Đồ Án Tìm hiểu phần cứng và vấn đề điều hành bảo dưỡng tổng đài AXE 810

Thảo luận trong 'Điện - Điện Tử' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LỜI NÓI ĐẦU
    š & ›

    Hiện nay, mạng lưới viễn thông Việt Nam đã được đầu tư trang bị các chủng loại thiết bị viễn thông rất đa dạng về mặt công nghệ. Các hệ thống thuộc cùng một phạm vi công nghệ đều có các tính năng kỹ thuật cơ bản cận tương đồng. Tuy nhiên các chủng loại thiết bị được thiết kế bởi các hãng viễn thông khác nhau và ngay cả các thế hệ thiết bị của cùng một nhà sản xuất cũng có các nét đặc trưng riêng biệt. Nghiên cứu cấu trúc hệ thống, tính năng kỹ thuật, nguyên lý hoạt động của thiết bị để từ đó tìm ra được giải pháp tốt nhất cho việc vận hành, khai thác và bảo dưỡng hệ thống là một công việc cần được đầu tư thích đáng đối với nhà quản lý và người sử dụng thiết bị.

    Mặc dù mỗi một thiết bị viễn thông được cung cấp bởi nhà sản xuất bao giờ cũng có tài liệu hướng dẫn khai thác kèm theo, nhưng đa số các thông tin trong tài liệu được trình bày trên quan điểm khái quát hóa .Chính vì lẽ đó mà luận văn “ Tìm hiểu phần cứng và vấn đề điều hành bảo dưỡng tổng đài AXE 810” muốn xây dựng để chúng ta có cái nhìn cụ thể hơn về cấu trúc phần cứng từng khối chức năng và qui trình vận hành ,khai thác, bảo dưỡng tổng đài AXE 810- một tổng đài thế hệ mới của Ericsson.

    Luận văn “ Tìm hiểu phần cứng và vấn đề điều hành bảo dưỡng tổng đài AXE 810” này là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu tại Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông II, và thời gian thực tập tốt nghiệp tại tổng đài Bưu Điện tỉnh Phú Yên. Luận văn này trình bày các nội dung sau:

    · Nghiên cứu cấu trúc tổng quát của đài AXE 810, thấy được một số ưu điểm nổi bật của đài AXE 810.

    · Nghiên cứu cấu trúc phần cứng tổng đài AXE 810 qua các khối chức năng :
    điều khiển, xuất nhập, chuyển mạch và giao tiếp.
    · Nghiên cứu các công việc liên quan đến vấn đề điều hành bảo dưỡng tổng đài.
    Trong quá trình thực hiện luận văn dưới sự giúp đỡ tận tình của thầy Đoàn Nhựt Vinh, cùng với các bạn trong lớp đã góp ý xây dựng. Đến nay tuy luận văn đã hoàn thành nhưng vì thời gian có hạn và trình độ còn nhiều mặt hạn chế nên luận văn khó tránh khỏi những sai sót. Do vậy rất mong sự góp ý và thông cảm của quý thầy cô.

    Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo trường Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông. Đặc biệt là thầy Đoàn Nhựt Vinh đã chỉ bảo tận tình cho em trong thời gian làm luận văn tốt nghiệp. Cảm ơn các bạn trong lớp đã góp ý thêm để hoàn thành luận văn.

    MỤC LỤC
    š & ›
    Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT
    1.1.LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG AXE 1
    1.2.ỨNG DỤNG CỦA TỔNG ĐÀI AXE . 2
    1.3.CẤU TRÚC TỔNG QUÁT 4
    1.3.1.Cấu trúc chung của hệ thống AXE . 4
    1.3.2.Cấu trúc hệ thống tổng đài AXE 810 6
    1.4.NHỮNG TIẾN BỘ CỦA AXE 810 SO VỚI ĐÀI THẾ HỆ TRƯỚC . 8
    Chương 2: PHẦN CỨNG TỔNG ĐÀI AXE 810
    2.1.KHỐI ĐIỀU KHIỂN APZ .11
    2.1.1 Phân cấp xử lý trong AXE 11
    2.1.2.Khối xử lý trung tâm CPS 12
    2.1.2.1.SPU (Signal Processor Unit): 13
    2.1.2.2.IPU (Instruction Processor Unit): . 13
    2.1.2.3.Bộ phận điều khiển Bus xử lý vùng (RPH) . . 14
    2.1.2.4.Đơn vị bảo dưỡng (MAU) 15
    2.1.2.5.MAI (Maintenance Unit Interface) . . 15
    2.1.2.6.Khối nguồn (POWC) . 15
    2.1.2.7.CP BUS 15
    2.1.2.8.CP-RP Comunication (RBB-S) . 15
    2.1.2.9.Nguyên lý hoạt động của bộ xử lý trung tâm CPU 16
    2.1.3. Bộ xử lý vùng RP (Regional Processor ) . . 17
    2.1.3.1Các chức năng của RP 17
    2.1.3.2.Cấu trúc của RP . 17
    2.1.4. Bộ điều khiển thiết bị (DP: Device processor) . .19
    2.2.KHỐI XUẤT NHẬP IOG 20C . 21
    2.2.1.Các chức năng của khối IOG 20 C . 21
    2.2.2. Cấu trúc phần cứng chính: . . 21
    2.2.3.Các phân hệ trong IOG 20C 22
    2.2.3.1.SPS (hệ thống xử lý hỗ trợ): . 22
    2.2.3.2.MCS (hệ thống giao tiếp người và máy): . 24
    2.2.3.3.FMS (hệ thống quản lý File): . 24
    2.2.3.4.DCS (hệ thống giao tiếp dữ liệu): 24
    2.2.4.Giao tiếp cảnh báo hệ thống 26
    4.1.3. Nguyên lý khôi phục lỗi hệ thống . 27

