Đồ Án Tìm hiểu phần cứng và vấn đề điều hành bảo dưỡng tổng đài AXE 810

Thảo luận trong 'Điện - Điện Tử' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LỜI NÓI ĐẦU
    ö & õ
    Hiện nay, mạng lưới viễn thông Việt Nam đã được đầu tư trang bị các chủng loại
    thiết bị viễn thông rất đa dạng về mặt công nghệ. Các hệ thống thuộc cùng một phạm
    vi công nghệ đều có các tính năng kỹ thuật cơ bản cận tương đồng. Tuy nhiên các
    chủng loại thiết bị được thiết kế bởi các hãng viễn thông khác nhau và ngay cả các thế
    hệ thiết bị của cùng một nhà sản xuất cũng có các nét đặc trưng riêng biệt. Nghiên cứu
    cấu trúc hệ thống, tính năng kỹ thuật, nguyên lý hoạt động của thiết bị để từ đó tìm ra
    được giải pháp tốt nhất cho việc vận hành, khai thác và bảo dưỡng hệ thống là một
    công việc cần được đầu tư thích đáng đối với nhà quản lý và người sử dụng thiết bị.
    Mặc dù mỗi một thiết bị viễn thông được cung cấp bởi nhà sản xuất bao giờ cũng
    có tài liệu hướng dẫn khai thác kèm theo, nhưng đa số các thông tin trong tài liệu
    được trình bày trên quan điểm khái quát hóa .Chính vì lẽ đó mà luận văn “ Tìm hiểu
    phần cứng và vấn đề điều hành bảo dưỡng tổng đài AXE 810
    ” muốn xây dựng để
    chúng ta có cái nhìn cụ thể hơn về cấu trúc phần cứng từng khối chức năng và qui
    trình vận hành ,khai thác, bảo dưỡng tổng đài AXE 810- một tổng đài thế hệ mới của
    Ericsson.
    Luận văn “ Tìm hiểu phần cứng và vấn đề điều hành bảo dưỡng tổng đài AXE
    810” này là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu tại Học Viện Công Nghệ
    Bưu Chính Viễn Thông II, và thời gian thực tập tốt nghiệp tại tổng đài Bưu Điện tỉnh
    Phú Yên. Luận văn này trình bày các nội dung sau:
    · Nghiên cứu cấu trúc tổng quát của đài AXE 810, thấy được một số ưu điểm nổi
    bật của đài AXE 810.
    · Nghiên cứu cấu trúc phần cứng tổng đài AXE 810 qua các khối chức năng :
    điều khiển, xuất nhập, chuyển mạch và giao tiếp.
    · Nghiên cứu các công việc liên quan đến vấn đề điều hành bảo dưỡng tổng đài.
    Trong quá trình thực hiện luận văn dưới sự giúp đỡ tận tình của thầy Đoàn Nhựt
    Vinh, cùng với các bạn trong lớp đã góp ý xây dựng. Đến nay tuy luận văn đã hoàn
    thành nhưng vì thời gian có hạn và trình độ còn nhiều mặt hạn chế nên luận văn khó
    tránh khỏi những sai sót. Do vậy rất mong sự góp ý và thông cảm của quý thầy cô.
    Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo trường Học Viện Công Nghệ
    Bưu Chính Viễn Thông. Đặc biệt là thầy Đoàn Nhựt Vinh đã chỉ bảo tận tình cho em
    trong thời gian làm luận văn tốt nghiệp. Cảm ơn các bạn trong lớp đã góp ý thêm để
    hoàn thành luận văn.

