nội
    năm 2010 . 31
    3.4.2. ðối với nội dung ñánh giá ảnh hưởng của Hộichứng rối loạn
    hô hấp và sinh sản với ñàn nái sau dịch 32
    3.5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ TẦN SỐ ðO LƯỜNG
    DỊCH BỆNH . 33
    3.5.1. Tỷ lệ chết vì một bệnh (Mortality rate = MR) 33
    3.5.2. Tỷ lệ tử vong (Case fatality rate - CFR) 33
    3.5.3. Tỷ lệ chết theo nhóm tuổi . 33
    3.5. PHƯƠNG PHÁP VẼ BẢN ðỒ DỊCH TỄ PRRS 33
    4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 34
    4.1. TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI LỢN TẠI HÀ NỘI NĂM 2010 . 34
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    v
    4.2. TÌNH HÌNH HỘI CHỨNG RỐI LOẠN HÔ HẤP VÀ SINH
    SẢN Ở LỢN TẠI HÀ NỘI NĂM 2010 . 38
    4.3. TÌNH HÌNH HỘI CHỨNG RỐI LOẠN HÔ HẤP VÀ SINH
    SẢN Ở CÁC LOẠI LỢN TẠI HÀ NỘI NĂM 2010 . 45
    4.4. MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ LÀM PHÁT SINH VÀ LÂY
    LAN DỊCH PRRS TẠI HÀ NỘI NĂM 2010 . 47
    4.4.1. Mua con giống ở ñịa phương khác về nuôi trong thời gian có dịch 47
    4.4.2. Sử dụng nước ao hồ công cộng ñể chăn nuôi lợn trong thời gian
    có dịch 48
    4.4.3. Bán chạy lợn khi ñang có dịch 49
    4.4.4. Không sử dụng thuốc sát trùng ñể vệ sinh tiêu ñộc ñịnh kỳ . 50
    4.4.5. Không tiêm phòng vắc xin Dịch tả lợn . 51
    4.4.6. Chăn nuôi gần chợ buôn bán gia súc, gia cầmsống . 52
    4.4.7. Phối giống trực tiếp cho lợn nái trong thờigian có dịch 52
    4.4.8. Kết luận về một số yếu tố nguy cơ làm phát sinh và lây lan
    dịch PRRS tại Hà Nội năm 2010 53
    4.5. ðÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH BỆNH ðỐI VỚI
    ðÀN LỢN NÁI . 54
    4.5.1. Kết quả theo dõi số lần phối giống và tỷ lệthụ thai của ñàn lợn
    nái sau dịch PRRS . 57
    4.5.2. Kết quả theo dõi về thời gian chờ phối của ñàn lợn nái sau dịch
    PRRS . 59
    4.5.3. Tỷ lệ ñẻ của ñàn lợn nái sau dịch PRRS . 60
    4.5.4. Kết quả theo dõi chất lượng ñàn con của ñànlợn nái sau dịch
    PRRS . 61
    5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ . 65
    5.1. KẾT LUẬN 65
    5.2. TỒN TẠI, ðỀ NGHỊ 67
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 68
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    vi
    DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
    Chữ viết tắt Chữ viết ñầy ñủ
    OR Odd Ratio
    PCR Polymease Chain Reaction
    PR Prevalence Ratio
    PRRS Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome
    PRRSV Porcine Reproductive and Respiratory Syndromevi rút
    ARN Axít ribonucleic
    RT-PCR Reverse Transcription - Polymease Chain Reaction
    VSTð Vệ sinh tiêu ñộc
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    vii
    DANH MỤC BẢNG
    Trang
    Bảng 4.1: Tổng ñàn lợn của Hà Nội (tại thời ñiểm 1/10/2010) 35
    Bảng 4.2: Quy mô chăn nuôi lợn tại Hà Nội năm 2010 37
    Bảng 4.3: Tình hình Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn tại
    Hà Nội năm 2010 42
    Bảng 4.4: Tình hình Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản theo các
    loại lợn tại Hà Nội năm 2010 45
    Bảng 4.5: Kết quả phân tích nguy cơ phát sinh và lây lan dịch từ việc
