Luận Văn Tìm hiểu sự phân phối thu nhập giữa các tác nhân tham gia trong chuỗi giá trị sản phẩm cá ngừ Sọc Dư

Thảo luận trong 'Quản Trị Kinh Doanh' bắt đầu bởi Linh Napie, 27/11/13.

  1. Linh Napie

    Linh Napie New Member

    Bài viết:
    4,057
    Được thích:
    5
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp năm 2012
    Đề tài: Tìm hiểu sự phân phối thu nhập giữa các tác nhân tham gia trong chuỗi giá trị sản phẩm cá ngừ Sọc Dưa thành phố Nha Trang


    MỤC LỤC
    LỜI CẢM ƠN . i
    MỤC LỤC . ii
    DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT . v
    DANHMỤC HÌNH vi
    DANH MỤC BẢNG vii
    LỜI MỞ ĐẦU 1
    CHƯƠNG I 4
    CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 4
    1.1. Chuỗi giá trị . 4
    1.1.1. Khái niệm về chuỗi giá trị (value chain) 4
    1.1.2. Tầm quan trọng của phân tích chuỗi giá trị 9
    1.2. Chuỗi cung ứng (supply chain) . 9
    1.3. Mối quan hệ giữa chuỗi chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng 10
    1.3.1 Sự khác nhau giữa chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng. 10
    1.3.2. Mối quan hệ giữa chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị 12
    1.4. Mô hình SCP (Structure – Conduct – Performance) .14
    1.5. Lợi thế cạnh tranh 16
    1.5.1. Lợi thế cạnh tranh theo quan điểm của Michael E. Porter .16
    1.5.2. Mô hình năm lực lượng cạnh tranh của MichaelE. Porter .17
    1.6 Một số quy chế, quy định kiểm soát chất lượng và truy xuất nguồn gốc: .21
    1.6.1 Quy chế kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an t oàn thực phẩm hàng
    hóa thủy sản .21
    1.6.2 Quy định IUU 22
    1.7 Các nghiên cứu về chuỗi giá trị các mặt hàng ở Việt Nam .23
    CHƯƠNG II . 27
    THỰC TRẠNG PHÂN PHỐI THU NHẬP GIỮA CÁC TÁC NHÂN TRONG
    CHIUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM CÁ NGỪ SỌC DƯA . 27
    2.1. Giới thiệu về địa bàn nghiên cứu .27
    iii
    2.1.1. Điều kiện phát triển sản xuất thủy sản .27
    2.1.2. Điều kiện kinh tế -xã hội 28
    2.2. Tình hình khai thác và tiêu thụ cá ngừ Việt Nam .29
    2.2.1. Giới thiệu về cá Ngừ .29
    2.2.2. Tình hình khai thác và tiêu thụ cá Ngừ 31
    2.2.3. Một số khó khăn trong việc sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm cá ngừ .33
    2.2.4. Dự báo sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm cá Ngừ của Việt Nam 35
    2.3. Phân tích nhân tố cấu trúc 36
    2.3.1. Các tác nhân trong chuỗi cá ngừ Sọc Dưa .37
    2.3.2 Tình hình cạnh tranh mặt hàng cá ngừ Sọc Dưa của các tác nhân trong chuỗi
    giá trị 42
    2.3.3. Quá trình hình thành giá 45
    2.4. Phân tích các nhân tố thực hiện 48
    2.4.1. Thông tin thị trường 48
    2.4.2. Hoạt động thương lượng, giao dịch mua bán giữa các tác nhân trong
    chuỗi 50
    2.4.3. Hoạt động truy xuất nguồn gốc xuất xứ của các tác nhân trong chuỗi 52
    Ngư dân 52
    2.4.4. Vấn đề rủi ro .53
    2.4.5. Hoạt động quản lý và kiểm s oát chất lượng sản phẩm của các tác nhân
