Luận Văn Tìm hiểu Quality of Services trong mạng IP và ứng dụng

Thảo luận trong 'Công Nghệ Thông Tin' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đồ án tốt nghiệp
    Đề tài: Tìm hiểu Quality of Services trong mạng IP và ứng dụng


    MỤC LỤC
    DANH MỤC HÌNH VẼ . 5
    DANH MỤC CÁC BẢNG . 7
    Chương 1. Khái niệm, yêu cầu và các thông số ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ
    (QoS) trong mạng IP . 8
    I. Khái niệm về QoS và sự cần thiết của QoS trong mạng IP . 8
    1. Khái niệm về QoS . 8
    2. Sự cần thiết của QoS trong mạng IP . 9
    II. Các yêu cầu và một số cách tiếp cận để đánh giá QoS trong mạng IP 10
    1. Các yêu cầu chất lượng dịch vụ trong mạng IP . 10
    2. Một số cách tiếp cận để đánh giá QoS trong mạng IP 11
    3. Các yêu cầu chức năng chung của IP QoS 12
    III.Các tham số ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ trong mạng IP 13
    1. Băng thông – Bandwidth . 13
    2. Độ trễ - Delay 14
    3. Độ biến thiên trễ - Delay variation/Jitter . 15
    4. Mất gói – Packet loss . 16
    Chương 2. Một số mô hình bảo đảm chất lượng dịch vụ phổ biến hiện nay 18
    I. Mô hình Best-Effort . 18
    II. Mô hình tích hợp dịch vụ - Integrated Services Model . 19
    1. Nguyên lý hoạt động của mô hình tích hợp dịch vụ . 21
    2. Dịch vụ điều khiển tải – Controlled Load Service 22
    3. Dịch vụ bảo đảm – Gruaranted Service . 23
    4. Giao thức dành trước tài nguyên RSVP 24
    4.1. Giới thiệu chung về RSVP . 24
    4.2. Nguyên lý hoạt động của RSVP . 25
    4.3. Các kiểu dành trước tài nguyên của RSVP 27
    4.4. Định dạng thông điệp RSVP 28
    4.5. Thông điệp PATH 33
    4.6. Thông điệp RESV . 33
    4.7. Ưu và nhược điểm của mô hình tích hợp dịch vụ 33
    III.Mô hình phân biệt dịch vụ - Differentiated Services Model (DiffServ) 35
    1. Giới thiệu tổng quan về mô hình phân biệt dịch vụ 35
    2. Nguyên lý hoạt động và kiến trúc của mô hình phân biệt dịch vụ 36
    2.1. Nguyên lý hoạt động của mô hình phân biệt dịch vụ . 36
    2.2. Kiến trúc của mô hình phân biệt dịch vụ 36
    3. Kỹ thuật đánh dấu gói tin trong mô hình phân biệt dịch vụ 38
    3.1. Kỹ thuật hành vi theo từng bước - PHB . 39
    3.2. Chuyển tiếp nhanh PHB – Expledited Forwarding (EF) PHB . 39
    3.3. Chuyển tiếp bảo đảm PHB – Assured Forwarding (AF) PHB . 41
    IV. Sự kết hợp giữa mô hình tích hợp dịch vụ và phân biệt dịch vụ trong vấn đề bảo
    đảm chất lượng dịch vụ . 42
    Đồ án tốt nghiệp Đại học Tìm hiểu QoS trong mạng IP và Ứng dụng
    SVTH: Hồ Đức Lĩnh - 47133042 2
    Chương 3. Các kỹ thuật bảo đảm chất lượng dịch vụ trong mạng IP 46
    I. Phân loại gói tin – Packet Classification 46
    1. Phân loại đa trường (Multi – Field classification) – MF 46
    2. Phân loại kết hợp hành vi (Behavior Aggregate classification) – BA 46
    II. Đánh dẫu gói tin – Marking . 47
    1. Lớp dịch vụ - Class of Service (CoS) 48
    2. IP Precedence và kiểu dịch vụ - Type of Service 49
    3. Điểm mã phân biệt dịch vụ - DiffServ Code Points (DSCP) 50
    III. Lập lịch gói tin – Packet Scheduler 52