    mua con giống ở ñịa phương khác về nuôi . 47
    Bảng 4.6: Kết quả phân tích nguy cơ phát sinh và lây lan dịch từ việc
    sử dụng nước ao hồ công cộng ñể chăn nuôi lợn . 48
    Bảng 4.7: Kết quả phân tích nguy cơ phát sinh và lây lan dịch từ việc
    bán chạy lợn khi ñang có dịch 49
    Bảng 4.8: Kết quả phân tích nguy cơ phát sinh và lây lan dịch từ việc
    không sử dụng thuốc sát trùng ñể VSTð ñịnh kỳ 50
    Bảng 4.9: Kết quả phân tích nguy cơ phát sinh và lây lan dịch từ việc
    không tiêm phòng vắc xin Dịch tả 51
    Bảng 4.10: Kết quả phân tích nguy cơ phát sinh và lây lan dịch từ việc
    chăn nuôi gần chợ buôn bán gia súc, gia cầm sống 52
    Bảng 4.11: Kết quả phân tích nguy cơ phát sinh và lây lan dịch PRRS từ
    việc phối giống trực tiếp cho ñàn nái trong thời gian có dịch 53
    Bảng 4.12: Thông tin của trại nái ñược ñề tài theodõi . 54
    Bảng 4.13: Kết quả theo dõi số lần phối giống và tỷ lệ thụ thai của ñàn
    lợn nái sau dịch PRRS 58
    Bảng 4.14: Thời gian chờ phối của ñàn lợn nái sau dịch PRRS . 59
    Bảng 4.15: Tỷ lệ ñẻ của ñàn lợn nái sau dịch PRRS . 61
    Bảng 4.16: Kết quả theo dõi các chỉ tiêu về chất lượng ñàn con của ñàn
    lợn nái sau dịch PRRS 64
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    viii
    DANH MỤC HÌNH
    Trang
    Hình 2.1: Hình thái virion của PRRSV . 13
    Hình 4.1. Tỷ lệ mắc PRRS của các huyện, thị xã tạiHà Nội năm 2010 40
    Hình 4.2: Bản ñồ dịch tễ Hội chứng rối loạn hô hấpvà sinh sản tại Hà
    Nội năm 2010 44
    Hình 4.3: Tỷ lệ mắc PRRS của các loại lợn tại Hà Nội năm 2010 . 46
    Hình 4.4: Trại nái ñược ñề tài theo dõi . 55
    Hình 4.5: ðàn nái ñược ñề tài theo dõi . 55
    Hình 4.6: ðàn nái ñược ñề tài theo dõi . 56
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    1
    1. MỞ ðẦU
    1.1. ðẶT VẤN ðỀ
    Chăn nuôi lợn ñóng vai trò quan trọng trong ngành chăn nuôi nói
    riêng và nông nghiệp nói chung ở Việt Nam. Năng suất ngành chăn nuôi
    lợn ở nước ta trong thời gian qua ñã không ngừng ñược nâng lên rõ rệt.
    Theo số liệu thống kê của Cục chăn nuôi tại thời ñiểm 1/4/2010, cả nước có
    27,3 triệu con lợn, tăng 3,06% so với cùng kỳ năm 2009 (Cục chăn nuôi,
    2010). Trong ñó, Thành phố Hà Nội có 1,67 triệu con, là một trong năm
    tỉnh có tổng ñàn lợn lớn nhất cả nước (Hà Nội, ðồngNai, Nghệ An, Thái
    Bình, Bắc Giang). Với mật ñộ chăn nuôi lợn lớn tại các huyện ngoại thành
    của thủ ñô, vấn ñề dịch bệnh ảnh hưởng rất nhiều ñến hiệu quả kinh tế của
    ngành chăn nuôi, ñặc biệt là thiệt hại kinh tế do Hội chứng rối loạn hô hấp
    và sinh sản ñã gây ra.
    Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn ñược ghi nhận lần ñầu
    tiên ở Mỹ vào năm 1987. Dịch bệnh này xuất hiện lầnñầu tiên ở Việt Nam
    năm 1997, trên ñàn lợn nhập từ Mỹ (có 10/51 con có huyết thanh dương
    tính). ðây là một bệnh truyền nhiễm cấp tính nguy hiểm ở lợn mọi lứa tuổi,
    do virus gây ra, có khả năng lây lan nhanh, mạnh, tỷ lệ ốm, chết cao, dễ
    dàng bội nhiễm nhiều loại mầm bệnh khác như: Dịch tả lợn, Phó thương
    hàn, Tụ huyết trùng, E.coli, Liên cầu khuẩn, Suyễn làm chết nhiều lợn.