    trong chuỗi. 54
    2.5. Phân tích nhân tố kết quả .56
    2.5.1. Phân tích chi phí -lợi nhuận của các tác nhân trong chuỗi giá trị cá ngừ Sọc
    Dưa tại Nha Trang 56
    2.5.1.1 Ngư dân 56
    2.5.1.2. Chủ nậu vựa .57
    2.5.1.3. Người bán sỉ 58
    2.5.1.4. Người bán lẻ 58
    2.5.1.5. Công ty chế biến 59
    iv
    2.5.2. Phân tích sự phân phối thu nhập giữa các tác nhân trong chuỗi .59
    CHƯƠNG III . 66
    GIẢI PHÁPPHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP GIỮA CÁC TÁC NHÂN . 66
    3.1 Giải pháp 1: xây dựng mối liên kết hợp tác giữa các tác nhân trong chuỗi với sự
    phối hợp và hỗ trợ của nhà nước .66
    3.1.1. Lý do đưa ra giải pháp 66
    3.1.2. Phương thức thực hiện 67
    3.1.3. Lợi ích của giải pháp .68
    3.2. Giải pháp 2: Phát triển mô hình dịch vụ mua bán đảm bảo tính minh bạch về
    giá cả và chất lượng sản phẩm 69
    3.2.1. Lý do đưa ra giải pháp 69
    3.2.2. Biện pháp thực hiện 69
    3.2.3. Lợi ích của giải pháp .70
    3.3. Giải pháp 3: Nghiên cứu, tìm hiểu về thị trường thế giới nhằm đa dạng hóa sản
    phẩm cá ngừ sọc dưa 71
    3.3.1. Lý do đưa ra giải pháp 71
    3.3.2. Biện pháp thực hiện 72
    3.3.3. Lợi ích của giải pháp .72
    KẾT LUẬN 74
    KIẾN NGHỊ . 75
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 77
    PHỤ LỤC .81
    v
    DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
    Tên viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
    CL Chất lượng
    EC European Commission Ủy ban châu Âu
    EU European Union Liên minh châu Âu
    FAO Food and Agricultural
    Organisation
    Tổ chức lương thực thế giới
    Global GAP
    Global Good Agricultural.
    Practices
    Thực hành nông nghiệp tốt
    toàn cầu.
    GMP Good Manufactoring Practice Quy phạm sản xuất tốt.
    HACCP
    Hazard Analysis and Critical
    Control Point.
    Phân tích mối nguy và
    kiểm soát điểm tới hạn.
    ISO International Organization for
    Standardization
    Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc
    tế IUU Illegal, Unregulated and
    Unreportedfishing
    Hoạt động đánh bắt cá bất hợp
    pháp, không có báo cáo
    NK Nhập khẩu
    SCP Structure–Conduct–Perfor mance
    VASEP Vietnam Association of Seafood
    Exporters And Producers
    Hiệp hội chế biến và xuất khẩu
    Thủy Sản Việt Nam VINAFIS Hiệp hội nghề cáViệt Nam
    VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm
    WCPFC Western and Central Pacific
    Fisheries Commission
    Ủy ban Nghề cá Trung –Tây
    Thái Bình Dương
    XK Xuất khẩu
    vi
    DANH MỤC HÌNH
    Hình 1.1: Chuỗi giá trịáp dụng cho một doanh nghiệp 6
    Hình 1.2: Sơ đồ giá trị tăng thêm trong toàn chuỗi giá trị 8
    Hình 1.3: Chuỗi cung ứng hợp nhất 11
    Hình 1.4. Chuỗi giá trị mở rộng 13
    Hình 1.5. Chuỗi cung ứng tổng quát .14
    Hình1.6. Mô hình 5 lực lượng .18
    Hình 2.1: Sơ đồ cấu trúc thị trường cá ngừ sọc dưa tại Nha Trang 37