    1. Hàng đợi vào trước ra trước – FIFO (First in, First out) . 52
    2. Hàng đợi ưu tiên – PQ (Priority queuing) . 53
    3. Hàng đợi cân bằng – FQ (Fair queuing) 54
    4. Hàng đợi xoay vòng theo trọng số - WRR (Weighted Round Robin) 55
    5. Hàng đợi cân bằng trọng số - WFQ (Weight Fair Queuing) . 57
    6. Hàng đợi cân bằng trọng số phân lớp CB WFQ (Class-Base WFQ) 58
    IV. Vấn đề tắc nghẽn, phương pháp quản lý và tránh tắc nghẽn trong mạng IP 58
    1. Vấn đề tắc nghẽn – Congestion . 58
    2. Quản lý tắc nghẽn – Congestion management 59
    2.1. Hàng đợi vào trước – ra trước FIFO . 59
    2.2. Hàng đợi ưu tiên PQ . 60
    2.3. Hàng đợi tùy biến CQ (Custom Queuing) 60
    2.4. Hàng đợi cân bằng trọng số WFQ . 61
    2.5. Hàng đợi cân bằng trong số theo lớp CB WFQ . 62
    2.6. Hàng đợi LLQ – Low Latency Queuing 63
    3. Tránh tắc nghẽn – Congestion avoidance 63
    3.1. Loại bỏ gói tin ngẫu nhiên sớm RED – (Random Early Detection) 64
    3.2. Loại bỏ gói tin sớm theo trọng số WRED 66
    3.3. Thông báo tắc nghẽn hiện ECN (Explicit Congestion Notification) . 68
    3.3.1. ECN đánh dấu trong tiêu đề IP . 69
    3.3.2. ECN đánh dấu trong tiêu đề TCP . 69
    3.3.3. Cơ chế bắt tay và hoạt động của ECN 70
    V. Chính sách và định hướng lưu lượng (Traffic policing and shaping) 71
    1. Chính sách lưu lượng – Traffic Policing . 71
    1.1. Tốc độ thông tin cam kết – CIR . 71
    1.2. Tốc độ thông tin đỉnh – PIR . 71
    1.3. Kích thước bùng nổ - Burst Size 72
    2. Kỹ thuật đo lưu lượng và màu hóa lưu lượng . 72
    2.1. Đánh dấu 3 màu tốc độ đơn – Single Rate Three Color Marker 72
    2.2. Đánh dấu 3 màu tốc độ kép trTCM - Two Rate Three Color Marker 75
    3. Định hướng lưu lượng – Traffic Shaping 77
    3.1. Định hướng lưu lượng thuần (Pure traffic shaper) . 77
    3.2. Định hướng lưu lượng gáo rò (token bucket traffic shaper) 78
    Đồ án tốt nghiệp Đại học Tìm hiểu QoS trong mạng IP và Ứng dụng
    SVTH: Hồ Đức Lĩnh - 47133042 3
    VI. Nén tiêu đề gói tin . 79
    Chương 4. Mô phỏng và thực nghiệm 82
    I. Mô hình QoS giữa mạng doanh nghiệp và nhà cung cấp dịch vụ thực thi theo mô
    hình phân biệt dịch vụ . 82
    1. Mô hình thực hiện và mục đích của mô hình 82
    2. Cấu hình các kỹ thuật QoS cho mô hình . 83
    3. Kết quả quan sát và đo kiểm khi chưa thực thi QoS . 85
    4. Kết quả quan sát và đo kiểm sau khi thực thi QoS 86
    II. Mô hình QoS cho mạng Campus LAN 87
    1. Mô hình và mục đích của mô hình 87
    2. Cấu hình các kỹ thuật QoS cho mô hình . 87
    Chương 5. Đánh giá và hướng phát triển của đề tài . 91
    I. Ưu điểm 91
    II. Nhược điểm 91
    III. Hướng phát triển của đề tài . 92
    Chương 6. Phụ lục . 93
    1. Thỏa thuận mức dịch vụ QoS - QoS Service Level Agrrement 93
    2. Các ứng dụng yêu cầu QoS và các giá trị tương ứng để tham khảo . 94
    2.1. Lưu lượng thoại (Voice Traffic) . 94
    2.2. Lưu lượng Video 95
    2.3. Lưu lượng dữ liệu . 96
    3. Vấn đế ánh xạ từ mạng của doanh nghiệp sang mạng nhà cung cấp dịch vụ . 97