    MỤC LỤC
    ö & õ
    Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT
    1.1.LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG AXE 1
    1.2.ỨNG DỤNG CỦA TỔNG ĐÀI AXE . 2
    1.3.CẤU TRÚC TỔNG QUÁT . 4
    1.3.1.Cấu trúc chung của hệ thống AXE 4
    1.3.2.Cấu trúc hệ thống tổng đài AXE 810 6
    1.4.NHỮNG TIẾN BỘ CỦA AXE 810 SO VỚI ĐÀI THẾ HỆ TRƯỚC 8
    Chương 2: PHẦN CỨNG TỔNG ĐÀI AXE 810
    2.1.KHỐI ĐIỀU KHIỂN APZ 11
    2.1.1 Phân cấp xử lý trong AXE 11
    2.1.2.Khối xử lý trung tâm CPS . 12
    2.1.2.1.SPU (Signal Processor Unit): . 13
    2.1.2.2.IPU (Instruction Processor Unit): . 13
    2.1.2.3.Bộ phận điều khiển Bus xử lý vùng (RPH) . 14
    2.1.2.4.Đơn vị bảo dưỡng (MAU) 15
    2.1.2.5.MAI (Maintenance Unit Interface) . 15
    2.1.2.6.Khối nguồn (POWC) 15
    2.1.2.7.CP BUS 15
    2.1.2.8.CP-RP Comunication (RBB-S) 15
    2.1.2.9.Nguyên lý hoạt động của bộ xử lý trung tâm CPU 16
    2.1.3. Bộ xử lý vùng RP (Regional Processor ) 17
    2.1.3.1Các chức năng của RP . 17
    2.1.3.2.Cấu trúc của RP 17
    2.1.4. Bộ điều khiển thiết bị (DP: Device processor) 19
    2.2.KHỐI XUẤT NHẬP IOG 20C .21
    2.2.1.Các chức năng của khối IOG 20 C 21
    2.2.2. Cấu trúc phần cứng chính: . 21
    2.2.3.Các phân hệ trong IOG 20C 22
    2.2.3.1.SPS (hệ thống xử lý hỗ trợ): . 22
    2.2.3.2.MCS (hệ thống giao tiếp người và máy): 24
    2.2.3.3.FMS (hệ thống quản lý File): 24
    2.2.3.4.DCS (hệ thống giao tiếp dữ liệu): . 24
    2.2.4.Giao tiếp cảnh báo hệ thống 26
    4.1.3. Nguyên lý khôi phục lỗi hệ thống. 27
    2.3.KHỐI CHUYỂN MẠCH APT .28
    2.3.1 Chức năng cơ bản của khối chuyển mạch 28
    2.3.2.Cấu trúc chuyển mạch 28
    2.3.2.1.Nguyên lý chuyển mạch thời gian TSM 28
    2.3.2.2.Nguyên lý chuyển mạch không gian (SPM) 30
    2.3.2.3.Chuyển mạch nhóm GSS 31
    2.3.2.4.Sự an toàn của chuyển mạch . 32
    2.3.3.Mô tả phần cứng của bộ chuyển mạch trong tổng đài AXE 810 33
    2.3.3.1.Chức năng của GEM: . 33
    2.3.3.2.Chức năng từng card trong GEM: . 34
    2.3.3.2.a.Card SCB-RP (Support and Connection Board): 34
    2.3.3.2.b.Card CGB (Clock Generation Board): 34
    2.3.3.2.c.Card IRB (Incoming Reference Board): . 35
    2.3.3.2.d.Card DLEB (Digital Link Extension Board): . 35
    2.3.3.2.e.Card CDB (Clock Distribution Board): 35
    2.3.3.2.f.Card XDB (Swiching Distribution Board): . 35
    2.3.4. Ma trận chuyển mạch . 36
    2.4.KHỐI TRUNG KẾ VÀ BÁO HIỆU TSS .40
    2.4.1.Các chức năng của TSS : 40
    2.4.2.Cấu trúc phần cứng và các khối chức năng của TSS: 40
    2.4.2.1Các giao tiếp trong GMD: . 40
    2.4.2.2.Cấu trúc phần cứng các khối chức năng của TSS: . 41
    2.4.2.2.a.DLHB(Digital Link Multiplexer Half Height Board): 41
    2.4.2.2.b.ETC(Exchange Terminal Circuit): . 42
    2.4.2.2.c.PDSPL(Pooled Digital Signalling Processor, Low capacity platform
    board): 42
    2.4.2.2.d.PCD-D(Pulse Code Modulation Device-Digital): . 42
    2.4.2.3.Các khối phần mềm chức năng thực hiện nhiệm vụ báo hiệu 43
    2.4.3.TSS và báo hiệu kênh riêng CAS: . 44
    2.4.4. TSS và báo hiệu kênh chung C7: . 45
    2.5. KHỐI GIAO TIẾP THUÊ BAO SSS 47
