Chuyên Đề Tìm hiểu nghiệp vụ phát hành thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Agribank – Chi nh

Thảo luận trong 'Ngân Hàng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC

    Lời mở đầu 1
    Phần I. Cơ sở lý luận về nghiệp vụ phát hành thẻ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Agribank Chi nhánh Ông Ích Khiêm, Đà Nẵng 2
    1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại 2
    1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại . 2
    1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại 2
    1.1.3 Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại 4
    1.2. Hoạt động thanh toán bằng thẻ ngân hàng .5
    1.2.1 Khái niệm 5
    1.2.2 Đặc điểm và phân loại thẻ ngân hàng 5
    1.2.3 Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại 10
    Phần II: Tìm hiểu về dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa Success đối với khách hàng cá nhân Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Agribank chi nhánh Ông Ích Khiêm - Đà Nẵng . 13
    2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Agribank CN Ông Ích Khiêm Đà Nẵng . 13
    2.1.1. Lịch sử hình thành & phát triển của Ngân hàng Agribank chi nhánh Ông Ích Khiêm Đà Nẵng . 13
    2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Agribank Chi nhánh Ông Ích Khiêm, Đà Nẵng 13
    2.1.3 Các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Agribank CN Ông Ích Khiêm Đà Nẵng 18
    2.2 Mô tả về nghiệp vụ thẻ ghi nợ nội địa Success Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Agribank CN Ông Ích Khiêm, Đà Nẵng . 23
    2.2.1. Giới thiệu sơ lược về sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa Succcess 23
    2.2.2. Những quy định chung . 24
    2.2.2 Quy trình thực hiện nghiệp vụ 25
    2.2.3. Cách sử dụng thẻ Success 28
    Phần 3: Một số kết luận, ý kiến nhận xét 30
    3.1. Nhận xét về nghiệp vụ 30
    3.1.1. Ưu điểm . 30
    3.1.2. Hạn chế 30
    3.1.3. Một số giải pháp, đề xuất 31
    Kết luận 34
    Mục lục & tài liệu tham khảo 36
    Lời mở đầu

    ------------------------˜&™------------------------
    Cùng xu hướng phát triển, hội nhập của nền kinh tế đất nước vào nền kinh tế khu vực và thế giới, hoạt động ngân hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam từng bước đổi mới đáp ứng ngày càng cao đòi hỏi của khách hàng, của nền kinh tế và của tiến trình đổi mới và hội nhập. Các dịch vụ ngân hàng cũng ngày càng phát triển về mọi mặt nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng, phong phú của nền kinh tế - xã hội như các nghiệp vụ ngân hàng đối nội và đối ngoại từ nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán điện tử đến việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ như mở tài khoản và nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế và dân cư, dịch vụ tư vấn khách hàng, dịch vụ chuyển tiền kiều hối . Ngoài những dịch vụ truyền thống, các ngân hàng thương mại nước ta không ngừng mở rộng các dịch vụ khác mang tính hiện đại trong đó có dịch vụ thẻ, một dịch vụ đang được coi là cơ hội mới cho các ngân hàng với số lượng khách hàng tiềm năng rất lớn.
    Dịch vụ thẻ có ưu thế về nhiều mặt trong việc thoả mãn nhu cầu của khách hàng vì tính tiện dụng, an toàn, được sử dụng rộng rãi trên thế giới, đặc biệt ở những nước có nền kinh tế phát triển Mỗi ngân hàng có những chiến lược riêng để chiếm lĩnh thị trường và phát triển thương hiệu dịch vụ thẻ của mình. Sự cạnh tranh phát triển dịch vụ thẻ của các ngân hàng hiện nay đã khiến cho nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng được đáp ứng và thị trường dịch vụ thẻ cũng trở nên sôi động hơn bao giờ hết. Do đó, vấn đề nâng cao chất lượng dịch vụ phát hành thẻ có vai trò rất quan trọng và cần thiết.
    Dưới sự hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn Thị Tuyên Ngôn, em xin chọn đề tài: “Tìm hiểu nghiệp vụ phát hành thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Agribank – Chi nhánh Ông Ích Khiêm, Đà Nẵng” để tìm hiểu nghiệp vụ phát hành thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Agribank Chi nhánh Ông Ích Khiêm, Đà Nẵng.