    3.1.Mô hình 3 lớp lưu lượng của nhà cung cấp dịch vụ . 98
    3.2.Mô hình 4 lớp lưu lượng của nhà cung cấp dịch vụ . 99
    3.3. Mô hình 6 lớp của nhà cung cấp dịch vụ 99
    4. QoS mạng LAN . 99
    4.1. Sự cần thiết của việc thực thi QoS trong mạng LAN . 99
    4.2. Cấu hình QoS trên Switch 2950 . 100
    5. Kỹ thuật cấu hình bảo đảm chất lượng dịch vụ . 102
    5.1. Cấu hình Netflow trên interface của Router để tiến hành đo lưu lượng 100
    5.2. Giao thức dành trước tài nguyên RSVP . 103
    5.3. Cấu hình đánh dấu gói tin theo lớp 104
    5.4. Phân loại gói tin với NBAR . 107
    5.5. Cấu hình hàng đợi . 108
    5.5.1. Hàng đợi FIFO 108
    5.5.2. Hàng đợi ưu tiên PQ . 108
    5.5.3. Hàng đợi tùy biến CQ . 109
    5.5.4. Hàng đợi WFQ 110
    5.5.5. Hàng đợi CB WFQ . 111
    5.5.6. Cấu hình hàng đợi LLQ 112
    5.5.7. Cấu hình hàng đợi WRR . 112
    5.6. Chính sách lưu lượng 112
    Đồ án tốt nghiệp Đại học Tìm hiểu QoS trong mạng IP và Ứng dụng
    SVTH: Hồ Đức Lĩnh - 47133042 4
    5.6.1. Một gáo rò Token một tốc độ . 112
    5.6.2. Hai gáo rò Token tốc độ kép (hai tốc độ) . 113
    5.7. Định hướng lưu lượng 114
    5.7.1. Định hướng lưu lượng trên từng Interface 114
    5.7.2. Định hướng lưu lượng theo lớp 114
    5.8. Tránh tắc nghẽn 114
    5.8.1. Cấu hình WRED . 114
    5.8.2. Cấu hình ECN . 115
    5.9. Cấu hình nén tiêu đề gói tin 116
    5.10. Cấu hình ánh xạ giá trị CoS sang giá trị DSCP trên Switch và ngược lại . 116
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 117
    Đồ án tốt nghiệp Đại học Tìm hiểu QoS trong mạng IP và Ứng dụng
    SVTH: Hồ Đức Lĩnh - 47133042 5
    DANH MỤC HÌNH VẼ
    Hình 1-1: Một số cách tiếp cận để đánh giá QoS trong mạng IP 11
    Hình 1-2: Các khối chức năng bảo đảm QoS trên các bộ định tuyến mạng . 13
    Hình 2-1: Mô hình Best - Effort 19
    Hình 2-2: Nguyên lý hoạt động của mô hình tích hợp dịch vụ . 21
    Hình 2-3: Nguyên lý hoạt động của giao thức dành trước tài nguyên RSVP . 25
    Hình 2-4: Quá trình xử lý dự trữ tài nguyên của giao thức RSVP 26
    Hình 2-5: Nguyên lý chuyển tiếp yêu cầu dữ trữ tài nguyên tới các nút . 27
    Hình 2-6: Định dạng thông điệp RSVP . 29
    Hình 2-7: Khuôn dạng đối tượng RSVP . 30
    Hình 2-8: Khuôn dạng của kiểu đối tượng . 32
    Hình 2-9: Cấu trúc thông điệp PATH 33
    Hình 2-10: Cấu trúc thông điệp RESV 33
    Hình 2-11: Nguyên lý hoạt động của mô hình phân biệt dịch vụ DiffServ 36
    Hình 2-12: Các thành phần chính trong một vùng DS . 37
    Hình 2-13: Chức năng của Router biên và router lõi theo mô hình DiffServ . 37
    Hình 2-14: Miền DS và vùng DS 38
    Hình 2-15: Kỹ thuật chuyển tiếp nhanh theo từng bước – EF PHB 40
    Hình 2-16: Mô hình kết hợp giữa hai mô hình Interv và Differv 42
    Hình 3-1: Trường CoS trong ISL Header 46
    Hình 3-2: Trường CoS trong 802.1Q Header 46
    Hình 3-3: Header của gói tin IPv4 và trường kiểu dịch vụ . 48
    Hình 3-4: Điểm mã phân biệt dịch vụ - DSCP 48
    Hình 3-5: Phân loại đa trường – MF . 49
    Hình 3-6: Phân loại kết hợp hành vi – BA 51
    Hình 3-7: Hàng đợi FIFO 53