    Bệnh gây thiệt hại lớn về kinh tế của các cơ sở chăn nuôi và kinh phí phòng
    chống dịch của Nhà nước.
    Theo thông báo của Cục Thú y Việt Nam, năm 2010, Hội chứng rối
    loạn hô hấp và sinh sản ở lợn ñã xuất hiện và lây lan ở nhiều tỉnh, thành phố
    trong cả nước. Trong ñó, thành phố Hà Nội có báo cáo ổ dịch ñầu tiên vào
    ngày 13/4/2010 tại xã Kim Sơn, huyện Gia Lâm. Sau ñó, dịch xuất hiện lần
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    2
    lượt ở các huyện Phú Xuyên, Thường Tín, Mê Linh, ðông Anh, Sóc Sơn
    ðây là một loại dịch bệnh mới xảy ra ở Việt Nam nóichung và trên ñịa bàn
    Hà Nội nói riêng. Do vậy, việc nghiên cứu về bệnh có ý nghĩa quan trọng,
    góp phần giảm thiểu thiệt hại kinh tế và nâng cao hiệu quả trong công tác
    phòng, chống dịch bệnh tại ñịa phương.
    Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn trên, chúng tôi tiếnhành thực hiện ñề
    tài:“Tình hình Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (PRRS) tại Hà
    Nội năm 2010, ñánh giá ảnh hưởng của dịch bệnh ñối với ñàn lợn nái”.
    Kết quả nghiên cứu sẽ mô tả và làm rõ tình hình Hộichứng rối loạn hô
    hấp và sinh sản ở lợn; xác ñịnh các yếu tố nguy cơ chính làm phát sinh, lây
    lan dịch bệnh; ñánh giá mức ñộ ảnh hưởng của dịch bệnh ñối với ñàn lợn nái
    tại Hà Nội năm 2010.
    1.2. MỤC ðÍCH CỦA ðỀ TÀI
    - Làm rõ ñược tình hình Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn tại
    Hà Nội năm 2010.
    - Xác ñịnh các yếu tố nguy cơ chính làm phát sinh và lây lan Hội chứng
    rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn tại Hà Nội năm 2010.
    - ðánh giá ảnh hưởng của Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ñối
    với ñàn lợn nái trên cơ sở các chỉ tiêu theo dõi ñược.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    3
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
    2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỘI CHỨNG RỐI LOẠN HÔ HẤP VÀ
    SINH SẢN Ở LỢN
    Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (còn gọi là bệnh Tai xanh),
    viết tắt bằng tiếng Anh là PRRS (Porcine Reproductive and Respiratory
    Syndrome)là một bệnh truyền nhiễm cấp tính nguy hiểm ở lợn mọi lứa tuổi.
    Bệnh do virus gây ra, có khả năng lây lan nhanh, mạnh, tỷ lệ ốm, chết cao, dễ
    dàng bội nhiễm nhiều loại mầm bệnh khác như: Dịch tả lợn, Phó thương hàn,
    Tụ huyết trùng, E.coli, Liên cầu khuẩn, Suyễn làm chết nhiều lợn.
    Nguồn gốc của tên bệnh:
    PRRS ñược phát hiện lần ñầu tiên ở Hoa Kỳ vào năm 1987. Khi bệnh
    mới xuất hiện, người ta chưa tìm ra nguyên nhân gâybệnh và gọi tên là:
    “Bệnh bí hiểm ở lợn”. Sau ñó, bệnh xảy ra ở nhiều nơi trên thế giới và người
    ta dựa vào những triệu chứng lâm sàng ở lợn mắc bệnh ñể gọi tên như là
    “Bệnh tai xanh ở lợn” do lợn bệnh có tai màu tím xanh hoặc “Hội chứng sẩy
    thai và vô sinh ở lợn” do lợn nái mắc bệnh bị sẩy thai hoặc vô sinh hoặc “Sẩy
    thai và bệnh ñường hô hấp” do lợn bị bệnh ở ñường hô hấp và sẩy thai (trích
    theo Trương Quang, 2009).
