Luận Văn Tìm hiểu về quy trình kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền tại Công ty TNHH Kiểm toán FAC ch

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp năm 2012
    Đề tài: Tìm hiểu về quy trình kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền tại Công ty TNHH Kiểm toán FAC chi nhánh Nha Trang


    MỤC LỤC
    LỜI CẢM ƠN . i
    MỤC LỤC ii
    DANH MỤC CÁC BẢNG . v
    DANH MỤC SƠ ĐỒ vi
    DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT vii
    LỜI MỞ ĐẦU 1
    CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
    TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀICHÍNH 4
    1.1. Đặc điểm chung của khoản mục 4
    1.2. Phương pháp hạch toán kế toán tiền và các khoản tương đương tiền 5
    1.2.1. Kế toán tiền mặt 5
    1.2.1.1. Đặc điểm . 5
    1.2.1.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng . 7
    1.2.1.3. Tài khoản sử dụng và hạch toán 7
    1.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng 10
    1.2.2.1. Đặc điểm . 10
    1.2.2.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng . 11
    1.2.2.3. Tài khoản sử dụng và hạch toán 11
    1.2.3 Kế toán tiền đang chuyển 13
    1.2.3.1. Đặc điểm . 13
    1.2.3.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng . 13
    1.2.3.3. Tài khoản sử dụng và cách hạch toán . 13
    1.2.4 Kế toán các khoản tương đương tiền 15
    1.2.4.1. Đặc điểm . 15
    1.2.4.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng . 16
    1.2.4.3. Tài khoản sử dụng và cách hạch toán . 16
    1.3 Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục này 18
    1.4 Những lỗi có thể xảy ra trong khoảnmục 18
    1.5 Yêu cầu của kiểm soát nội bộ đối với khoản mục 19
    -7-CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TIỀN VÀ CÁC
    KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC
    CHI NHÁNH NHA TRANG . 20
    2.1 Khái quát chung về Công ty TNHH Kiểm toán FAC chi nhánh Nha
    Trang 20
    2.1.1 Giới thiệu về công ty 20
    2.1.2 Lich sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán FAC
    . 22
    2.1.3 Ngành nghề kinh doanh 23
    2.1.4 Tình hình hoạt động của công ty TNHH Kiểm toán FAC . 23
    2.1.5 Cơ cấu tổ chức tại Công ty TNHH Kiểm toán FAC . 25
    2.1.6 Phương hương phát triển của công ty trong thời gian tới . 27
    2.1.6.1 Mục tiêu hoạt động 27
    2.1.6.2 Phương hướng . 27
    2.1.6.3 Thuận lợi . 28
    2.1.6.4 Khó khăn . 28
    2.2 Quy trình Kiểm toán chung tại công ty TNHH Kiểm toán FAC 28
    2.2.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểmtoán . 29
    2.2.1.1 Giai đoạn tiền kế hoạch . 29
    2.2.1.2 Lập kế hoạch kiểm toán 31
    2.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán 37
    2.2.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán . 39
    2.2.3.1 Giai đoạn xoát xét và hoàn tất 39
    2.2.3.2 Lập BCKT . 41
    2.3 Quy trình kiểm toán Tiền và các khoản tương đương tiền 41
    2.3.1 Tài liệu yêu cầu khách hàng chuẩn bị . 41
    2.3.2 Các thủ tục kiểm toán 42
    2.3.3 Kết luận và kiến nghị . 45
    2.3.4 Minh họa quy trình kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền . 45
    2.3.4.1 Giai đoạn lập kế hoạch 45
    -8-2.3.4.2 Thực hiện kiểm toán . 61
    2.4 Nhận xét và đánh giá quy trình kiểm toán tiền và các khoản tương
    đương tiền 83
    2.4.1 Các mặt đạt được của quy trình kiểm toán tiền và các khoản tương
    đương tiền . 83
    2.4.2 Các mặt còn hạn chế của quy trình kiểm toán tiền và các khoản
    tương đương tiền 84
    CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TIỀN VÀ
    CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI
    CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC CHI NHÁNH NHA TRANG . 85
    3.1 Đề xuất nhằm hoàn thiện việc tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội
    bộ
    85
    3.2 Đề xuất nhằm hoàn thiện phương pháp chọn mẫu 85
    3.3 Đề xuất nhằm xây dựng chương trình kiểm toán riêng cho từng loại hình
    doanh nghiệp
    86
    3.4 Một số chú ý nhằm sử dụng thời gian kiểm toán hữu ích h ơn 86
    KẾT LUẬN 87
    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 88
    PHỤ LỤC .I
    -9-DANH MỤC CÁC BẢNG
    Bảng 2.1: Bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ 48
    Bảng 2.2: Bảng tìm hiểu về đơn vị và hệ thống kiểm soát nội bộ 54
    Bảng 2.3: Bảng đánh giá mức trọng yếu 59