    Hình 3-8: Hàng đợi ưu tiên PQ 53
    Hình 3-9: Hàng đợi cân bằng FQ 54
    Hình 3-10: Hàng đợi xoay vòng trọng số WRR 56
    Hình 3-11: Ví dụ về kỹ thuật phân luồng lưu lượng của WRR . 57
    Hình 3-12: Hàng đợi tùy biến CQ . 61
    Hình 3-13: Hàng đợi LLC . 63
    Đồ án tốt nghiệp Đại học Tìm hiểu QoS trong mạng IP và Ứng dụng
    SVTH: Hồ Đức Lĩnh - 47133042 6
    Hình 3-14: Nguyên lý hoạt động của hàng đợi RED 64
    Hình 3-15: Hiện trạng loại bỏ gói tin 65
    Hình 3-16: Các thành phần và nguyên lý hoạt động của ECN 68
    Hình 3-17: Trường ECN trong tiêu đề gói tin IP 69
    Hình 3-18: Trường ECN trong tiêu đề TCP 70
    Hình 3-19: ECN thực hiện cơ chế bắt tay TCP giữa nguồn và đích . 70
    Hình 3-20: ECN hoạt động sau khi thực hiện cơ chế bắt tay TCP 70
    Hình 3-21: Các module của chính sách lưu lượng 71
    Hình 3-22: Khoảng thời gian của hai tham số CIR và CBS 73
    Hình 3-23: Gáo token C và E trong kỹ thuật đánh dấu 3 màu tốc độ đơn srTCM 73
    Hình 3-24: Nguyên lý hoạt động ở chế độ mù màu của srTCM . 74
    Hình 3-25: Nguyên lý hoạt động ở chế độ rõ màu của srTCM . 75
    Hình 3-26: Các thành phần trong kỹ thuật đánh dấu 3 màu tốc độ kép trTCM 76
    Hình 3-27: Nguyên lý hoạt động ở chế độ hoạt động mù màu . 76
    Hình 3-28: Nguyên lý hoạt động ở chế độ hoạt động rõ màu . 77
    Hình 3-29: Nguyên lý hoạt động của định hướng lưu lượng thuần 78
    Hình 3-30: Nguyên lý định hướng lưu lượng bằng gáo rò token 79
    Hình 3-31: Nén tiêu đề TCP 80
    Hình 3-32: Nén tiêu đề RTP 80
    Hình 3-33: Ảnh hưởng của không nén và nén tiêu đề đối với độ trễ và thông lượng 80
    Hình 4-1: Mô hình mạng mô phỏng trên Lab 82
    Hình 4-2: Kết quả đo kiểm khi chưa thực thi QoS 85
    Hình 4-3: Kết quả đo kiểm khi thực thi QoS . 86
    Hình 4-4: QoS cho mạng Campus LAN. 87
    Hình 6-1: Mô hình ánh xạ 12 lớp lưu lượng sang 3 lớp lưu lượng . 98
    Hình 6-2: Mô hình ánh xạ 12 lớp lưu lượng sang 4 lớp lưu lượng . 99
    Hình 6-3: Mô hình ánh xạ 12 lớp lưu lượng sang 6 lớp lưu lượng . 99
    Hình 6-4: Các bước cấu hình thiết bị mạng theo phương pháp MQC 102
    Đồ án tốt nghiệp Đại học Tìm hiểu QoS trong mạng IP và Ứng dụng
    SVTH: Hồ Đức Lĩnh - 47133042 7
    DANH MỤC CÁC BẢNG
    Bảng 1-1: Kiểu lưu lượng và các vấn đề khi không thực thi QoS . 10
    Bảng 1-2: Phân loại các lớp dịch vụ theo ITU - T 10
    Bảng 1-3: Phân loại các lớp dịch vụ theo ETSI 11
    Bảng 2-1: Các kiểu dành trước tài nguyên của RSVP 28
    Bảng 2-2: Ý nghĩa các bít xx và yyy của kiểu đối tượng . 32
    Bảng 2-3: Các lớp PHB và các giá trị DSCP tương ứng . 41
    Bảng 3-1: Giá trị trường CoS và ứng dụng . 49
    Bảng 3-2: Giá trị trường IP Precedence và ý nghĩa . 50
    Bảng 3-3: Giá trị trường ToS và ý nghĩa . 50
    Bảng 3-4: Các giá trị DSCP tương ứng với 3 pool và ứng dụng của chúng . 51
    Bảng 3-5: Giá trị IP Precedence và giá trị DSCP tương ứng 52
    Bảng 3-6: Giá trị IP Precedence và giá trị trọng số của hàng đợi WFQ . 58
    Bảng 3-7: Mối quan hệ giữa WRED và giá trị độ ưu tiên (IP Precedence) 66