    Một số tên bệnh thường gặp trong các tài liệu về PRRS:
    Tên bệnh Triệu chứng lâm sàng
    - Bệnh bí hiểm của lợn
    - Bệnh tai xanh
    - Hội chứng vô sinh và sẩy thai ở lợn
    - Hội chứng sẩy thai và bệnh ñường hô hấp
    - Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản
    - Khi chưa phát hiện ra nguyên nhân
    - Tai của một số lợn nái có màu xanh.
    - Vô sinh và sẩy thai ở lợn nái
    - Sẩy thai và bệnh ñường hô hấp
    - Rối loạn sinh sản và bệnh ñường hô hấp
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    4
    ðến năm 1992, bệnh ñược ñặt tên chính thức là: “Hộichứng rối loạn hô
    hấp và sinh sản ở lợn” (Tô Long Thành, 2007). Ngày nay, tên này ñã ñược quốc
    tế công nhận và sử dụng rộng rãi (Trung tâm khuyến nông Quốc gia, 2007).
    2.2. TÌNH HÌNH HỘI CHỨNG RỐI LOẠN HÔ HẤP VÀ SINH SẢN
    Ở LỢN
    2.2.1. Trên thế giới
    PRRS ñược phát hiện lần ñầu tiên ở Hoa Kỳ vào năm 1987. Thiệt hại
    kinh tế do bệnh gây ra ñược ñánh giá là lớn nhất sovới thiệt hại do các bệnh
    khác gây ra ở lợn (Trung tâm khuyến nông Quốc gia, 2007). Cùng năm này,
    dịch bệnh tiếp tục xuất hiện ở Canada với hội chứngtương tự.
    Tại Châu Á, năm 1989, bệnh xuất hiện ở Nhật Bản (Hirose và cs,
    1995).
    Năm 1990, dịch bệnh xuất hiện ở ðức (Trung tâm khuyến nông Quốc
    gia, 2007).
    Năm 1991, dịch bệnh xuất hiện ở Tây Ban Nha, Pháp, Anh, Bỉ, Hà Lan
    (Baron và cs, 1992), ðài Loan (Chang và cs, 1993).
    Năm 1992, dịch bệnh xuất hiện ở ðan Mạch và nhiều nước khác thuộc
    Bắc Mỹ, Châu Âu và Châu Á gây tổn thất kinh tế cho nghề chăn nuôi lợn trên
    thế giới (Trung tâm khuyến nông Quốc gia, 2007).
    Từ tháng 7 ñến tháng 12/2005, dịch bệnh lại xuất hiện ở ðức, Hà Lan,
    Bồ ðào Nha.
    Từ tháng 7 ñến tháng 12/2006, dịch bệnh xuất hiện ởCanada,
    Colombia, Pháp, Ireland, Nhật Bản, Hàn Quốc, Philippines, Anh, Mỹ.
    PRRS cũng ñược thông báo ở Thái Lan từ năm 2000 ñếnnăm 2007; ở
    Hồng Kông năm 1991.
    Trung Quốc xuất hiện PRRS từ năm 1995, gây chết hàng loạt lợn.
    Trong ñợt dịch này, các trại chăn nuôi vừa và nhỏ bị ảnh hưởng nghiêm trọng
    với biểu hiện sốt cao, tỷ lệ tử vong cao (50%) trong vòng 5-7 ngày kể từ khi

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    Tài liệu tiếng Việt
    1. Nguyễn Văn Cảm, Nguyễn Tùng, Nguyễn ðăng Thọ, Tống Hữu Hiến và
    cs (2011), ðiều tra sự lưu hành Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản
    (PRRS) trên ñàn lợn một số tỉnh ở Việt Nam, Khoa học kỹ thuật Thú y,
    Tập XVIII, Số 1/2011, tr 21 – tr 30.
    2. Cục chăn nuôi Việt Nam (2010), Tình hình chăn nuôi và tiêu thụ lợn
    thịt, lợn giống 6 tháng ñầu năm 2010 và một số biệnpháp ñẩy mạnh
    tiêu thụ, tái ñàn sau dịch tai xanh, Tin chăn nuôi thứ 5, ngày 5/8/2010,
    15 giờ 37 phút.
    3. Cục Thú y (2008), Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn
    (PRRS), tháng 5/2008, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    4. La Tấn Cường (2005), Sự lưu hành và ảnh hưởng của hội chứng rối
    loạn sinh sản và hô hấp trên heo (PRRS) ở một số trại chăn nuôi heo
    tập trung tại Cần Thơ, Luận văn thạc sỹ, Trường ðại học Cần Thơ.