    2.3.KHỐI CHUYỂN MẠCH APT . 28
    2.3.1 Chức năng cơ bản của khối chuyển mạch . 28
    2.3.2.Cấu trúc chuyển mạch 28
    2.3.2.1.Nguyên lý chuyển mạch thời gian TSM . 28
    2.3.2.2.Nguyên lý chuyển mạch không gian (SPM) 30
    2.3.2.3.Chuyển mạch nhóm GSS . . 31
    2.3.2.4.Sự an toàn của chuyển mạch . 32
    2.3.3.Mô tả phần cứng của bộ chuyển mạch trong tổng đài AXE 810 . 33
    2.3.3.1.Chức năng của GEM: 33
    2.3.3.2.Chức năng từng card trong GEM: 34
    2.3.3.2.a.Card SCB-RP (Support and Connection Board): . 34
    2.3.3.2.b.Card CGB (Clock Generation Board): 34
    2.3.3.2.c.Card IRB (Incoming Reference Board): 35
    2.3.3.2.d.Card DLEB (Digital Link Extension Board): 35
    2.3.3.2.e.Card CDB (Clock Distribution Board): 35
    2.3.3.2.f.Card XDB (Swiching Distribution Board): . 35
    2.3.4. Ma trận chuyển mạch 36
    2.4.KHỐI TRUNG KẾ VÀ BÁO HIỆU TSS 40
    2.4.1.Các chức năng của TSS : . 40
    2.4.2.Cấu trúc phần cứng và các khối chức năng của TSS: . 40
    2.4.2.1Các giao tiếp trong GMD: 40
    2.4.2.2.Cấu trúc phần cứng các khối chức năng của TSS: 41
    2.4.2.2.a.DLHB(Digital Link Multiplexer Half Height Board): 41
    2.4.2.2.b.ETC(Exchange Terminal Circuit): . . 42
    2.4.2.2.c.PDSPL(Pooled Digital Signalling Processor, Low capacity platform
    board): . . 42
    2.4.2.2.d.PCD-D(Pulse Code Modulation Device-Digital): . 42
    2.4.2.3.Các khối phần mềm chức năng thực hiện nhiệm vụ báo hiệu . . 43
    2.4.3.TSS và báo hiệu kênh riêng CAS: 44
    2.4.4. TSS và báo hiệu kênh chung C7: 45
    2.5. KHỐI GIAO TIẾP THUÊ BAO SSS . .47
    2.5.1. Các chức năng cơ bản . 47
    2.5.2. Thông tin giữa EMRP (RSS) và bộ xử lý trung tâm (CP) của tổng đài . 48
    2.5.3. Khối giao tiếp thuê bao gần(CSS) . 50
    2.5.4. Tổng quát khối giao tiếp thuê bao EAR . 50
    2.5.4.1.Cấu trúc phần cứng của EAR 910 . 51
    2.5.4.1.a.TAU (Test, Maintenance and Administration Unit) 51
    2.5.4.1.b.AUS (Access Unit Switch) . . 54
    2.5.4.1.c.AU (Access Units) . . 56
    Khối giao tiếp thuê bao tương tự AU PSTN . . 56
    3.3.6.Qui trình định nghĩa Annoucement Route ( route thông báo): . 110
    3.3.7.Qui trình đo lưu lượng (Traffic Measent): . 111
    3.3.8.Qui trình đặt cấu hình File truy xuất dữ liệu đo thống kê : 112
    3.3.9.Qui trình truy xuất dữ liệu đo thống kê : 113
    3.3.10.Qui trình truy xuất dữ liệu cước . 113
    3.4. MỘT SỐ QUI TRÌNH BẢO DƯỠNG TỔNG ĐÀI AXE 810. . .114
    3.4.1.Các công việc giám sát định kỳ . 114
    3.4.2.Qui trình xử lý sự cố thuê bao .116
    3.4.3.Giám sát ROUTE (Ruote Supervision): .117
    3.4.4.Kiểm tra và xử lý trung kế: 118
    3.4.5.Qui trình xử lý sự cố CP, RP, EM và EMG: 118
    3.4.6.Qui trình xử lý hiện tượng treo kết nối trong hệ thống: 119
    3.4.7.Qui trình thay thế bo mạch . .119
    3.4.8.Qui trình xử lý khẩn cấp bằng công tắc reset trên tủ IOG: 121
    3.4.9.Vệ sinh công nghiệp phòng máy, thiết bị 122
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...