    Bảng 3-8: Mối quan hệ giữa WRED và giá trị DSCP . 67
    Bảng 3-9: WRED và các giá trị α
    Max
    và α
    Min
    tương ứng với tốc độ link khả dụng 67
    Bảng 3-10: Bảng yêu cầu băng thông và kết quả của nén tiêu đề RTP thoại . 81
    Bảng 6-1: Bảng SLA mẫu . 94
    Bảng 6-2: Bảng tùy chọn cách mã hóa payload và băng thông yêu cầu tương ứng 95
    Bảng 6-3: Bảng yêu cầu các tham số QoS để bảo đảm lưu lượng Voice 95
    Bảng 6-4: Bảng yêu cầu các tham số QoS để bảo đảm lưu lượng Video . 95
    Bảng 6-5: Bảng so sách các yêu cầu QoS giữa các loại lưu lượng . 97
    Bảng 6-6: Bảng phân lớp lưu lượng của Cisco và IETF . 98
    Bảng 6-7: Switch 2950 version nâng cao và version chuẩn hỗ trợ QoS . 100
    Bảng 6-8: Các dòng lệnh cấu hình trust ranh giới . 101
    Đồ án tốt nghiệp Đại học Tìm hiểu QoS trong mạng IP và Ứng dụng
    SVTH: Hồ Đức Lĩnh - 47133042 8
    Chương 1
    Khái niệm, yêu cầu và các thông số ảnh hưởng đến chất lượng
    dịch vụ (QoS) trong mạng IP
    I. Khái niệm về QoS và sự cần thiết của QoS trong mạng IP
    1. Khái niệm về QoS
    Chất lượng dịch vụ (QoS – Quality of Service) là một khái niệm rộng và có thể
    tiếp cận theo nhiều hướng khác nhau. Theo khuyến nghị của Hiệp hội viễn thông quốc
    tế ITU-T (International Telecommunication Union) chất lượng dịch vụ là tập hợp các
    khía cạch của hiệu năng dịch vụ nhằm xác định cấp độ thỏa mãn của người sử dụng
    đối với dịch vụ. Theo IETF [ETSI – TR102] nhìn nhận chất lượng dịch vụ là khả năng
    phân biệt luồng lưu lượng để mạng có các ứng xử phân biệt đối với các kiểu luồng lưu
    lượng, QoS bao gồm cả việc phân loại các dịch vụ và hiệu năng tổng thể của mạng
    cho mỗi loại dịch vụ. Chất lượng dịch vụ được nhìn nhận từ hai khía cạnh: phía người
    sử dụng dịch vụ và phía nhà cung cấp dịch vụ mạng.
    Nhìn từ khía cạnh người sử dụng dịch vụ mạng, QoS là mức độ chấp nhận chất
    lượng dịch vụ mà người sử dụng dịch vụ nhận được từ nhà cung cấp dịch vụ mạng đối
    với các dịch vụ riêng của họ hoặc các ứng dụng mà các nhà cung cấp dịch vụ cam kết
    với khách hàng của mình như: voice, video và dữ liệu.
    Nhìn từ khía cạnh nhà cung cấp dịch vụ mạng, QoS liên quan tới khả năng cung
    cấp các yêu cầu chất lượng dịch vụ cho người sử dụng. Có hai kiểu khả năng mạng
    cần thiết để cung cấp chất lượng dịch vụ trong mạng chuyển mạch gói.
     Thứ nhất, mạng chuyển mạch gói phải có khả năng phân biệt các lớp lưu lượng
    mà người sử dụng đầu cuối có thể xem xét để lựu chọn một hoặc nhiều lớp lưu
    lượng trong số các lớp lưu lượng khác nhau đó.
     Thứ hai, một khi mạng đã phân biệt được các lớp lưu lượng, nó phải có cơ chế
    xử lý khác nhau đối với các lớp khác nhau bằng cách bảo đảm việc cung cấp tài
    nguyên và phân biệt dịch vụ trong mạng.
    Mức độ chấp nhận dịch vụ của người sử dụng đầu cuối được xác định thông qua
    việc kiểm tra các thông số mạng như khả năng mất gói, độ trễ, jitter và xác suất tắc
    nghẽn. Số lượng và các đặc tính của các tham số trên phụ thuộc vào các kỹ thuật thực
    thi QoS khác nhau trên mạng.
