Đồ Án tìm hiểu phương pháp xây dựng Clip ảnh dựa trên cơ sở một số tinh năng của Flash

Thảo luận trong 'Công Nghệ Thông Tin' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Lời cảm ơn
    Lời nói đầu
    Chương 1. Cơ sở dữ liệu hình động
    1. 1. Hình động
    1.1.1. Định nghĩa
    1.1.2. Phim hoạt hình
    1.1.3. Hình động 2d và 3d
    1.1.4. Hoạt họa
    1. 2. Cơ sở của dữ liệu hình động
    1.2.1. Giới thiệu
    1.2.2. Các thành phần của hệ thống cơ sở dữ liệu
    1. 3. Vai trò của dữ liệu hình động
    1.4. Kết luận
    Chương 2. Phần mềm tạo ảnh động
    2. 1. Phần mềm Flash
    2. 2. Phần mềm photoshop
    2.3.Kết luận
    Chương 3. Tthiết kế cơ sở các hình
    3.1. Về cơ sở dữ liệu
    3.1.1. Định nghĩa
    3.1.2. Những vấn đề mà CSDL cần phải giải quyết
    3.1.3. Phân loại cơ sở dữ liệu
    3.1.4. Các đối tượng sử dụng CSDL
    3.1.5. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
    3.1.5.1. Giới thiệu
    3.1.5.2. Một số hệ quản trị
    3.1.5.3. Một số chức năng của hệ quản trị
    3. 1. 6. Các ứng dụng của cơ sở dữ liệu
    3.2 Các bảng dữ liệu
    3.2.1. Giới thiệu
    3. 2.2. Cấu trúc của bảng
    3.2.2.1. Chế độ Design View
    3.2.2.2. Chế độ Datasheet View
    3. 2.3. Khóa chính và khóa ngoại.
    3.2.3.1. Khóa chính
    3.2.3.2. Khóa ngoại lai.
    3.2.4. Khai báo quan hệ giữa các bảng
    3. 3. Thiết kế Cơ sở dữ liệu
    3.3.1. Bài toán tổ chức các file clip
    3.3.1.1. Tổ chức file tuần tự
    3.3.1.2. Tổ chức file cụm.
    3.4. Lược đồ quan hệ
    3.4.1. Khái niệm
    3.4.2. Một số mô hình
    3.4.3. Các dạng chuẩn hóa
    3.4.3.1. Dạmg chuẩn 1
    3.4.3.2. Dạng chuẩn 2
    3.4.3.3. Dạng chuẩn 3
    3.4.3.4. Dạng Chuẩn BC
    3.4.4. Các bước chuẩn hóa
    3.4.4.1. Dạng chuẩn 1
    3.4.4.2.Dạng chuẩn 2
    3.4.4.3. Dạng chuẩn 3
    3.4.5. Môt số khai niệm
    3.4.5.1. Thuộc tính
    3.4.5.2. Kiểu dữ liệu
    3.4.5.3. Miền giá trị
    3.4.5.4. Lược đồ quan hệ
    3.4.5.5. Quan hệ
    3.4.5.6. Bộ
    3.4.5.7. Siêu Khoá – Khoá
    3.4.5.8. Chuyển mô hình thực thể kết hợp sang mô hình dữ liệu quan hệ
    Chương 4: Thử nghiệm
    4.1. Hệ quản trị quản trị cơ sở dữ liệu Sql Server
    4.1.1 Hệ quản trị CSDL quan hệ
    4.1.2. Kiến trúc khách/ chủ
    4.1.3. Các yếu tố của một client / server data_based system
    4.1.4 Giao dịch (Transact _SQL)
    4.1.5. Nền tảng SQL Server
    4.1.6. Các dịch vụ của SQL Server
    4. 2. Cài đặt chương trình
    4. 3. Các trang màn hình của Clip
    4. 4. Kết luận
    Kết luận
    Tài liệu tham khảo


