Tìm hiểu về ACCESS và VISUAL BASIC ứng dụng cho bài toán quản lý kho

Thảo luận trong 'Quản Trị Mạng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    172
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐỀ TÀI: Tìm hiểu về ACCESS và VISUAL BASIC ứng dụng cho bài toán quản lý kho

    Lời Nói Đầu
    Ra đời vào những năm 50 của thế kỷ XX máy tính và công nghệ đó cú những bước phát triển vượt bậc cả về chất lượng và số lượng. Nú đó trở thành một nhân tố không thể thiếu trong đời sống hiện đại của nhân loại trong thời đại hiện nay – Thời đại của công nghệ số.
    Với sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghệ thông tin và truyền thông trên thế giới và ở nước ta. Nú đó thúc đẩy mạnh mẽ quá tŕnh tin học hóa trong nước. Rất nhiều phần mềm, những ứng dụng của ngành công nghệ thông tin đă được áp dụng rất hiệu quả vào thực tế. Nó làm cho mọi công việc của chúng ta được giải quyết một cách nhanh chóng, hiệu quả và tiết kiệm thời gian. Đặc biệt là ứng dụng của nó vào việc quản lư, với những phần mềm quản lư trờn mỏy đó giỳp con người quản lư một cách có khoa học, chính xác và tiết kiệm được chi phí. Chúng ta không phải dùng đến cả kho để chứa sổ sách, giấy tờ Núi chung máy tính đă thay thế phần lớn sức lao động của con người.
    Là một sinh viên Công nghệ thông tin em hiểu rất rơ vai tṛ của tin học trong cuộc sống hiện nay. Đặc biệt là trong lĩnh vực tin học hóa công tác quản lư. Trong đợt thực tập tốt nghiệp lần này em tiếp tục t́m hiểu về Microsoft Access Visual Basic 6.0 là 2 phần mềm hỗ trợ quản lư. Đối với bản thân em đây là một lĩnh vực em đă được làm quen trong đợt thực tập chuyên ngành, song em cũng cố gắng hết sức để có thể t́m hiểu sâu về nó để có thể hoàn thiện được chương tŕnh quản lư kho trong đợt thực tập tốt nghiệp này.
    Em rất mong được sự ủng hộ, đóng góp ư kiến của các thầy cô và các bạn để đề tài của em được hoàn thiện hơn.

    Em xin chân thành cảm ơn!

    Sinh viên

    Nguyễn Thị Nga

    MỤC LỤC

    PHẦN I
    MICROSOFT ACCESS& NGÔN NGỮ LẬP TR̀NH VISUAL BASIC 6.0
    A) TỔNG QUAN VỀ HỆ QUẢN TRỊ MICROSOFT ACCESS.
    1) Khái niệm chung:
    1.1). Các kiểu dữ liệu cơ bản, một số thuộc tính hay dùng trong MS-Access:
    1.2) BẢNG (TABLE)
    B) TỔNG QUAN NGÔN NGỮ LẬP TR̀NH VB 6.0
    1) T́m hiểu chung về Visual Basic 6.0
    1.1) Làm quen với VB6
    1.2) T́m hiểu các thành phần của IDE
    1.3) Quản lư ứng dụng với Project Explorer
    1.4) Biến, hằng trong VB
    1.5) Các kiểu dữ liệu cơ bản trong VB6
    1.6) Các cấu trúc điều khiển
    1.6.1) Cấu trúc If .then
    1.6.2) Cấu trúc If .then else
    1.6.3) Cấu trúc Select Case.
    1.6.4) Cấu trúc lặp For Next.
    1.6.5) Cấu trúc Do Loop.
    1.6.6) Cấu trúc Go to.
    1.6.7) Ṿng lặp While Wend
    2) Lập tŕnh giao diện và kết nối cơ sở dữ liệu
    2.1) Lập tŕnh giao diện
    2.1.1) Lập tŕnh xử lư giao diện
    2.2) Giới thiệu sơ lược các kỹ thuật kết nối CSDL:
    2.2.1) Tổng quan về kết nối cơ sở dữ liệu
    2.2.2) Giới thiệu kỹ thuật lập tŕnh ADO

    PHẦN II
    PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHO BÀI TOÁN QUẢN LƯ KHO
    1) Vài nét về phân tích và thiết kế hệ thống.
    2) Phân tích và thiết kế hệ thống cho bài toán quản lư kho
    2.1) Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án.
    2.2) Phân tích hệ thống về xử lư.
    2.3) Phân tích hệ thống về dữ liệu (Hệ thống quản lư kho).
    PHẦN III
    THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TR̀NH
    PHỤ LỤC: . 47
    KẾT LUẬN
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN52




    PHẦN I
    HỆ QUẢN TRỊ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS
    &
    NGÔN NGỮ LẬP TR̀NH VISUAL BASIC 6.0