    Hình 2.2: Ngư dân tại cảng Hòn Rớ 38
    Hình 2.3: Hoạt động của chủ nậu tại cảng Hòn Rớ .39
    Hình 2.4. Giá cá thu mua của các nậu vựa và giá xuất khẩu cá cấp đông từ 46
    Hình 2.5: Thể hiện Chi phí, lợi nhuận biên, giá trị tăng thêm theo tác nhân kênh 1 .60
    Hình 2.6: Thể hiện Chi phí, lợi nhuận biên, giá trị tăng thêm theo tác nhân kênh 2 .62
    Hình 2.7: Thể hiện Chi phí, lợi nhuận biên, giá trị tăng thêm theo tác nhân kênh 3 .63
    Hình 2.8: Thể hiện Chi phí, lợi nhuận biên, giá trị tăng thêm theo tác nhân kênh 4 .64
    vii
    DANH MỤC BẢNG
    Bảng 1.1. Mô hình SCP cho một ngành. 15
    Bảng 1.2: Các nhân tố của SCP sử dụng trong nghiên cứu .16
    Bảng 2.1: Thị trường nhập khẩu cá ngừ Việt Nam đầu năm 2012 32
    Bảng 2.2: Chi phí –lợi nhuận của ngư dân 56
    Bảng 2.3: Chi phí –lợi nhuận của chủ nậu .57
    Bảng 2.4: Chi phí –lợi nhuận của bán sỉ 58
    Bảng 2.5: Chi phí -lợi nhuận của người bán lẻ 58
    Bảng 2.6: Chi phí –lợi nhuận của công ty chế biến .59
    Bảng 2.7: Chi phí, lợi nhuận trên một đơn vị trong chuỗi giá trịkênh 1 .60
    Bảng 2.8: Chi phí, lợi nhuận trên một đơn vị trong chuỗi giá trị kênh 2 .61
    Bảng 2.9: Chi phí, lợi nhuận trên một đơn vị trong chuỗi giá trị kênh 3 .63
    Bảng 2.10: Chi phí, lợi nhuận trên một đơn vị trong chuỗi giá trị kênh 4 .64
    1
    LỜI MỞ ĐẦU
    1. Đặt vấn đề
    Hiện nay Việt Nam là một trong những nước xuất khẩu thủy sản lớn của khu
    vực và thế giới. Cá ngừ là một trong những mặt hàng được tiêu thụ phổ biến nhất.
    Có vị trí được đánh giá cao trên thị trường,nghề khaithác cá ngừ là một ngành
    triển vọng trong nền kinh tế ở Việt Namvà là một trong ba mặt hàng xuất khẩu chủ
    lực của thủy sản VN. Tính đến giữa tháng 3/2012, giá trị xuất khẩu cá ngừ của Việt
    Nam đạt 101 triệu đô la Mỹ, tăng 23,1% so với cùng kỳ năm ngoái [13].
    Bên cạnh đó thủy sản cũng được xem là ngànhkinh tế mũi nhọn của tỉnh
    Khánh Hòa. Trong đó nghề lưới rê là một trong những nghề chính của ngư dân, sản
    phẩm chính của nghề này là đánh bắt con cá ngừ sọc dưa (tên tiếng Anh:Skipjack
    tuna, tên khoa học: Katsuwonus pelamis). Việc đánh bắt loài cá này đã tạo ra một
    nguồn thu nhập lớn cho ngư dân và còn là nguồn thu đáng kể cho cho nhiều tác
    nhân tham gia vào quá trình sản xuất và phân phối sản phẩm này. Tuy nhiên các
    năm gần đây tình hình kinh tế bất ổn gây ra nhiều khó khăn cho các tác nhân tham
    gia trong chuỗi giá trị, bên cạnh đó tình hình khai thác cũng gặp nhiều khó khăn
    hơn khi sản lượng đánh bắt ngày càng suy giảm, thời tiết bắt đầu chuyển biến phức
    tạp hơn. Vì vậy tất yếu dẫn đến tình trạng cạnh tranh ngày càng khốc liệt mà hậu
    quả là có thể làm giảm lợi ích đáng kể của một số tác nhân trong chuỗi giá trị. Vì
    vậy, để phát triển ngànhthủy sản một cách bền vững và có hiệu quả chúng ta cần
    phải tối đa hóa giá trị và lợi ích của các tác nhân, hướng đến sự phát triển bền vững
    của ngành.