    5. Nguyễn Tiến Dũng (2010). Yếu tố nguy cơ và các chỉ số OR, RR, PR
    trong Dịch tễ học. Khoa học kỹ thuật thú y, tập XVII số 1- 2010, tr.82-88.
    6. Nguyễn Ngọc Hải, Trần Thị Bích Liên, Trần Thị Dân, Nguyễn Ngọc
    Tân (2007), Chẩn ñoán virus gây hội chứng rối loạn sinh sản và hô
    hấp trên ñàn heo (PRRS) bằng kỹ thuật RT - PCR, Khoa học kỹ thuật
    Thú y, Tập XIV, Số 2/2007, tr 5 – tr 12.
    7. Nguyễn Ngọc Hải, Võ Khánh Hưng (2010), Phân tích di truyền một số
    chủng virus gây Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản trên heo ở một
    số tỉnh miền nam Việt Nam dựa trên ORF7, Khoa học kỹ thuật Thú y,
    tập XVII số 1-2010, tr25-33.
    8. Nguyễn Thị Kim Hằng (2010), Tình hình Hội chứng rối loạn hô hấp và
    sinh sản ở ñàn lợn trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh và theo dõi một số chỉ tiêu
    sinh sản của ñàn lợn nái sau dịch, Luận văn Thạc sĩ khoa học nông
    nghiệp, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    69
    9. Nguyễn Bá Hiên, Huỳnh Thị Mỹ Lệ (2007), Một số hiểu biết về virus
    gây Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản, Hội thảo Hội chứng rối
    loạn hô hấp và sinh sản và bệnh do Liên cầu gây ra ở lợn, Trường ðại
    học Nông nghiệp Hà Nội, tháng 10/2007.
    10. Nguyễn Lương Hiền, Ngô Thanh Long, Nguyễn Ngô Minh Triết và cs
    (2000), Bước ñầu khảo sát Hội chứng rối loạn hô hấp và sinhsản
    (PRRS) ở một số trại heo giống thuộc vùng TP Hồ ChíMinh,Báo cáo
    khoa học chăn nuôi thú y 1999-2000, phần thú y.
    11. Lê Thị Thảo Hương (2004), Khảo sát tỉ lệ nhiễm virus PRRS và năng
    suất sinh sản trên heo nái tại một trại chăn nuôi công nghiệp, Báo cáo
    tốt nghiệp, Trường ðại học Nông Lâm thành phố HCM, tr.34-35.
    12. Văn ðăng Kỳ, ðặng Văn Hùng (2010), Nghiên cứu ñiều tra dịch tế
    bệnh tai ở lợn (PRRS) tại huyện ðiện Bàn - Tỉnh Quảng Nam, Khoa
    học kỹ thuật thú y, tập XVII số 4 - 2010, tr. 69-77.
    13. Trần Thị Bích Liên and Trần Thị Dân (2003), Tỷ lệ nhiễm PRRS và một
    số biểu hiện lâm sàng về rối loạn sinh sản - hô hấptrên heo tại một trại
    chăn nuôi, Khoa học Kỹ thuật thú y, Tập X, số 4-2003, tr 79-81.
    14. Nguyễn Hữu Nam, Nguyễn Thị Lan (2007), Hội chứng rối loạn hô hấp
    và rối loạn sinh sản, Tài liệu hội thảo, Trường ðại học Nông nghiệp I,
    tháng 10/2007, Hà Nội.
    15. Lê Văn Năm (2007), Kết quả khảo sát bước ñầu các biểu hiện lâm
    sàng và bệnh tích ñại thể bệnh PRRS tại một số ñịa phương thuộc ñồng
    bằng Bắc Bộ Việt Nam, Hội thảo Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản
    và bệnh do Liên cầu gây ra ở lợn 10/2007, Trường ðại học Nông
    nghiệp Hà Nội, tr64-77.
    16. Trương Quang (2009), Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn,
    Chuyên ñề, tr. 2.
    17. Phạm Ngọc Thạch và cs (2007), Một số chỉ tiêu lâm sàng, chỉ tiêu máu
    ở lợn mắc Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản (bệnh tai xanh) trên
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    70
    một số ñàn lợn tại tỉnh Hải Dương và Hưng Yên, Hội thảo Hội chứng
    rối loạn hô hấp và sinh sản và bệnh do Liên cầu gâyra ở lợn 10/2007,
    Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, tr25-34.
