Luận Văn Tìm hiểu qui trình lập vận đơn xuất khẩu hàng hoá với hãng tàu MOL Hà Nội, Việt Nam

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Lời mở đầu

    Hiện nay trên thế giới nhu cầu vận tải đường biển đang ngày càng tăng cao xuất phát từ sự phát triển vượt bậc của các trung tâm kinh tế lớn như Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản, Trung Quốc Vận tải đường biển có vai trò hết sức quan trọng trong buôn bán quốc tế. Với Việt Nam, vân tải đường biển càng có ý nghĩa hơn khi khối lượng hàng hoá xuất nhập khẩu chủ yếu thông qua các cảng biển lớn đang tăng lên rất nhanh
    Ở Việt Nam, thị trường dịch vụ vận tải đường biển đang hết sức sôi động với sự tham gia của rất nhiều những hãng tàu lớn trên thế giới như SSA (Mỹ); Maersk (Đan Mạch); MOL, NYK, K’Lines (Nhật); PSA (Singapore); Hutchinson (Hongkong); Trong số những tên tuổi khổng lồ trong ngành vận tải biển thế giới, Mitsui O.S.K Lines (MOL) được xếp vào hạng tốp đầu các hãng tàu cung cấp dịch vụ vận tải biển. Tập đoàn này đã xây dựng hệ thống Logistics toàn cầu, thiết lập những trụ sở chính tại nhiều khu vực trên toàn thế giới nhằm củng cố tổ chức và cơ cấu một cách có hiệu quả, thành lập đội ngũ quản lý tới từng chi nhánh và cung cấp dịch vụ với chất lượng đỉnh cao . Tại Việt Nam, hãng MOL đã mở hệ thống các văn phòng đại diện của mình và hoạt động hiệu quả.
    Trong thương mại thương mại và hàng hải quốc tế, vận đơn đường biển là một chứng từ có vai trò rất to lớn và được sử dụng rất phổ biển, phong phú đa dạng. Với mong muốn có những hiểu biết cụ thể về vận đơn và qui trình lập vận đơn giữa nhà xuất khẩu với hãng tàu MOL, tôi chọn đề tài nghiên cứu cho quá trình thực tập của mình là: “Tìm hiểu qui trình lập vận đơn xuất khẩu hàng hoá với hãng tàu MOL Hà Nội, Việt Nam”. Đề tài được chia thành ba chương:
    Chương I: Giới thiệu chung về vận đơn và qui trình lập vận đơn.
    Chương II: Giới thiệu về công tác lập vận đơn giữa khách hàng với MOL.
    Chương III: Tìm hiểu qui trình lập vận đơn với MOL và đề xuất giải pháp.
    Xin chân thành gửi lời cảm ơn tới TS.Trần Sỹ Lâm, khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế trường Đại học Ngoại thương, lời cảm ơn đến Chú Đặng Minh Hiển, Trưởng đại diện cuả MOL tại Hà Nội, đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp tôi hoàn thành báo cáo thực tập này. Báo cáo được viết không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong được sự góp ý từ phía thày cô.

    MỤC LỤC

    Lời mở đầu . 1
    Chương I. Giới thiệu chung về vận đơn và qui trình lập vân đơn . 3
    1. Khái niệm, chức năng, vai trò của vận đơn . 3
    1.1. Khái niệm 3
    1.2. Chức năng 3
    1.3. Vai trò . 4
    1.3.1. Đối với người xuất khẩu 4
    1.3.2. Đối với người chuyên chở . 5
    1.3.3. Đối với người nhập khẩu 5
    2. Phân loại vận đơn . 5
    2.1. Căn cứ vào tình trạng xếp dỡ 5
    2.2. Căn cứ vào khả năng lưu thông của vận đơn 6
    2.3. Căn cứ vào nhận xét ghi chú trên vận đơn . 7
    2.4. Căn cứ vào hành trình 7
    2.5. Một số loại vận đơn chứng từ khác 7
    3. Nội dung trên vận đơn . 9
    3.1. Mặt thứ nhất . 9
    3.2. Mặt thứ hai 11
    Kết luận 12
    Chương 2: Giới thiệu về MOL Hà Nội và công tác lập vận đơn
    của MOL 13
    1. Giới thiệu về MOL Hà Nội . 13
    1.1. Giới thiệu 13
    1.2. Cơ cấu tổ chức 13
    1.2.1. Sales and Marketing 13
    1.2.2. Customer Services 14
    1.2.3. Export Documentation 14
    1.2.4. Accounting and Admin 14
    1.3. Chức năng nhiệm vụ của MOL Hà Nội . 14
    1.4. Thi trường và chất lượng phục vụ . 15
    2. Tổng quát về công tác lập B/L của MOL tại Việt Nam . 16
    2.1. Loại vận đơn 16
    2.2. Tình hình cấp vận đơn . 16
    Nhận xét . 20
    Chương III. Tìm hiểu qui trình khách hàng lập vận đơn xuất khẩu với MOL Hà Nội 21
    1. Qui trình lập vận đơn giữa nhà xuất khẩu với MOL Hà Nội 21
    1.1. Phân tích qui trình chung 21
    1.2. Phân tích qui trình lập B/L giữa Pacific Co., Ltd và MOL 23
    2. Phân tích các chứng từ liên quan đến qui trình lập B/L 25
    2.1. Booking Confirmantion 25
    2.2. Container Unit Packing List – Invoice . 27
    2.3. Combined Transport Bill of Lading . 28
    2.4. Hoá đơn (GTGT) VAT INVOICE . 28
    Nhận xét . 29
    3. Một số khó khăn trong quá trình lập B/L . 29
    3.1. Quá trình liên hệ giữa MOL và khách hàng . 29
    3.2. Quá trình Booking, Input booking, Booking Confirmation . 30
    3.3. Khâu nhận container rỗng, xếp hàng vào container và điều đến cảng . 31
    3.4. Phát hành vận đơn và thu cước . 31
    4. Ý kiến đề xuất để khách hàng lập được vận đơn hoàn hảo tại MOL . 32
    4.1. Quá trình tìm kiếm thông tin và đàm phán 32
    4.2. Quá trình gửi và nhận thông tin 32
    4.3. Quá trình sắp xếp hàng đưa đến cảng và nhận B/L đã phát hành 33
    Kết luận chung 34
    Tài liệu tham khảo . 35
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...