Đồ Án Tìm hiểu về tổng đài điện tử số SPC và tổng quan về hệ thống tổng đài RLU AXE 810

Thảo luận trong 'Viễn Thông' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 13/12/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Tìm hiểu về tổng đài điện tử số SPC và tổng quan về hệ thống tổng đài RLU AXE 810
    MỤC LỤC
    MỤC LỤC 1
    BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT 3
    LỜI NÓI ĐẦU 6
    CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TỔNG ĐÀI ĐIỆN TỬ SPC. 7
    I. GIỚI THIỆU CHUNG. 7
    II. ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔNG ĐÀI ĐIỆN TỬ SPC 8
    III. NHIỆM VỤ VÀ CÁC TIÊU CHUẨN ĐẶT RA ĐỐI VỚI TỔNG ĐÀI ĐIỆN TỬ SPC SỐ. 9
    3.1 NHIỆM VỤ 9
    3.2. CÁC TIÊU CHUẨN CƠ BẢN 10
    1. Độ tin cậy 10
    2. Chất lượng tổng đài. 10
    3. Môi trường làm việc. 14
    4. Các giao diện. 15
    5. Các dịch vụ cung cấp. 15
    6. Chỉ tiêu về truyền dẫn. 16
    7. Yêu cầu về đồng hồ và đồng bộ. 17
    IV. CÁC DỊCH VỤ CỦA TỔNG ĐÀI SPC 17
    4.1. Chọn số đa tần: 17
    4.2. Thuê bao ưu tiên: 17
    4.3. Hạn chế gọi ra: (khoá gọi ra). 17
    4.4. Đón cuộc gọi: 18
    4.5. Quay số tắt - Rút ngắn thời gian chọn số: 18
    4.6. Chuyển gọi: 18
    4.7. Ngăn quấy rầy: 18
    4.8. Gọi hội nghị: 18
    4.9. Chờ rỗi: 18
    4.10. Gọi xen: 18
    4.11. Tái lập cuộc gọi: 18
    4.12. Hỏi địa chỉ: 19
    4.13. Ưu tiên cuộc gọi cảnh báo: 19
    4.14. Tính cước tại nhà: 19
    4.15. Lập hoá đơn tức thì: 19
    4.16. Bắt giữ: 19
    4.17. Dịch vụ thông báo: 19
    4.18. Liên lạc trực tiếp 19
    4.19. Nghiệp vụ đường dây tư: (Host line). 19
    4.20. Báo thức tự động: 20
    4.21. Từ chối cuộc gọi: 20
    4.22. Khoá thiết bị: 20
    4.23. Gọi miễn cước: 20
    CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU VỀ TỔNG ĐÀI ĐIỆN TỬ SPC SỐ 20
    I. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CHUNG: 20
    II. NHIỆM VỤ CỦA CÁC KHỐI CHỨC NĂNG CỦA TỔNG ĐÀI SPC: 21
    2.1. Thiết bị giao tiếp: 21
    2.2. Thiết bị chuyển mạch: 22
    2.3. Bộ điều khiển trung tâm: 23
    2.4. Thiết bị ngoại vi chuyển mạch: 24
    2.5. Thiết bị ngoại vi báo hiệu: 25
    2.6. Thiết bị trao đổi người - máy: 26
    2.7. Khối cung cấp nguồn: 26
    2.8. Bus chung: 26
    III. XỬ LÝ GỌI 27
    3.1. Phân tích một cuộc gọi. 27
    3.2. Các chương trình xử lý gọi trong tổng đài SPC 31
    3.3. Số liệu thuê bao. 34
    3.4. Phân tích phiên dịch và tạo tuyến. 35
    3.5. Thiết lập cuộc gọi nội hạt. 36
    3.6.Tính cước. 36
    CHƯƠNG III: HỆ THỐNG CHUYỂN MẠCH SỐ 39
    I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KỸ THUẬT CHUYỂN MẠCH SỐ. 39
    II. HỆ THỐNG CHUYỂN MẠCH SỐ. 39
    2.1. Chuyển mạch không gian. 41
    2. 2. chuyển mạch thời gian. 42
    2.2.1.Chuyển mạch điều khiển đầu vào. 42
    2.2.2.Chuyển mạch điều khiển đầu ra. 45
    2.3.Chuyển mạch số ghép hợp. 47
    2.3.1.Trường chuyển mạch TST. 48
    2.3.2. Chuyển mạch S - T - S. 50
    CHƯƠNG IV: HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI RLU-AXE 810 51
    I.TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG AXE 51
    1.1. Lịch sử phát triển của hệ thống AXE. 51
    1.2. Đặc điểm của hệ thống AXE. 52
    1.3. Ứng dụng của tổng đài AXE. 53