    18. Lê Văn Thắng (2009), Tình hình Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản
    ở lợn trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang và một số chỉ tiêu năng suất sinh sản
    của ñàn lợn nái sau dịch, Luận văn Thạc sĩ khoa học nông nghiệp,
    Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
    19. Nguyễn Văn Thanh (2007), Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản, Tài
    liệu hội thảo, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, tháng 10/2007.
    20. Tô Long Thành (2007), Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản của lợn,
    Khoa học kỹ thuật Thú y, tập XIV số 3-2007, tr.81-88.
    21. Tô Long Thành, Nguyễn Văn Long (2008), Kết quả chẩn ñoán và
    nghiên cứu virus gây Hội chứng sinh sản và hô hấp (PRRS) trên lợn ở
    Việt Nam từ tháng 3/2007 ñến 5/2008, Khoa học kỹ thuật Thú y -tập
    XV-số 5-2008, tr5-20.
    22. Nguyễn Ngọc Tiến (2011), Tình hình dịch lợn tai xanh (PRRS) ở Việt
    Nam và công tác phòng chống dịch, Khoa học kỹ thuật thú y, tập XVIII
    số 1-2011, tr.12-20.
    23. Trung tâm AVET (2010), Tài liệu Dịch tễ học ứng dụng (AVET),
    Chương V, tr29-34.
    24. Trung tâm khuyến nông Quốc gia - Bộ Nông nghiệp và PTNT (2007),
    Hội chứng rối loạn sinh sản, hô hấp ở lợn và các văn bản chỉ ñạo,
    hướng dẫn phòng chống, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    Tài liệu tiếng Anh
    25. An TQ, Zhou YJ, Liu GQ, Tian ZJ, Li J, Qiu HJ. et al, Genetic diversity and
    phylogenetic analysis of glycoprotein 5 of PRRSV isolate in mainland China
    from 1996 to 2006: coexistence of two Nasubgenotype s with great diversity,
    Vet Microbiol.2007; 123:43-52.DOIL 10.1016/j.vetmic.2007.02.025.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    71
    26. Archie Hunter (1996), Handbook on animal disease, Macmillan
    Education LTD, pp.183.
    27. Baron T., Albina E., Leforban Y. and al. e. (1992), Report on the first
    outbreaks of the porcine reproductive and respiratory syndrome
    (PRRS) in France: Diagnosis and viral isolation, Ann Rech Vet 23, pp.
    161-166.
    28. Batista L, Pij oan C, Torremorell M. Experimental injection of gilts
    with porcine reproductive and respiratory syndrome virus (PRRS)
    during acclimatization. J Swine Health Prod, 2002, 10(4), pp. 147-150.
    29. Benfield DA, Nelson E, Collins JE, et al. 1992b, Characterization of
    swine infertility and respiratory syndrome (SIRS) virus (isolate ATCC
    VR-2332), J Vet Diagn Invest 4:127-133.
    30. Bierk M., Dee S., Rossow K. and al. e. (2001), Transmission of porcine
    reproductive and respiratory syndrome virus from persistently infected
    sows to contact controls, Can J Vet Res 65, pp.261-266.
    31. Blaha T, The “Colourful” epidemiology of PRRS, Vet Res.
    2000;31:77-83.
    32. Cavanagh D, Nidovirales: a new order comprising Coronaviridae and
    Arteriviridae, Arch Virol.1997;142:629-633.
    33. Chang C., Chung W., Lin M. and al e. (1993), Porcin reproductive and
    respiratory syndrome (PRRS) in Taiwan. I. viral isolation, J Chin Soc
    Vet Sci 19, pp. 268-276.
    34. Christopher-Hennings J, Nelson EA, Nelson JK, HinesRJ, Swenson SL,
    Hill HT, Zimmerman JJ, Katz JB, Yaeger MJ, Chase CCL, Benfield DA.
    Detection of Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome Virus in
    Boar Semen by PCR. J Clin Micro. 1995;33:1730-1734.
    35. Dea S, Gagnon CA, Mardassi H, Pirzadeh B, Rogan D, Current
    knowledge on the structural proteins of porcine reproductive and
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...