    2.5.1. Các chức năng cơ bản 47
    2.5.2. Thông tin giữa EMRP (RSS) và bộ xử lý trung tâm (CP) của tổng đài . 48
    2.5.3. Khối giao tiếp thuê bao gần(CSS) 50
    2.5.4. Tổng quát khối giao tiếp thuê bao EAR 50
    2.5.4.1.Cấu trúc phần cứng của EAR 910 . 51
    2.5.4.1.a.TAU (Test, Maintenance and Administration Unit) 51
    2.5.4.1.b.AUS (Access Unit Switch) . 54
    2.5.4.1.c.AU (Access Units) . 56
    Khối giao tiếp thuê bao tương tự AU PSTN 56

    Khối giao tiếp thuê bao số AU ISDN BA . 58
    Khối giao tiếp thuê bao số AU ISDN PRA . 59
    2.6.NGUYÊN LÝ THIẾT LẬP CUỘC GỌI 60
    2.7.GHI NHẬN VIỆC LẮP ĐẶT PHẦN CỨNG TỔNG ĐÀI AXE 810 63
    2.7.1.Cấu trúc phần cứng cơ bản của đài AXE 810 63
    2.7.1.1.Cabinets( Tủ thiết bị) 63
    2.7.1.2.Subracks (Ngăn thiết bị) . 65
    2.7.1.3. Cooling (Hệ thống làm mát) 66
    2.7.1.4.Đấu nối cáp 67
    2.7.1.4.Phân phối nguồn . 67
    2.7.1.5.Cáp . 68
    2.7.2.Sơ đồ lắp đặt tổng đài AXE 810 dung lượng 32 Kmup . 69
    2.7.3. Miêu tả chi tiết từng tủ phần cứng chức năng . 70
    2.7.3.1.Tủ APZ 70
    2.7.3.1.a.IOG 20C 70
    2.7.3.1.b.APZ 212 33C . 70
    2.7.3.2.Tủ APT 71
    2.7.3.3.Tủ ETC 71
    2.7.3.4.Tủ RPG 72
    2.7.3.5.Tủ ASM . 72
    Chương 3: ĐIỀU HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG TỔNG ĐÀI AXE 810
    3.1.KHÁI QUÁT CÔNG TÁC ĐIỀU HÀNH BẢO DƯỠNG .75
    3.1.1.Việc vận hành khai thác liên quan đến các mảng công việc như: 75
    3.1.2. Các công tác bảo dưỡng . 75
    3.1.2.1 Bảo dưỡng phòng ngừa (Preventive Maintenance) . 76
    3.1.2.2 Bảo dưỡng sửa chữa (Corrective Maintenance) 76
    3.1.2.3 Bảo dưỡng tự động (Controlled Corrective Maintenance (CCM)) 76
    3.2. phần mềm giao tiếp với đài 77
    3.2.1.Cài đặt phần mềm WINFIOL. . 77
    3.2.2.Giới thiệu phần mềm tra cứu thư viện tổng đài (ALEX): . 77
    3.2.3. Ngôn ngữ người – máy: 79
    3.2.4.Các lệnh thường dùng trong tổng đài AXE 86
    3.3. MỘT SỐ QUI TRÌNH KHAI THÁC TỔNG ĐÀI .95
    3.3.1Qui trình đấu nối thuê bao mới . 95
    3.3.2.Cài đặt một số dịch vụ thuê bao tiêu biểu . 95
    3.3.3.Qui trình đấu nối trung kế .101
    3.3.4.Qui trình đấu nối và định tuyến báo hiệu số 7 .102
    3.3.5.Qui trình phân tích định tuyến (phân tích số): .106
    3.3.6.Qui trình định nghĩa Annoucement Route ( route thông báo): .110
    3.3.7.Qui trình đo lưu lượng (Traffic Measent): .111
    3.3.8.Qui trình đặt cấu hình File truy xuất dữ liệu đo thống kê : 112
    3.3.9.Qui trình truy xuất dữ liệu đo thống kê : .113
    3.3.10.Qui trình truy xuất dữ liệu cước .113
    3.4. MỘT SỐ QUI TRÌNH BẢO DƯỠNG TỔNG ĐÀI AXE 810. 114
    3.4.1.Các công việc giám sát định kỳ 114
    3.4.2.Qui trình xử lý sự cố thuê bao. .116
    3.4.3.Giám sát ROUTE (Ruote Supervision): .117
    3.4.4.Kiểm tra và xử lý trung kế: 118
    3.4.5.Qui trình xử lý sự cố CP, RP, EM và EMG: .118
    3.4.6.Qui trình xử lý hiện tượng treo kết nối trong hệ thống: 119
    3.4.7.Qui trình thay thế bo mạch .119
    3.4.8.Qui trình xử lý khẩn cấp bằng công tắc reset trên tủ IOG: 121
    3.4.9.Vệ sinh công nghiệp phòng máy, thiết bị .122
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...