    Phần I. Cơ sở lý luận về nghiệp vụ phát hành thẻ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Agribank Chi nhánh Ông Ích Khiêm, Đà Nẵng
    1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại:

    1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại:

    Theo Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010: Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
    Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một, một số hoặc tất cả các nghiệp vụ: Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
    1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại:
    1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng (Trung gian tài chính):
    Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa những người có vốn tạm thời dư thừa và những người có nhu cầu về vốn. Thông qua hoạt động huy động các khoản vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, ngân hàng thương mại hình thành nên quỹ cho vay cung ứng tín dụng cho nền kinh tế.
    Chức năng trung gian tín dụng còn là chức năng cơ bản tạo cơ sở cho việc thực hiện chức năng thanh toán.
    Chức năng trung gian tín dụng của ngân hàng đóng vai trò quan trọng, tạo thuận lợi cho các chủ thể tham gia kinh doanh và lợi ích chung của nền kinh tế:
    · Đối với người gửi tiền: Họ được hưởng lãi suất tiền gửi, các khoản tiền gửi được đảm bảo an toàn và được sử dụng các dịch vụ thanh toán tiện lợi.
    · Đối với người vay tiền: Họ sẽ được thõa mãn các nhu cầu về vốn kinh doanh, nhu cầu về chi tiêu, thanh toán mà không phải tiêu tốn nhiều chi phí, sức lực, thời gian
    · Đối với bản thân ngân hàng: Được hưởng chênh lệch về lãi suất giữa lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay, hoa hồng môi giới
    · Đối với nền kinh tế: Thông qua chức năng trung gian tín dụng làm đẩy kinh tế tăng trưởng vì đáp ứng được nhu cầu về vốn, đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh một cách liên tục và mở rộng quy mô sản xuất, biến vốn không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
    1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán (Thũ quỹ của khách hàng):
    · Thay mặt KH thực hiện thanh toán cho việc mua hàng hóa và dịch vụ thông qua các dịch vụ như phát hành và bù trừ séc, cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử, kết nối các quỹ và phân phối tiền giấy và đúc tiền.
    · Ngân hàng đóng vai trò trung gian giữa người chi trả và người thụ hưởng, giúp giảm bớt khối lượng tiền mặt lưu thông trong nền kinh tế, gia tăng khối lượng thanh toán không dùng tiền mặt. Nhờ vậy, ngân hàng làm giảm bớt chi phí cho xã hội về in tiền, vận chuyển, bảo quản tiền tệ, tiết kiệm nhiều chi phí về giao dịch thanh toán.
    · Ngân hàng thương mại thực hiện tốt chức năng trung gian thanh toán sẽ làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng quy mô hoạt động của ngân hàng.
    1.1.2.3. Chức năng tạo tiền:
    Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.
    Thông qua hoạt động nhận tiền gửi, cho vay và thực hiện thanh toán, các ngân hàng thương mại tạo ra một khối lượng tiền tệ và bút tệ (loại hình tiền hình thành thông qua các bút toán ghi sổ của ngân hàng thương mại) cho nền kinh tế. Đây là thành phần lớn của khối tiền tệ trong nền kinh tế.
    Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
    1.1.3 Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại:
    1.1.3.1 Tín dụng:
    Ø Cho vay.
    Ø Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác.
    Ø Bão lãnh ngân hàng.
    Ø Phát hành thẻ tín dụng.
    Ø Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế.
    Ø Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
    1.1.3.2 Huy động:
    Ø Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác
    Ø Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nước và nước ngoài.
    1.1.3.3 Hoạt động khác:
    Ø Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
    - Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
    - Cung ứng các phương tiện thanh toán.
    - Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau:
    + Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm sec, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ.
    + Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác nhau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
    Ø Ngoài ra, còn có các hoạt động khác như: Góp vốn và mua cổ phần; Tham gia thị trường tiền tệ; Kinh doanh ngoại hối, vàng; Ủy thác và nhận ủy thác; Cung cấp các dịch vụ bảo hiểm; Dịch vụ quản lý tiền mặt, bảo quản tài sản, cho thuê tủ/két an toàn; Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp; Dịch vụ môi giới tiền tệ, Lưu ký chứng khoán và các hoạt động khác liên quan đến hoạt động ngân hàng khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
    1.2 Hoạt động thanh toán bằng thẻ ngân hàng:
    1.2.1 Khái niệm:
    Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ phương thức mua bán chịu hàng hoá bán lẻ và phát triển gắn liền với sự phát triển các ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Thẻ ngân hàng có chức năng sử dụng để thanh toán hàng hoá dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp. Thẻ ngân hàng còn dùng để thực hiện các dịch vụ thông qua hệ thống giao dịch tự động hay còn gọi là hệ thống tự phục vụ ATM.