    A) TỔNG QUAN VỀ HỆ QUẢN TRỊ MICROSOFT ACCESS.
    1) Khái niệm chung:
    MS-Access là hệ quản trị cơ sở dữ liệu với đầy đủ các chức năng. Nú có đầy đủ các chức năng định nghĩa dữ liệu , xử lư dữ liệu và kiểm soát dữ liệu cần thiết để quản lư một dữ liệu lớn . Với MS- Access hoàn toàn linh hoạt trong việc định nghĩa lưu trữ dữ liệu và định nghĩa quy cách dữ liệu để hiển thị hoặc in. Cũng có thể yêu cầu MS- Access kiểm tra mối quan hệ hợp lệ giữa các tệp hoặc các bảng của cơ sở dữ liệu. Ngoài ra MS-Access là một ứng dụng cao của MS-windows, nếu có thể sử dụng tất các phương tiện của cơ chế trao đổi dữ liệu động (DDE- Dynamic Date Exchange) và những liên kết đối tượng (OLE-Object Linking and Embedinh) . DDE cho phép thực hiện các hàm và trao đổi dữ liệu của MS-Access và mọi ứng dụng trong windows là Access Bassic, OLE là một khả năng cao cấp của Windows cho phép liên kết các đối tượng hoặc nhỳng cỏc đối tượng vào một cơ sở dữ liệu của MS-Access. MS-Access c̣n là một công cụ để hỗ trợ để phát triển ứng dụng cơ sở dữ liệu nú có những phương tiện phát triển cơ sở ứng dụng tiên tiến để xử lư các dữ liệu thông dụng khác. Song đặc trưng nổi bật nhất của MS-Access là khả năng xử lư dữ liệu của các bảng tính, tệp văn bản, các cơ sở dữ liệu. Foxprovaf một số cơ sở dữ liệu SQL bất ḱ hỗ trợ chuẩn ODBC điều này có nghĩa là MS-Access có thể xử lư dữ liệu trên SQL server của mạng hoặc từ một cơ sở dữ liệu SQL trên máy tính lớn .
    1.1). Các kiểu dữ liệu cơ bản của một số thuộc tính hay dùng trong MS-Access:
    - Các kiểu dữ liệu cơ bản
    1. Kiểu Text: Lưu trữ các đối tượng được mô tả khoảng 1 ḍng văn bản như: Họ tên ,địa chỉ ,quê quán (Thường có nội dung <=255 kí tự)
    2. Kiểu Memo: Thường dùng lưu trữ các đối tượng được mô tả chi tiết (thường là đoạn văn có kích cỡ <=64000 kí tự ) như:thành phần gia đ́nh
    3. Number: Biểu diễn số nguyên ,số thực (inter,single,double, )dài khoảng 1,2, 4 hoặc 8 byte.
    4. Data/time: Kiểu ngày tháng /giờ dài 8 byte để mô tả cách nhập và hiển thị dữ liệu là ngày tháng /giờ.
    5.Currency: Dữ liệu kiểu tiền tệ , dài 8 byte.
    6. Auto number: Kiểu số dài 8 byte dùng để lưu trữ số thứ tự thường là số nguyên .
    7. Yes/ no: Kiểu lụgic để mô tả đối tượng mà chỉ có 2 cách lựa chọn .
    8.Ole Objiect: Đối tượng nhúng kết h́nh ảnh hay nhị phân dùng khi có sử dụng nhúng kết với các đối tượng của các chương trỡnh khỏc .
    9. Hyperlink: Sử dụng liên kết kí tự hoặc kết hợp kí tự và số .
    10. Lookup Wizard: Dùng khi muốn chọn giá trị từ bảng khác .
    - Một số thuộc tính hay dùng :
    *) Thuộc tính Field size
    + Với trường text: Độ dài mặc định là 50, độ dài hợp lệ là từ 1- 255.
    + Với trường number :Mặc định là Double (8byte).
    - Byte : Miền giá trị là 0-255
    - Integer : Miền giá trị là -32768- 32767
    - Longinteger : Miền giá trị là -214748648- 214748647
    - Single : Miền giá trị là -3.4*10- 3.4*10
    -Double : Miền giá trị là -1.797*10- 1.797*10
    *) Thuộc tính Format: Nếu bỏ qua Format, Access sẽ tŕnh bày theo General.
    - Các kiểu liên kết :
    Access dùng quan hệ (liên kết) để đảm bảo những rằng buộc toàn vẹn giữa các bảng có liên quan trong cỏc phộp thờm , sửa , xóa mẫu tin .
    Có 3 kiểu liên kết
    - Liên kết 1-n ( liên kết 1-nhiều ): Tức là mỗi bản ghi của thuộc tính khóa ở bảng một (1) có thể xác định nhiều bảng ghi ở bảng nhiều (n).Mỗi thực thể bảng l chỉ có một và thực thể trong bảng 1.
    - Liên kết 1-1 (liên kết một một): Tức là mỗi bảng ghi của một thuộc tính khóa ở bảng này chỉ xác định duy nhất một bảng ghi ở bảng kia và ngược lại .
    - Liên kết n-n ( liên kết nhiều đến nhiều ): Tức là mỗi bảng ghi của thuộc tớnh khúa ở bảng này có thể xác định nhiều bảng ghi ở bảng kia và ngược lại .
    * Tuy nhiên trong Access chỉ sử dụng 2 liên kết 1– n và 1-1, khi có liên kết n-n th́ cần sinh ra bảng chung gian (dùng thuộc tính khóa ngoài để đưa về dạng 1-n ).
    1.2) BẢNG (TABLE)
    - Khái niệm về bảng:
    - Bảng là nơi chứa các dữ liệu của một đối tượng nào đó.
    - Một cơ sở dữ liệu thường gồm nhiều bảng.
    - Một bảng gồm có nhiều trường cú cỏc kiểu khác nhau như: Tex, Number, Date/Time
    - Các bảng trong cơ sở dữ liệu có quan hệ với nhau.
    - Tạo một bảng mới.
    [​IMG]- Từ cửa sổ Database chọnTab Table