    Để đánh giá được những thay đổi trong chuỗigiá trị cũng như là sự thay đổi
    thu nhập của các tác nhân trong chuỗi và đề xuất những giải pháp thích hợp cho
    việc phát triển ngànhnày ở Khánh Hòa việc nghiên cứu đề tài: “Tìm hiểu sự phân
    phối thunhập giữa các tác nhân tham gia trong chuỗi giá trị sản phẩm cá ngừ Sọc
    Dưa thành phố Nha Trang”. Là đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
    2
    2. Mục tiêu nghiên cứu
    Mục tiêu tổng quát
    Tìm hiểu sự phân phối thu nhập giữa các tác nhân tham gia trong chuỗi giá trị
    sản phẩm cá ngừ Sọc Dưa thành phố Nha Trang. Trên cơ sở đó, đưa ra các khuyến
    nghị chính sách và giải pháp thực hiện.
    Mục tiêu cụ thể
    Phân tích cấu trúc chuỗi giá trị mặt hàng thủy sản cá ngừ Sọc Dưa và vai trò
    của các tác nhân trong chuỗi giá trị.
    Đánh giá sự phân phối lợi ích giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị.
    Đề xuất các khuyến nghị về mặt chính sách nhằm bảo vệ lợi ích chung cho
    các tác nhân tham gia trong chuỗi.
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
    Đối tượng nghiên cứu
    Điều tra, khảo sát phân tích, đánh giá các tác nhân tham gia trong chuỗi giá trị
    cá ngừ sọc dưa tại Nha Trang gồm: ngư dân đánh bắt, nậu vựa, công ty chế biến,
    người bán sỉ và người bán lẻ.
    Phạm vi nghiên cứu
    Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu sự phân phối thu nhập của các tác nhân
    trong chuỗi giá trị.
    Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn thành phố
    Nha Trang với đầy đủ các tác nhân trong chuỗi.
    Phạm vi về thời gian: thời gian đánh giá thực trạng từ ngày 24/2/2012 đến
    ngày 30/6/2012 và đưa ra giải pháp cho những năm tiếp theo.
    4. Phương pháp nghiên cứu
    Phương pháp thu thập số liệu
    Nghiêncứu này được thực hiện bằng phương pháp chọn mẫu thuận tiện với
    hình thức phỏng vấn trực tiếp trong năm 2012: 40 mẫu phỏng vấn hộngư dân, 2 chủ
    nậu lớn tại cảng hòn rớlà Tám Đuộng và Hoàng Long Nhị, 2người bán lẻ, 2 bán sỉ
    và 2công ty chế biến Công ty Tín Thịnh, công ty TNHH 1 thành viên Hoàng Long
    3
    Nhị.
    Phương pháp luận
    - Tiếp cận phân tích theo chuỗi giá trị trên cơ sở áp dụng mô hình
    SCP (Structure – Conduct – Perfor mance) để nghiên cứu cho trường hợp chuỗi
    giá trị cá Ngừ sọc dưa tại thành phố Nha Trang.
    - Áp dụng mô hình năm lực lượng cạnh tranh của Michael E. Porter để
    phân tích áp lực cạnh tranh của mỗi tác nhân trong chuỗi giá trị.
    5. Kết cấu đề tài
    Ngoài phần tổng quan về đề tài, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo, mục
    lục và phụ lục, nội dung chính của đề tài gồm 3 chương như sau:
    Chương 1: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu.
    Chương 2: Thực trạng phân phối thu nhập giữa các tác nhân trong chuỗi giá
    trị sản phẩm cá ngừ Sọc Dưa.
    Chương 3: Giải pháp phân phối lại thu nhập giữa các tác nhân
    4
    CHƯƠNG I
    CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
    1.1. Chuỗi giá trị
    1.1.1. Khái niệm về chuỗi giá trị (value chain)
    Ngày nay, chuỗi giá trị đang là một vấn đề được nhiều ngành, nhiều đối
    tượng chủ thể trong nền kinh tế quan tâm. Vì vậy, chúng ta có rất nhiều khái niệ m
    cho một chuỗi giá trị của một doanh nghiệp, của một ngành và chuỗi giá trị
    hàng hóa toàn cầu. Tuy nhiên, tác giả xin đề cập một số khái niệm chung cho chuỗi
    giá trị như sau:
    Ý tưởng về chuỗi giá trị hoàn toàn mang tính trực giác. Chuỗi giá trị nói đến
    cả loạt những hoạt động cần thiết để biến một sản phẩm (hoặc một dịch vụ) từ lúc
    còn khái niệm, thông qua các giai đoạn sản xuất khác nhau, đến khi phân phối tới
    người tiêu dùng cuối cùng và vứt bỏ sau khi đã sử dụng [10]. Tiếp đó, một chuỗi
    giá trị tồn tại khi tất cả các tác nhân tham gia trong chuỗi hoạt động để tạo ra tối đa
    giá trị trong toàn chuỗi.