    II. CẤU TRÚC CỦA HỆ THỐNG AXE 54
    III. KIẾN TRÚC PHẦN CỨNG. 55
    3.1. Hệ thống ứng dụng APT. 59
    3.2. Hệ thống điều khiển APZ. 67
    IV. HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI VỆ TINH RLU AXE 810 73
    4.1 Giới thiệu về khối thuê bao RLU của AXE 810 74
    4.2 Chuyển mạch trong SSS 75
    V. HỆ THỐNG KHAI THÁC VÀ BẢO DƯỠNG. 77
    5.1. Khối chức năng HW. 77
    5.2. Khối module đường dây LUM. 77
    5.3. Bộ chuyển đổi VSA.4 78
    5.4. Giao diện cảnh báo ALI. 78
    5.5. Thiết bị lưu trữ. 78
    5.6. Mạng kết nối (inter platform network-IPN). 78
    VI. CÁC ƯU ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG CỦA HỆ THỐNG AXE 810 79
    KẾT LUẬN 82
    BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    ALU (Arithmetic and Logic Unit) – Khối số học và logic
    AML (Automatic Maintenance Link) – Liên kết tự động bảo dưỡng - MAU được kết nối với cả hai CP thông qua AML(-bus).
    ANSA (Analogue Subscriber Access) – Khối thuê bao truy nhập
    APT Telephony part in AXE. – Hệ thống ứng dụng trong AXE
    APZ Control part in AXE – Hệ thống điều khiển
    AST (Announcement Service Terminals) – Thiết bị dùng cho dịch vụ bản tin thông báo tự động.
    BT (Bothway Trunk): Trung kế hai chiều.
    C7ST (Signa lling Terminal) – Thiết bị báo hiệu .
    CAS (Channel Associated Signalling) – Hệ thống báo hiệu kênh riêng.
    CCD Conference Call Device) – Thiết bị dịch vụ ứng dụng hội nghị.
    CCM (Cesium Clock Module) - Đồng hồ Cesium(nguyên tử).
    CCS (Common Channel Signalling Subsystem) -Hệ thống báo hiệu kênh chung
    CHS (Charging Subsystem)- Hệ thống tính cước.
    CLM (Clock Module) – Module đồng hồ
    CP (Central Processor) – Bộ xử lý trung tâm
    CP-A (Central Processor sida A) CP mặt A – Mặt làm việc
    CP-B (Central Processor sida B) – CP mặt B – Mặt Standby
    CPS (Central Processor Subsystem) – Phân hệ xử lý trung tâm
    CR (Code Receiver) – Khối nhận mã CAS
    CS (Code Sender) – Khối gửi mã
    CSR (Code Sender/Receiver) – Khối nhận và gửi mã
    DCS (Data Communication Subsystem) – Phân hệ truyền thông
    DL (Digital Link ) – Kết nối số
    DTMF (Dual Tone Multi Frequencie)
    EM (Extension Module) – Khối module mở rộng
    EMB (Extension Module Bus)
    EMRP (Extension Module Regional Processor)
    EMRPB (EMRP Bus)
    EMRPB-A (EMRP Bus A-side)
    EMRPB-B (EMRP Bus B-side)
    EMTS (Extension Module Time Switch) là chuyển mạch thuê bao nhỏ.
    ETC (Exchange Terminal Circuit)
    FMS (File Management Subsystem) -Phân hệ quản lý file
    GSS (Group Switch Subsystem) – Phân hệ chuyển mạch
    ICM (Incoming Clock) - Đồng hồ vào.
    ISDN (Integrated Services Digital Network)
    KR2 (Keyset code Reciever, digital) – Bộ nhận mã DTMF
    KRC (Keyset code Receiver Circuit) -Mạch nhận mã DTMF
    LIC (Line Interface Circuit) – Giao diện thuê bao.
    LSM (Line Switch Module) – Module chuyển mạch.
    MAS (Maintenance Subsystem) – Phân hệ bảo dưỡng.
    MAU (Maintenance Unit) – Khối bảo dưỡng được dùng khi CP fault
    MCS (Man-Machine Communication Subsystem)–Phân hệ giao tiếp người máy
    MUX (Multiplexer)
    NT (Network Termination) Thiết bị mạng.