    Bảng 2.4: Bảng đánh giá các rủi ro sai sót trọng yếu của khoản mục 61
    Bảng 2.5: Bảng các thủ tục kiểm toán 62
    Bảng 2.6: Bảng các ký hiệu và giải thích 66
    -10-DANH MỤC SƠ ĐỒ
    Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về tiền mặt 9
    Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về tiền gửi ngân hàng . 12
    Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về tiền đang chuyển . 15
    Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về các khoản tương
    đương tiền 17
    Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức theo hệ thống 21
    Sơ đồ 2. 2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Kiểm toán FAC
    25
    Sơ đồ 2.3 : Quy trình Kiểm toán chung tại Công ty . 29
    Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ minh họa các rủi ro . 33
    Sơ đồ 2.5 : Quy trình xác định mức trọng yếu: 35
    Sơ đồ 2.6 : Trình tự lập chương trình kiểm toán . 37
    -11-DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
    BCTC : Báo cáo tài chính
    BCKT : Báo cáo kiểm toán
    HTKSNB : Hệ thống kiểm soát nội bộ
    KTV : Kiểm toán viên
    TK : Tài khoản
    TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
    TMCP : Thương m ại cổ phần
    -12-LỜI MỞ ĐẦU
    1. Sự cần thiết của đề tài
    Trong điều kiện bước đầu hội nhập nền kinh tế thế giới, môi trường kinh
    doanh ở Việt Nam đã và đang tiến dần đến thế ổn định. Nhiều cơ hội mới mở ra cho
    các doanh nghiệp , đi kèm với đó là những thách thức, những rủi ro không thể né
    tránh. Ngành kiểm toán nóichung và ngành kiểm toán độc lập nói riêng cũng không
    nằm ngoài xu hướng đó. Từ trước đến nay, báo cáo tài chính (BCTC) luôn là đối
    tượng chủ yếu của kiểm toán độc lập. BCTC là tấm gương phản ánh kết quả hoạt
    động cũng như mọi khía cạnh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
    . Điều này đòi hỏi các thông tin đưa ra trên BCTC phải luôn đảm bảo tính trung
    thực, hợp lý.
    Trên BCTC, tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục quan trọng và
    rất“nhạy cảm” nên khả năng xảy ra gian lận, biển thủ thường cao hơn các tài sản
    khác. Các thủ thuật gian lận rất đa dạng và thường được che giấu tinh vi để hệ thống
    kiểm soát nội bộ và các thủ tục kiểm toán không ngăn chặn hay phát hiện được.
    Chính vì vậy, kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền được đáng giá là một
    trong những phần hành quan trọng trong kiểm toán BCTC.
    Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán FAC chi nhánh Nha
    Trang, với sự hướng dẫn của cô Phó Giáo sư –Tiến sĩ Nguyễn Thị Kim Anhcùng
    với sự giúp đỡ tận tình, chỉ bảo cặn kẽ củacác anh chị kiểm toán viên, em đã chọn
    đề tài: “Tìm hiểu về quy trình kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền tại
    Công ty TNHH Kiểm toán FAC chi nhánh Nha Trang” làm khóa luận tốt nghiệp
    của mình.
    2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
    Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là vận dụng lý thuyết về kiểm toán đã học,
    đặc biệt là kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm
    toán BCTC để xem xét thực tiễn công tác kiểm toán của Công ty, từ đó rút ra được
    -13-bài học kinh nghiệm và đưa ra một số biệnpháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm
    toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán BCTC do
    Công ty thực hiện.
    3. Nội dung của đề tài
    Nội dung của đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận còn có các nội dung
    chính như sau:
    Chương 1:Cơ sở lýluận về kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền trong
    kiểm toán BCTC.
    Chương 2:Thực trạng quy trình kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền tại
    Công ty TNHH Kiểm toán FAC chi nhánh Nha Trang.
    Chương 3:Đề xuất hoàn thiện quy trình kiểm toán tiền và các khoản tương tiền
    trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán FAC chi nhánh Nha Trang.
    4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
    Tìm hiểu về quy trình kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền tại Công
    ty TNHH Kiểm FAC chi nhánh Nha Trang với số liệu minh họa tại Công ty Cổ Phát
    ABC
    5. Phương pháp nghiên cứu
    -Tìm hiểu, sưu tầm, đọc, nghiên cứu và suy luận các vấn đề có liên quan đến nội
    dung của đề tài.