    Định nghĩa này có thể giải thích theo nghĩa rộng hoặc hẹp
    Theo nghĩ hẹp: Một chuỗi giá trị gồm một loạt các hoạt động thực hiện trong
    một công ty để sản xuất ra một sản phẩm nhất định. Các hoạt động này có thể gồm
    có: giai đoạn xây dựng khái niệm và thiết kế, quá trình mua vật tư đầu vào, sản
    xuất, tiếp thị và phân phối, thực hiện các dịch vụ hậu mãi v.v. Tất cả những hoạt
    động này tại thành một “chuỗi” kết nối người sản xuất với người tiêu dùng. Mặt
    khác mỗi hoạt động lại bổ xung giá trị cho thành phẩm cuối cùng.
    Theo nghĩa rộng: Là một phứchợp những hoạt động do nhiều người tham gia
    khác nhau thực hiện (người sản xuất sơ cấp, người chế biến, thương nhân, người
    cung cấp dịch vụ v.v.) để biến một nguyên liệu thô thành thành phẩm được bán lẻ.
    Chuỗi giá trị rộng bắt đầu từ hệ thống sản xuất nguyên liệu thô và chuyển dịch theo
    các mối liên kết với các doanh nghiệp khác trong kinh doanh, lắp ráp, chế biến
    v.v [10]
    5
    Chuỗi giá trị là khung mẫu cơ sở để tư duy một cách chiến lược về các hoạt
    động trong doanh nghiệp; đồng thời đánh giá chi phí và vaitrò tương đối của chúng
    trong việc khác biệt hoá. Sản phẩm đi qua tất cả các hoạt động của các chuỗi theo
    thứ tự và tại mỗi hoạt động sản phẩm thu được một số giá trị nào đó. Chuỗi các hoạt
    động cung cấp cho các sản phẩm nhiều giá trị gia tăng hơn tổng giá trị gia tăng của
    tất cả các hoạt động cộng lại. Điều quan trọng là không để pha trộn các khái niệm
    của chuỗi giá trị với các chi phí xảy ra trong suốt các hoạt động.
    Theo đó khi đi qua lần lượt các hoạt động của chuỗi mỗi sản phẩm nhận được
    một số giá trị. Các hoạt động chínhlà các hoạt động liên quan đến việc chuyển đổi
    về mặt vật lý, quản lý sản phẩm cuối cùng để cung cấp cho khách hàng. Các hoạt
    động bổ trợ là các hoạt động nhằm hỗ trợ cho các hoạt động chính [14]. Tuy nhiên,
    khái niệm chuỗi giá trị mà Michael E. Porter nghiên cứu là chuỗi giá trị của một
    doanh nghiệp nhưng nó là khái niệm cơ bản để hiểu được chuỗi giá trị của ngành
    hàng.
    Mô hình chuỗi giá trị của Porter chia hai mảng hoạt động chính: hoạt động bổ
    trợ và hoạt động chính.
    Các hoạt động chính [12]
    - Hậu cần đến (inbound logistics): những hoạt động này liên quan đến việc
    nhận, lưu trữ và dịch chuyển đầu vào sản phẩm, chẳng hạn như quản trị nguyên vật
    liệu, kho bãi, kiểm soát tồn kho, lên lịch trình xe cộ và trả lại sản phẩm cho nhà
    cung cấp.
    - Sản xuất: các hoạt động tương ứng với việc chuyển đổi đầu vào thành sản
    phẩm hoàn thành, chẳng hạn như gia công cơ khí, đóng gói, lắp ráp, bảo trì thiết
    bị, kiểm tra, in ấn và quản lý cơ sở vật chất.