    Thẻ ngân hàng là phương tiện phù hợp với xu hướng mở rộng ứng dụng công nghệ trong hoạt động ngân hàng ngày nay, mang lại nhiều lợi ích cho người sử dụng, góp phần thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt và thương mại điện tử phát triển.
    1.2.2 Đặc điểm và phân loại thẻ ngân hàng:
    Thẻ thanh toán có nhiều loại khác nhau nhưng nhìn chung có 3 tiêu thức để phân loại:
    1.2.2.1 Căn cứ theo tính chất thanh toán, thẻ ngân hàng được chia làm 2 loại:
    a. Thẻ tín dụng (Credit Card):
    · Khái niệm:
    Là loại thẻ mà khách hàng có thể sử dụng trong thanh toán và rút tiền mặt vượt quá số dư trong tài khoản với hạn mức do ngân hàng cấp cho khách hàng như đã thỏa thuận hay nói cách khác là chi tiêu trước trả tiền sau.
    · Đặc điểm:
    + Tại thời điểm khách hàng thanh toán hàng hóa dịch vụ ngân hàng sẽ đứng ra tạm ứng thanh toán cho đơn vị cung cấp hàng hoá dịch vụ và sau đó sẽ tiến hành thu hồi khoản tiền này từ khách hàng sau một khoảng thời gian nhất định theo thoả thuận giữa ngân hàng và chủ thẻ.
    + Khoảng thời gian kể từ khi thẻ được dùng để thanh toán hàng hoá dịch vụ tới lúc chủ thẻ phải trả tiền cho ngân hàng có độ dài tuỳ thuộc vào từng loại thẻ tín dụng của từng tổ chức thẻ khác nhau. Nếu chủ thẻ thanh toán toàn bộ số dư nợ vào ngày đến hạn, thời gian này sẽ trở thành thời gian ân hạn và chủ thẻ hoàn toàn được miễn lãi đối với số dư nợ cuối kỳ.
    + Tuy vậy nếu hết thời gian này mà chủ thẻ vẫn chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán hết dư nợ cuối kỳ cho ngân hàng thì chủ thẻ sẽ phải chịu những khoản phí và lãi chậm trả trên số dư nợ còn lại.
    + Sau khi thanh toán hết dư nợ phát sinh trong kỳ, hạn mức tín dụng của chủ thẻ sẽ được khôi phục như ban đầu. Đây chính là tính chất tuần hoàn của thẻ tín dụng
    + Ngân hàng và các tổ chức tài chính phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng dựa trên uy tín và khả năng đảm bảo chi trả của từng khách hàng. Khả năng đảm bảo chi trả được xác định dựa trên các tiêu chí như: Thu nhập, tình hình chi tiêu, uy tín, mối quan hệ sẵn có với các tổ chức tài chính, tài sản thế chấp của khách hàng.
    + Khi sử dụng thẻ, thay bằng tiền mặt, chủ thẻ xuất trình thẻ của mình tại các điểm cung ứng hàng hóa dịch vụ có chấp nhận thẻ để thanh toán.
    + Ngoài các sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế thông thường như Visa, Master vàng, các tổ chức thẻ quốc tế còn đưa ra một sản phẩm thẻ tín dụng đặc biệt phục vụ những khách hàng có thu nhập rất cao, có khả năng tài chính vững vàng và có mức chi tiêu lớn. Đó là thẻ thanh toán (Charge Card). Khi sử dụng thẻ thanh toán khách hàng được hưởng một hạn mức tín dụng đặc biệt cao hoặc không bị chi phối bởi hạn mức tín dụng nhưng chủ thẻ sẽ phải thanh toán toàn bộ số tiền phát sinh cho ngân hàng vào ngày đến hạn.
    b. Thẻ ghi nợ (Debit Card):
    · Khái niệm:
    Là loại thẻ mà khách hàng chỉ có thể sử dụng trong thanh toán và rút tiền mặt nhưng không được phép vượt quá số dư có trong tài khoản.Giống như thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ cũng là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt.