    - Bước1: Chọn New. Hộp thoại New Table xuất hiện.(như hỡnh trờn).
    Lựa chọn: +) Datasheet View: Mở bảng cho phép nhập dữ liệu. Access tự động ngầm định tên trường là Field 1.
    +) Design view: Cho phép ta thiết kế cấu trúc bảng.
    +) Table Wizard: Tạo bảng bằng Winzard.
    +) Import Table: Nhập bảng từ một cơ sở dữ liệu khác.
    +) Linhk Table: Tạo bảng và thiết lập một liên kết với cơ sở dữ liệu bên ngoài.
    - Bước 2: Chọn kiểu Design chọn OK xuất hiện hộp thoại như h́nh sau:
    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]











    - Bước 3: Khai báo danh sách tờn cỏc trường ở cột Field Name, kiểu dữ liệu ở cột Dat Type.- Bước 4: Thiết lập khóa cho các trường khóa.Chọn các trường cần thiết lập khóa. Nếu có nhiều trường giữ phím Ctrl sau đó bấm vào các trường cần chọn làm khóa.
    Bấm nút Primarykey trên thanh công cụ hoặc vào thanh Menu: Edit/Primarykey.
    - Bước 5: Bấm tổ hợp phím Ctrl+W: Chọn Yes (để lưu), No (không lưu), Cancel (Bỏ qua). Nếu chọn Yes à hộp thoại Save As xuất hiện. Gừ tờn bảng cần lưu vào vùng Table Name rồi nhấp OK.
    B) TỔNG QUAN NGÔN NGỮ LẬP TR̀NH VB 6.0
    1) T́m hiểu chung về Visual Basic 6.0
    Visual Basic 6.0 (VB6) là một phiên bản của bộ công cụ lập tŕnh Visual Basic .
    (VB) cho phép người dùng truy cập nhanh cách thức lập tŕnh trên môi trường Windows. Những ai đă từng quen thuộc với VB th́ t́m thấy ở VB6 những tính năng trợ giúp mới và các công cụ lập tŕnh hiệu quả. Người dùng mới làm quen với VB cũng có thể làm chủ VB6 một cách dễ dàng.
    Với VB6, chúng ta có thể :
    Khai thác thế mạnh của các điều khiển mở rộng.
    Làm việc với các điều khiển mới (ngày tháng với điều khiển MonthView và DataTimePicker, các thanh công cụ có thể di chuyển được CoolBar, sử dụng đồ họa với ImageCombo, thanh cuộn FlatScrollBar, ).
    Làm việc với các tính năng ngôn ngữ mới.
    Làm việc với DHTML.
    Làm việc với cơ sở dữ liệu.
    Các bổ sung về lập tŕnh hướng đối tượng.
    1.1) Làm quen với VB6
    Bắt đầu một dự án mới với VB6Từ menu Start chọn Programs/ Microsoft Visual Studio 6.0/ Microsoft Visual Basic 6.0. Khi đó bạn sẽ thấy màn h́nh đầu tiên như h́nh dưới đây.

    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]



    [​IMG]
    Cửa sổ New Project
    Ở đây, người dùng có thể chọn tạo mới một dự án thực thi được bằng cách chọn Standard EXE rồi nhấp Open. Tiếp theo là cửa sổ làm việc chính của VB6, gọi tắt là IDE (Integrated Development Environment) sẽ được giới thiệu chi tiết trong phần sau.
     
Đang tải...