    - Hậu cần ra ngoài (outbound logistics): đây là những hoạt động kết hợp với
    việc thu thập, lưu trữ và phân phối hàng hóa vật chất sản phẩm đến người mua,
    chẳng hạn như quản lý kho bãi cho sản phẩm hoàn thành, quản trịnguyên vật liệu,
    quản lý phương tiện vận tải, xử lý đơn hàng và lên lịch trình – kế hoạch.
    - Marketing và bán hàng: những hoạt động này liên quan đến việc quảng cáo,


    TÀILIỆU THAM KHẢO
    1. Nguyễn Thị Trâm Anh, 2009, Hợp tác trong chuỗi giá t rị sản phẩm thủysản –
    công cụ đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản Khánh Hòa trong bối cảnh toàn cầu hóa,
    mục: Vấn đề t rao đổi ,Tạp chí khoa học – công nghệ thủy sản, NXB trường ĐH Nha
    Trang, số 1, trang 84.
    2. Nguyễn Thị Kim Anh -Nguyễn Thị Trâm Anh –Phạm Thị Thanh Thủy, 2009,
    “Chuỗi giá trị sản phẩm thủy sản -trường hợpnghiên cứu mặt hàng cá ngừ Sọc Dưa
    tại thành phố Nha Trang, Khánh Hòa”.
    3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2008, Quy chế kiểm tra và chứng
    nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản.
    4.Thái Văn Đại, Lưu Tiến Thuận, Lưu Thanh Đức Hải , Phân t í ch cấu trúc thị
    trường và kênh market ing: t rường hợp cá tra, cá basa tại Đồng bằng sông Cửu
    Long, tuyển tập đề tài, Phân tí ch cấu trúc thị trường và kênh market ing, chi
    nhánh Nhà xuất bản gi áo dục tại Cần Thơ.
    5. Lưu Thanh Đức Hải, 2008, Cấu trúc thị trường và chuỗi giá trị ngành hàng cá
    Tra, Ba sa tại đồng bằng sông Cửu Long , nghiên cứu kinh tế số 356.
    6. Nguyễn Thanh Toàn, 2006, Nghiên cứu thị trường các sản phẩm thủy sản ở tỉnh
    Cà Màu.
    7. Liên minh châu Âu, 2008, Thiết lập một hệ thống trong Cộng đồng nhằm phòng
    ngừa, ngăn chặn và xóa bỏ các hoạt động khai thác thủy sản bất hợp pháp, không
    báo cáo và không theo quy định, Tạp chí chính thức của Liên minh châu Âu.
    8. Michael E. Porter, 1985. Lợi thế cạnh tranh. Dịch giả: Nguyễn Phúc Hoàng. Nhà
    xuất bản trẻ.
    9. Lợi thế cạnh tranh quốc gia – Michael E. Porter, 1990, Nhà xuất bản trẻ
    10. Michael Van Den Berg, 2007, Để chuỗi giá trị hiệu quả hơn cho người nghèo:
    sổ tay thực hành phân tích chuỗi giá trị. Ngân hàng phát triển Châu Á. Bản dịch
    tiếng Việt
    11. Nguyễn Phạm Thanh Nam, Trương Chí Ti ến, Lưu Thanh Đức Hải , Phân tích
    cấu trúc thị trường và kênh t i êu thụ sản phẩm cam ở vùngĐBSCL, tuyển tập đề
    78
    tài, Phân t í ch cấu trúc thị trường và kênh marketing, chi nhánh Nhà xuất bản gi áo
    dục tại Cần Thơ.
    12. Phạm Thị Thu, 2011, nghiên cứu chuỗi giá trị tôm thẻ chân trắng thương phẩm
    tại tỉnh Khánh Hòa, Khóa luận tốt nghiệp 2011.
    13. Lê Vịnh, 2000, Nghiên cứu áp dụng công nghệ bảo quản cá ngừ trên tàu đánh
    cá xa bờ ở khu v ực miền Trung, Trung tâm ng hi ên cứu t hủy s ản II I -Bộ Thủy sản.