    [/TD]
    [TD]9
    14
    16
    16
    16
    18
    19
    20
    23
    23
    24
    26
    27
    28
    37
    38
    39
    39
    39
    39
    40
    40
    41
    41
    42
    43
    44
    44
    44
    45
    45
    47
    47
    47
    47
    48
    49
    50
    50
    51
    52
    54
    54
    56
    57
    58
    58
    58
    58
    59
    59
    59
    60
    60
    60
    61
    61
    61
    62
    62
    62
    63
    65
    65
    65
    65
    65
    66
    66
    67
    67
    69
    80
    81
    82

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    LỜI NÓI ĐẦU
    Công nghệ đó là phát triển và ứng dụng của các dụng cụ, máy móc, nguyên liệu và quy trình để giúp đỡ giải quyết những vấn đề của con người. Công nghệ là hoạt động của con người, công nghệ diễn ra trước khi có khoa học và kỹ nghệ. Nó thể hiện kiến thức của con người trong giải quyết các vấn đề thực tế để tạo ra các dụng cụ, máy móc, nguyên liệu hoặc quy trình tiêu chuẩn. Việc tiêu chuẩn hóa như vậy là đặc thù chủ yếu của công nghệ. Khái niệm về kỹ thuật được hiểu là bao gồm toàn bộ những phương tiện lao động và nhưng phương pháp tạo ra cơ sở vật chất.
    Trong đó Công nghệ thông tin là một phần của ngành công nghệ, sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, sử lý, truyền, và thu thập thông tin. người làm việc trong ngành này thường được gọi là dân công nghệ thông tin hoặc cố vấn quy trình doanh nghiệp. Hiện nay công nghệ thông tin được ứng dụng rất rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, nghiên cứu khoa học, y học, thiết kế và xây dựng, nhằm phục vụ nhu cầu con người trong cuộc sống, công việc ngày càng thuận tiện hơn
    Trong hệ thống giáo dục phương tây, CNTT đã được chính thức tích hợp vào chương trình học phổ thông. Người ta đã nhanh chóng nhận ra rằng nội dung về CNTT đã có ích cho tất cả các môn học khác.
    Với sự ra đời của Internet mà các kết nối băng tần rộng tới tất cả các trường học, áp dụng của kiến thức, kỹ năng và hiểu biết về CNTT trong các môn học đã trở thành hiện thực. Internet là một hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau. Hệ thống này truyền thông tin theo kiểu nối chuyển gói dữ liệu dựa trên một giao thức liên mạng đã được chuẩn hóa (giao thức IP). Hệ thống này bao gồm hàng ngàn mạng máy tính nhỏ hơn của các doanh nghiệp, của các viện nghiên cứu và các trường đại học, của người dùng cá nhân, và các chính phủ trên toàn cầu.
    Hiện nay với sự phát triển của Công nghệ thông tin có rất nhiều chương trình của nhiều hãng hỗ trợ các công việc đồ họa như: Macromedia, Adobe, . với những sản phẩm như Flash, Dreamwear . hỗ trợ thiết kế Wed và hoạt hình đã trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực đồ họa và đa phương tiện
    Nhiều sảm phẩm ra đời phục vụ nhu cầu tạo các file ảnh động như: Flash, Advanced GIF Animator ngoài ra chúng ta có thể sử dụng một số các công cụ như chỉnh sửa ảnh độc lập khác như Windows Paint, PaintShop Pro hoặc Adobe Photoshop để tạo ra các bức ảnh thành phần rồi ghép chúng lại với nhau thành một ảnh GIF động, hoặc xây dựng các bức ảnh, banner quảng cáo, thanh thực đơn, nút ấn, và thậm chí là các phim động.
    Với sự ra đời của những sản phẩm đó cùng với những tiện ích mà chúng đem lại cho mọi người, nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng giải quyết công việc. Với những lý do đó em đã tìm hiểu phương pháp xây dựng Clip ảnh dựa trên cơ sở một số tinh năng của Flash.
    Luận văn gồm các chương:
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...