    · Đặc điểm:
    + Cho phép khách hàng tiếp cận với số dư tài khoản của mình qua hệ thống kết nối trực tuyến để thanh toán hàng hoá dịch vụ tại các ĐVCNT hoặc thực hiện các giao dịch liên quan tới tài khoản tại các máy ATM. Mức chi tiêu của chủ thẻ phụ thuộc chủ yếu vào số dư trong tài khoản.
    + Ngân hàng giữ vai trò cung cấp dịch vụ cho chủ thẻ và thu phí dịch vụ. Đối với thẻ ghi nợ, giữa ngân hàng và khách hàng không diễn ra quá trình cho vay tín dụng, không có việc phân loại khách hàng nên mọi khách hàng chỉ cần có tài khoản tại ngân hàng đều có thể tiếp cận với sản phẩm thẻ ghi nợ của ngân hàng. Chính vì vậy về mức độ có thể thay thể tiền mặt, thẻ ghi nợ chiếm ưu thế vượt trội so với thẻ tín dụng.
    + Thẻ ATM là hình thức phát triển đầu tiên của thẻ ghi nợ, cho phép khách hàng có thẻ tiếp cận trực tiếp tới tài khoản tại ngân hàng từ máy rút tiền tự động. Chủ thẻ có thể thực hiện nhiều giao dịch khác nhau tại máy ATM bao gồm: rút tiền, chuyển khoản, xem số dư tài khoản, in sao kê, xem các thông tin quảng cáo
    + Với hệ thống ATM hiện đại, chủ thẻ có thể gửi tiền vào tài khoản của mình ngay tại các máy ATM, đổi séc qua máy rút tiền tự động, thực hiện nộp hồ sơ cho một khoản vay cũng như tự mình thực hiện nhiều dịch vụ ngân hàng khác.
    + Ưu điểm của hệ thống ATM là cung cấp dịch vụ giao dịch ngoài giờ làm việc, ngoài trụ sở ngân hàng và khả năng tự phục vụ. Ngày nay, các tổ chức phát hành thẻ đã chủ động kết nối hệ thống ATM với nhau tạo nên mạng lưới ATM khu vực, cho phép khách hàng có thể giao dịch tại nhiều máy ATM hơn.
    + Hiện nay hai hệ thống ATM lớn nhất trên thế giới là Cirrus của MasterCard và Plus của Visa, sẵn sàng cho phép thẻ của ngân hàng và những tổ chức tín dụng khác kết nối, tạo nên một mạng lưới rộng khắp toàn cầu.
    * Ngoài thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ, thẻ liên kết là một hình thức thẻ ngân hàng đang ngày càng trở nên phổ biến. Thẻ liên kết là sản phẩm của một ngân hàng hay tổ chức tài chính kết hợp với một bên thứ ba. Thông thường tên, nhãn hiệu thương mại hoặc logo của bên thứ ba này cũng đồng thời xuất hiện trên tấm thẻ. Ngoài những đặc điểm sẵn có của thẻ ngân hàng, thẻ liên kết còn có những lợi ích phụ trội do bên thứ ba đem lại. Ví dụ như được chăm sóc sắc đẹp miễn phí, giảm giá một số mặt hàng, chương trình điểm thưởng tích luỹ theo lượng tiền thanh toán bằng thẻ )
    1.2.2.2. Căn cứ vào phạm vi sử dụng của thẻ
    ü Thẻ trong nước: là thẻ do các ngân hàng, tổ chức tín dụng phát hành sử dụng thay thế tiền mặt để thanh toán hàng hoá dịch vụ và rút tiền mặt trong phạm vi quốc gia. Thông thường đó là thẻ ghi nợ nội địa của các ngân hàng thương mại phát hành sử dụng tại hệ thống máy ATM và mạng lưới các ĐVCNT của ngân hàng phát hành và ngân hàng đại lý, ngân hàng liên kết với ngân hàng phát hành đó trong một nước.
    ü Thẻ quốc tế: là thẻ mang thương hiệu của các tổ chức thẻ quốc tế do các ngân hàng, tổ chức tín dụng làm đại lý phát hành. Thẻ quốc tế được sử dụng trên phạm vi trong nước và quốc tế, tại bất kỳ các ĐVCNT hoặc máy ATM có mang biểu tượng chấp nhận thanh toán thẻ đó. Để phát hành thẻ quốc tế, ngân hàng phát hành thẻ phải đăng ký và được chấp nhận làm thành viên của Tổ chức thẻ quốc tế, tuân thủ chặt chẽ các quy định trong việc phát hành và thanh toán thẻ do Tổ chức thẻ quốc tế đó ban hành.