    14. Trang nông nghiệp Việt Nam, 2012, Xuất khẩu cá ngừ bứt phá.
    http://nongnghiep.vn/nongnghiepvn/72/1/15/93369/Xuat-khau-ca-ngu-but-pha-.aspxTruy cập ngày 25/03/2012.
    15. http://www.tri eufile. vn/content/l u%E1%BA%ADn-v%C4%83n-th%E1%BA%A1c-%E1%BB%B9-nghi %C3%AAn-c%E1%BB%A9u-chu%E1%BB%97i-gi %C3%A1-tr%E1%BB%8B-ng%C3%A0nh-h%C3%A0ng-c%C3%A1-tra-t%E1%BA%A1i -t %E1%BB%89nh-%C4%91%E1%BB%93ng-th%C3%A1p, t ruy cập ngày 3/04/2012.
    16. http://www.l ongan. gov. vn/chinhquyen/soct/Pages/Phat-tri en-cum-cong-nghiep-tren- the-gi oi .aspx, ngày t ruy cập 17/04/2012.
    17. Website thương mại giao nhận vận tải, http://www.giaonhanvantai.vn/chuoi-cung-ung-supply-chain/1045-chuoi-gia-tri-trong-nganh-van-chuyen-ontainer.html
    truy cập ngày 3/04/2012.
    18. Websi te tư vấn quản lý, http://tuvanquanly.com/index.php/phan-tich-nganh/,
    truy cập ngày 03/04/2012.
    19. http://www.vizum.vn/threads/497-ly-luan-hien-dai-ve-logistics-va-chuoi-cung-ungtruy cập ngày 05/04/2012.
    20. http://***********/xem-tai-lieu/mot-so-yeu-to-tao-thanh-nang-luc-dong-doanh-nghiep-va-giai-phap-nuoi-duong-nguyen-dinh-tho.976840.html, truy cập ngày
    27/04/2012.
    21.http://www.vccinews.vn/?page=DetailProvinces&folder=0&Id=32&NewsID=15
    1truy cập ngày 2/5/2012.
    22. Báo Khánh Hòa http://baokhanhhoa.com.vn/Kinhte-Dulich/201201/Khai-thac-
    79
    thuy-san-Can-huong-di-ben-vung-2124354/truy cập ngày 2/5/2012.
    23. http://www.1068.vn/Publish/bachkhoa/EncyclopedicDetail.aspx?i=413truy cập
    ngày 2/5/2012.
    24. Hội nghề cá Việt Nam, 2007, “Bách khoa t hủy sản”. Nhà xuất bản Nông nghiệp,
    http://tailieu. vn/xem-tai-lieu/bach- khoa-thuy-s an-phan-2.321766.html, ngày truy
    cập 2/5/2012.
    25. Tạp chí thương mại thủy sản
    http://vietfish.org/20120228095649731p48c58/xuat-khau-ca-ngu-viet-nam-tang-truong-manh-trong-nam-2011.htmtruy cập ngày 5/5/2012.
    26. Thương mại http://thuongmai.vn/ca-ngu-xuat-khau/105192-thi-truong-nhap-khau-ca-ngu-viet-nam-tu-11-den-1542012.htmltruy cập ngày 5/5/2012.
    27. http://thuysanvietnam.com.vn/index.php/news/details/index/1817.letTạp chí
    thủy sản Việt Nam truy cập ngày 5/5/2012.
    28. http://www.thesaigontimes.vn/Home/nongsan/tintucthitruong/69291/Thuy-san-nam-2012-Nhu-cau-tang-nguon-cung-thieu.htmlkinh tế Sài gòn. truy cập 5/5/2012.
    29. Prof_Souviron, 2007, “Quản trị chuỗi cung cấp (Bài I )”,
    http://www.saga. vn/ Sanxuat vanhanh/Quantri kho/Quantrichuoicungcap/ 1058.sag
    a, ngày truy cập 03.04.2011.
    30. Ganeshan, R. và Harrison, 2002, "Giới thiệu về quản lý chuỗi cung
    ứng", http://sil maril.smeal.psu.edu/mi sc/supply_chai n_intro.html, ngày truy cập
    12.04.2011
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...