    Đồ án tốt nghiệp Đại học Tìm hiểu QoS trong mạng IP và Ứng dụng
    SVTH: Hồ Đức Lĩnh - 47133042 9
    2. Sự cần thiết của QoS trong mạng IP
    Ngày nay Internet và Intranet phát triển rất nhanh kèm theo đó là sự phát triển
    nhiều loại dịch vụ khác nhau. Người dùng sử dụng Internet có thể với nhiều mục đích
    khác nhau, có thể là mục đích riêng hoặc có thể là mục đích kinh doanh. Dữ liệu được
    truyền đi qua mạng Internet và số lượng người sử dụng mạng Internet tăng theo hàm
    mũ. Các ứng dụng đa phương tiện – các ứng dụng thời gian thực, như thoại IP (IP
    Telephony) và hệ thống hội nghị video (Video conferencing system), IPTV, là các
    ứng dụng mới cần nhiều băng thông hơn rất nhiều so với các ứng dụng đã được sử
    dụng rất sớm trên Internet, mặt khác các ứng dụng này yêu cầu việc truyền dữ liệu đi
    qua mạng phải liên tục, độ trễ thấp. Trong khi đó, các ứng dụng truyền thống trên
    Internet như WWW, FTP, hoặc Telnet, không chấp nhận việc mất gói xẩy ra, không
    yêu cầu đỗ trễ cao miễn sao dữ liệu khi bên nhận nhận được là đầy đủ và chính xác
    nội dung.
    Từ rất sớm mạng IP đã thực thi nhiều loại dịch vụ mạng khác nhau từ mạng điện
    thoại. Đầu tiên, mạng IP được thiết kế để mang dữ liệu. không giống với voice, dữ
    liệu không phải là dịch vụ thời gian thực. Dữ liệu có thể được lưu trữ trên mạng và
    phát lại sau. Nếu dữ liệu đã phát lại bị lỗi, thì nó có thể được truyền lại. Đôi khi các
    dịch vụ truyền dữ liệu được đề cập đến như là dịch vụ “lưu và chuyển tiếp”.
    Chất lượng của các ứng dụng thoại phụ thuộc vào chất lượng đường truyền kết nối
    từ đầu cuối đến đầu cuối, dấu hiệu của tín hiệu thoại không được đảm bảo chất lượng
    thường gặp như truyền lỗi, nhiễu tín hiệu, tiếng vọng, Ngay cả việc truyền dữ liệu
    thời gian thực sử dụng giao thức thời gian thực RTP (Real Time Protocol) vẫn phụ
    thuộc vào việc tận dụng các tài nguyên được phân phát trên cơ sở giao thức IP.
    QoS là một kỹ thuật được sử dụng để bảo đảm các ứng dụng thời gian thực chạy
    được trên Internet và các ứng dụng truyền thống được bảo đảm chất lượng tốt hơn.
    Bảng 1-1 dưới đây cho thấy các dấu hiệu của mạng khi không có cơ chế và các kỹ
    thuật để bảo đảm chất lượng dịch vụ:


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    [1] Vinod Josheph and Brett Chapman, “Develoying QoS for Cisco IP and Next
    generation Networks”, 2009
    [2] Patrick J. Conlan, “Cisco Network Professional’s Advanced Internetworking
    Guide”, 2009
    [3] Scott Empson and Hans Roth, “CCNP ONT Portable Command Guide”, April 04, 2008
    [4] Mario Marchese, “QoS over heterogeneous networks”, 2007
    [5] Hoàng Trọng Minh, “Chất lượng dịch vụ IP”, 2007
    [6] IBM Corp, “TCP/IP Tutorial and Technical Overview”, December 2006
    [7] Ph.D Kun I. Park, “QoS in packet Networks”, 2005
    [8] Knet Hires, “CCIP QoS version 2.0”, 2004
    [9] Michael J. Cavanaugh, “IP Telephony Self-Study”, November 18, 2004
    [10] Cisco Systems, “Catalyst 2950 and Catalyst 2955 Switch Software Configuration
    Guide”, October, 2003
    [11] E. Brent Kelly, “Quality of Service In Internet Protocol (IP) Networks”, 2002
    [12] Syngress Publishing, “Administering Cisco QoS for IP Networks”, 2001
    [13] TS. Võ Thanh Tú, “Bài giảng Đánh giá hiệu năng mạng”
    [14] www.vi.wikipedia.org.vn
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...