    1.2.2.3. Căn cứ theo công nghệ sản xuất thẻ, thẻ ngân hàng được chia làm 3 loại:
    ü Thẻ in nổi (Embossed Card): Trên bề mặt thẻ được khắc nổi các thông tin cần thiết. Hiện nay thì loại thẻ này ít được sử dụng vì công nghệ in quá thô sơ, dễ bị làm giả và không an toàn, tính bảo mật không cao.
    ü Thẻ từ (Magnetic Card): Là loại thẻ được mã hoá trong băng từ ở mặt sau của thẻ và các thông tin này hoàn toàn chính xác và khớp với nhau.
    Nhược điểm của thẻ từ là thông tin được mã hoá còn hạn chế và cố định nên không thể áp dụng kỹ thuật mã hoá an toàn và dễ bị ăn cắp thông tin bằng các thiết bị nối với máy vi tính. Loại thẻ này đang được áp dụng rộng rãi trên thị trường.
    ü Thẻ thông minh (Smart Card): Là loại thẻ mới nhất, nhờ áp dụng kỹ thuật vi xử lý tin học nên thẻ thông minh có đặc tính bảo mật và an toàn rất cao. Thẻ chứa một chip điện tử có cấu tạo như một máy tính hoàn hảo. Về bản chất gồm 2 loại chip: chip bộ nhớ và chip xử lý dữ liệu. Chip bộ nhớ lưu trữ toàn bộ các thông tin cần thiết phục vụ cho công tác thanh toán thẻ trong mỗi lần sử dụng còn chip xử lý dữ liệu bổ sung, xoá bỏ hoặc điều chỉnh các thông tin trong bộ nhớ.
    Thẻ thông minh gắn chip xử lý dữ liệu vừa lưu trữ các thông tin về chủ thẻ, điểm thưởng tích luỹ đồng thời lưu trữ cả số liệu về những lần giao dịch của chủ thẻ tại đơn vị chấp nhận thẻ. Vì vậy, thẻ thông minh góp phần cắt giảm được chi phí xử lý đối với ngân hàng và các trung gian thanh toán.
    Tuy nhiên, do sử dụng công nghệ mới nên giá thành cao, hệ thống máy móc chấp nhận thanh toán thẻ này cũng đắt nên sử dụng còn chưa phổ biến như thẻ từ.
    1.2.3 Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại.
    1.2.3.1. Khái niệm
    Xét phạm trù tài chính, rủi ro là khả năng mất mát tài chính của ngân hàng, gắn liền với mọi hoạt động tài chính và các giao dịch tài chính. Rủi ro cần được quản lý một cách đúng mực. Các ngân hàng có thể sẽ đối mặt với các tổn thất lớn nếu không quản lý chặt các rủi ro.
    Xét ở ngân hàng thương mại, rủi ro trong hoạt động thẻ là các tổn thất về vật chất hoặc phi vật chất phát sinh trong quá trình kinh doanh thẻ ngân hàng, bao gồm cả hoạt động phát hành và hoạt động thanh toán thẻ. Ngân hàng kinh doanh thẻ có thể nhận thức được các rủi ro ngân hàng có thể gánh chịu nhưng không thể triệt tiêu được rủi ro vì nó xảy ra ngoài dự kiến và mong đợi của ngân hàng.
    Giải pháp để các ngân hàng kinh doanh thẻ đối mặt với rủi ro là nhận thức và đưa ra các giải pháp nhằm phòng ngừa, hạn chế rủi ro cũng như khắc phục các tổn thất khi rủi ro xảy ra.
    1.2.3.2. Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại.
    v Giả mạo: Giả mạo là hành vi lừa đảo nhằm thực hiện các giao dịch thanh toán thẻ bất hợp pháp gây tổn thất cho ngân hàng kinh doanh thẻ và các thành phần tham gia vào quá trình hoạt động thẻ ngân hàng. Về hình thức, có các loại giả mạo chủ yếu sau:
    Ø Giả mạo trong hoạt động phát hành thẻ:


    + Đơn phát hành thẻ giả mạo
    +Thẻ giả
    + Thẻ bị dập nổi lại
    + Thẻ bị mã hóa lại băng từ
    + Thẻ trắng
    + Thẻ bị làm giả hoàn toàn
    + Thẻ mất cắp, thất lạc.