    -Tham khảo và trao đổi ý kiến với giáo viên hướng dẫn, liên hệ các anh chị trong
    Công ty để cónhững đề xuất nhằm hoàn thiện hơn quy trình kiểm toán.
    6. Những đóng góp khoa học của đề tài
    Về lý luận: hệ thống lại cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán nói chung và
    quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền nói riêng theo
    chuẩn mực kế toán và chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.
    Về thực tiễn: xem xét việc áp dụng các kiến thức đã học tập và nghiên cứu có
    phù hợp với quy trình kiểm toán thực tế tại Công ty, qua đó đưa ra các đề xuất để
    nhằm hoàn thiện hơn quy trình kiểm toán, đặc biệt là quy trình kiểm toán khoản
    mục tiền và các khoản tương đương tiền.


    CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TIỀN VÀ
    CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN
    BÁO CÁO TÀI CHÍNH
    Tiền và các khoản tương đương tiền phản ánh tổng hợp toàn bộ số tiền hiện
    có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền
    đang chuyển và các khoản tương đương tiền. Để kiểm toán khoản mục tiền và các
    khoản tương đương tiền trên BCTC được hiệu quả và tránh những rủi ro có thể gặp
    phải, ta cần đi sâu nắm vững đặc điểm chung của khoản mục, phương pháp hạch
    toán kế toán tiền và các khoản tương đương tiền, mục tiêu kiểm toán đối với khoản
    mục này và những lỗi hay gặp trong khoản mục.
    1.1.Đặc điểm chung của khoản mục
    Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng
    Việt Nam, trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng khác.
    Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào Ngân
    hàng phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch
    (Tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
    ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm
    phát sinh) để ghi sổ kế toán.
    Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng hoặc
    thanh toán công nợ ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng
    Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giáthanh toán. Bên Có các TK 1112, 1122 được
    quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 hoặc TK
    1122 theo một trong các phương pháp: Bình quân gia quyền, Nhập trước, xuất
    trước; Nhập sau, xuất trước; Giá thực tế đích danh (như một loại hàng hóa đặc
    biệt).
    Nhóm Tài khoản Vốn bằng tiền có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ
    phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại tệ
    -16-theo nguyên tệ. Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh số chênh lệch này
    trên các TK doanh thu, chi phí tài chính (nếu phát sinh trong giai đoạn SXKD, kể cả
    doanh nghiệp SXKD có hoạt động đầu tư XDCB) hoặc phản ánh vào TK 413 (Nếu
    phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB -giai đoạn trước hoạt động). Số dư cuối kỳ
    của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá
    giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước
    Việt Nam công bố ở thời điểm lập báo cáo tài chính năm.
    Ngoại tệ được kế toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên Tài khoản 007
    “Ngoại tệ các loại” (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán).
    Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn bằng
    tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim
    khí quý,đá quý.
    Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy
    cách, phẩm chất và giá trị của từng thứ, từng loại. Giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá
    quý được tính theo giá thực tế (Giá hoá đơn hoặc giá được thanh toán) khi tính giá
    xuất vàng, bạc, kim khí quý, đá quý có thể áp dụng 1 trong 4 phương pháp tính giá
    hàng tồn kho.
    Đặc điểm nổi bật nhất của khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền là
    nó có quan hệ mật thiết với tất cả các khoản mục còn lại trên BCTC, do vậy cần
    được tiến hành kiểm tra thu chi đồng thời với các quá trình kiểm toán các khoản
    mục khác, nhất là các khoản mục doanh thu và chi phí.
    Đối với các nhà đầu tư, mối quan tâm hàng đầu của họ là khả năng sinh lãi từ
    hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và vòng quay vốn của doanh
    nghiệp tốt, tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục phản ánh khả năng này
    của doanh nghiệp.
    1.2.Phương pháp hạch toán kế toán tiền và các khoản tương đương tiền
    1.2.1.Kế toán tiền mặt
    1.2.1.1.Đặc điểm
    -Tiền mặt là các khoản tiền đang có tại quỹ, có thể dùng thanh toán ngay, bao gồm:

    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
    Bộ tài chính, “Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam”
    Bộ tài chính, “Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam”
    Bài giảng kiểm toán của trường Đại học Nha Trang
    Chế độ kế toán –Bộ tài chính
    Đồ án tốt nghiệp của các anh chị khóa trước
    Giáo trình kiểm toán nâng cao của trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
    Các website tham khảo:
    www.fac.com.vn
    Webketoan.vn/forum/
    www.ketoantre.com
    www.kiemtoan.com.vn
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...