    OMC (Operation and Maintenance Center) – Trung tâm vận hành bảo dưỡng
    OMS (Operation and Maintenance Subsystem) – Phân hệ vận hành bảo dưỡng
    PABX (Private Automatic Branch Exchange) – Tổng đài cơ quan
    PCM (Pulse Code Modulation) - Điều xung mã.
    PLEX (Programming language for exchanges) – Ngôn ngữ lập trình cho tổng đài.
    RCM (Reference Clock Module) - Đồng hồ tham chiếu
    RP (Regional Processor) – Bộ điều khiển vùng.
    RPB-B (RPB, B-side)
    RPS (Regional Processor Subsystem) – Phân hệ điều khiển vùng.
    RSM (Remote Subscriber Multiplexer) – Bộ ghép nối thuê bao.
    RSS (Remote Subscriber Switch) – Chuyển mạch xa
    RT (Remote Terminal) – Thiết bị xa.
    SCS (Subscriber Control Subsystem) – Phân hệ điều khiển thuê bao.
    SE (Special Equipment) – Thiết bị đặc biệt
    SNT (Switching Network Terminal) Thiết bị kết nối vào mạng chuyển mạch
    SNTP (Switching Network Terminal Point) - Điểm kết nối vào mạng chuyển mạch
    SP (Signal Point) - Điểm báo hiệu.
    SPM (Space Switch Module) – Chuyển mạch thời gian
    SSA (Speech Store A) – Bộ lưu dữ thoại
    SSB (Speech Store B)
    SSS (Subscriber Switching Subsystem) – Phân hệ chuyển mạch thuê bao
    STC (Signalling Terminal Central) – Trung tâm báo hiệu điều khiển thiết bị.
    STP (Signal Transfer Point) – Điểm chuyển tiếp áo hiệu.
    STR (Signalling Terminal Regional) – Vùng báo hiệu điều khiển thiết bị.
    SULT (Subscriber Line Test)
    SW (Software)
    TCS (Traffic Control Subsystem) – Phân hệ điều khiển kết nối.
    TSB (Time Switch Bus)
    TSB-A (Time Switch Bus, plane A)
    TSB-B (Time Switch Bus, plane B)
    TSM (Time Switch Module)
    LỜI NÓI ĐẦU
    Trong những năm gần đây, sự bùng nổ thông tin đã và đang đánh dấu một bước ngoặt vĩ đại trong sự phát triển chung của xã hội. Trong sự phát triển đó, kỹ thuật tổng đài đã góp một phần không nhỏ.
    Tại Việt Nam hiện nay cùng với chiến lược số hoá mạng viễn thông đã đem lại sự thay đổi rõ rệt về quy mô cũng như chất lượng. Thế hệ tổng đài điện tử số SPC đã khẳng đinh được vị thế và tính ưu việt của nó như : Tổng đài AXE 810 của hãng ERICCSON (Thụy Điển), NEAX của hãng NEC (Nhật Bản), EWSD của hãng SIEMENS (Đức), E10 của hãng ALCATEL (Pháp),5ESS của hãng AT&T (Mỹ).
    Cùng với nhiều đòi hỏi cho mạng thông tin, bao gồm đáp ứng nhanh và đưa vào hình thức đa dịch vụ, thích ứng nhanh và mềm dẻo với sự tiến triển của môi trường đa phương diện với tốc độ cao và băng tần rộng hơn cho các đường truyền viễn thông hãng ERICCSON của Thuỷ Điển đã đưa ra một hệ thống tổng đài đời mới AXE 810, loại tổng đài này có rất nhiều ưu việt, nó có thể điều khiển cho chuyển mạch với dung lượng rất lớn các thuê bao, có độ tin cậy và chính xác cao, hoạt động một cách tự động nhờ những chương trình ghi sẵn trong bộ nhớ, nó có khả năng cung cấp nhiều loại dịch vụ viễn thông với tính năng mềm dẻo trong cấu trúc phần mềm.
    Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp em đã được thầy giáo Nguyễn Quốc Trung hướng dẫn tìm hiểu về tông đài điện tử số SPC và tổng quan về hệ thống tổng đài RLU-AXE 810. Do đó trong đồ án tốt nghiệp này em xin trình bày các phần sau:
    - Chương I: Tổng quan về tổng đài điện tử SPC số.
    - Chương II: Giới thiệu về tổng đài điện tử SPC số.
    - Chương III: Hệ thống chuyển mạch số.
    - Chương IV: Hệ thống tổng đài RLU-AXE 810.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...