    +Chủ thẻ không nhận được thẻ do ngân hàng phát hành gửi.
    + Tài khoản của chủ thẻ bị lợi dụng.


    Ø Giả mạo trong hoạt động thanh toán thẻ:
    - Đơn vị chấp nhận thẻ giả mạo: Đơn vị chấp nhận thẻ cố tình đăng ký các thông tin không chính xác với ngân hàng thanh toán.
    - Đơn vị chấp nhận thẻ thông đồng với tội phạm thẻ: Có hai hình thức:
    + CPP – Common Purchase Point: Là hiện tượng một đơn vị chấp nhận thẻ hoặc một địa điểm được xác định là lưu trữ dữ liệu thẻ và sử dụng vào mục đích tạo các thẻ giả hoặc thực hiện các giao dịch giả mạo.
    + POC – Point of Compromise: Đơn vị chấp nhận thẻ thông đồng với chủ thẻ chấp nhận thanh toán những thẻ giả (thẻ bị sửa đổi, thẻ trắng, thẻ skimming )
    - Thanh toán hàng hóa dịch vụ bằng thẻ qua thư, điện thoại (Mail order, telephone order):
    + Đơn vị chấp nhận thẻ và ngân hàng thanh toán có thể chịu tổn thất nếu chủ thẻ thực không phải là khách đặt mua hàng và giao dịch đó bị từ chối thanh toán.
    + Nhân viên đơn vị chấp nhận thẻ sửa đổi thông tin trên các hóa đơn thẻ hoặc in nhiều hóa đơn thanh toán của một thẻ.
    + Sao chép và tạo băng từ giả: Thiết bị đọc thẻ bị cài thêm thiết bị để thu thập các thông tin trên băng từ của thẻ thật thanh toán hoặc nhân viên câu kết với các tổ chức tội phạm đọc dữ liệu thẻ thật bằng các thiết bị chuyên dùng riêng.
    v Rủi ro tín dụng: Rủi ro tín dụng là rủi ro xuất hiện khi chủ thẻ không thực hiện thanh toán hoặc không đủ khả năng thanh toán. Tính chất của thẻ tín dụng là chi trước trả sau, ngân hàng đứng ra tạm ứng tiền cho chủ thẻ thanh toán với đơn vị cung ứng hàng hóa - dịch vụ và thu lại sau từ chủ thẻ. Nếu chủ thẻ không thanh toán hoặc không đủ khả năng thanh toán các khoản chi tiêu đó ngân hàng sẽ bị mất vốn.
    v Rủi ro kỹ thuật: Rủi ro kỹ thuật là các rủi ro phát sinh khi có hệ thống quản lý thẻ có sự cố liên quan đến xử lý dữ liệu hoặc kết nối, bảo mật hệ thống cơ sở dữ liệu và an ninh. Vì tính chất phục vụ 24/24h nên khi hệ thống có sự cố nó ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ toàn bộ tổ chức thẻ quốc tế và các khách hàng tham gia.
    v Rủi ro đạo đức: Rủi ro đạo đức là các rủi ro phát sinh do hành vi gian lận trong lĩnh vực thẻ của cán bộ thẻ ngân hàng. Cán bộ thẻ lợi dụng sự hiểu biết, lợi dụng vị trí công tác, hoặc lỗ hổng trong quy trình tác nghiêp để tự mình hoặc cấu kết với người khác tiến hành gian lận, giả mạo gây tổn thất cho ngân hàng.

    Phần II: Tìm hiểu về dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa Success đối với khách hàng cá nhân Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Agribank chi nhánh Ông Ích Khiêm - Đà Nẵng:
    2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Agribank chi nhánh Ông Ích Khiêm Đà Nẵng:
    2.1.1. Lịch sử hình thành & phát triển của Ngân hàng Agribank chi nhánh Ông Ích Khiêm Đà Nẵng:
    Ngân hàng No&PTNT Chi nhánh Ông Ích Khiêm trực thuộc NHNo&PTNT Thanh Khê Đà Nẵng, được thành lập vào năm 2000. Lúc đó NHNo&PTNT Chi nhánh Ông Ích Khiêm gặp rất nhiều khó khăn, quy mô hoạt động còn nhỏ bé, năng lực tài chính còn yếu, các cơ cấu lớn chưa được vững chắc, chưa hợp lý, công nghệ còn yếu, năng lực trình độ và hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường còn bất cập. Chi nhánh mới thành lập nên còn xa lạ đối với các doanh nghiệp trên địa bàn, nên làm Chi nhánh càng khó khăn hơn trong hoạt động kinh doanh.
    Qua quá trình phát triển với những cố gắng đầy nổ lực, hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn - Agribank Chi nhánh Ông Ích Khiêm từng bước thay đổi theo hướng tích cực bằng cách thực hiện nhiều giải pháp, với các chủ trương phù hợp, Chi nhánh đã tích cực huy động các nguồn vốn nhàn rỗi của các tổ chức và cá nhân trong dân cư cũng như các thành phần kinh tế, chuyển dịch cơ cấu vốn theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá của địa phương, góp phần ổn định tiền tệ, kiềm chế lạm phát.
    Đạt được kết quả đó là nhờ Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn - Agribank Chi nhánh Ông Ích Khiêm quan tâm đúng mức, phát động và duy trì thường xuyên các phong trào thi đua và khen thưởng kịp thời, góp phần quan trong thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ kinh doanh của Chi nhánh. Hiện nay, mặc dù Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn - Agribank Chi nhánh Ông Ích Khiêm vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn về tài chính nhưng vẫn đứng vững trên thị trường và ngày càng lớn mạnh thêm, thu hút được nhiều khách hàng đến với Chi nhánh Ông Ích Khiêm, hoạt động kinh doanh ngày càng hiệu quả
    2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Agribank Chi nhánh Ông Ích Khiêm, Đà Nẵng:
    Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn - Agribank Chi nhánh Ông Ích Khiêm là ngân hàng hoạt động kinh doanh chủ yếu là tiền tệ và dịch vụ. Vậy nên, tính an toàn luôn được đặt lên hàng đầu nhằm tạo uy tín lâu dài cho khách hàng. Xuất phát từ đặc điểm trên đòi hỏi đội ngũ cán bộ trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệm lâu năm trong ngành. Kết quả là trải qua nhiều năm qua, chi nhánh đã có những thành công đáng khích lệ, Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn - Agribank Chi nhánh Ông Ích Khiêm đứng vững để vươn lên trong thương trường và đảm bảo đời sông cho cán bộ công nhân viên.
    2.1.1.1 Chức năng nhiệm vụ chủ yếu:
    v Chức năng:
    ü Cân đối điều hòa vốn kinh doanh, phân phối thu nhập theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn – Agribank Việt Nam.
    ü Trực tiếp kinh doanh trên địa bàn theo phân cấp của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn – Agribank Chi nhánh Thành phố Đà Nẵng .
    ü Thực hiện đầu tư dưới hình thức liên doanh, mua cổ phần dưới các hình thức đầu tư khác với doanh nghệp, tổ chức kinh tế khi được Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn – Agribank Việt Nam cho phép.
    ü Tổ chức điều hành kinh doanh và kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo sự chỉ đạo của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn – Agribank Việt Nam.
    ü Thực hiện các nhiệm vụ được Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn – Agribank Chi nhánh Đà Nẵng giao phó.
    ü Thực hiện công tác tổ chức cán bộ, đào tạo, thi đua khen thưởng theo phân cấp ủy quyền của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn – Agribank Chi nhánh Đà Nẵng.
    v Nhiệm vụ:
    Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn – Agribank Ông Ích Khiêm – Thành phố Đà Nẵng là tổ chức kinh doanh tiền tệ, hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp, hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay hộ sản xuất và hộ kinh doanh, cho vay các doanh nghiệp trong và ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố, thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. Cụ thể đó là:
    ü Huy động vốn: nhận tiển gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam hoặc Ngoại tệ, phát hành trái phiếu, kỳ phiếu.
    ü Cho vay: cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn bằng đồng Việt Nam hoặc Ngoại tệ đối với các cá nhân và tổ chức kinh tế thuộc mọi thành phần, mọi lĩnh vực kinh doanh.
    ü Kinh doanh ngoại hối: mua bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế và các dịch vụ khác về ngoại hối theo chính sách quản lý ngoại hối của chính phủ, NH nhà nước và NH nông nghiệp.
    ü Kinh doanh dịch vụ: thu, chi tiền mặt, dịch vụ máy rút tiền tự động, thẻ tín dụng, nhận cất giữ chiết khấu các loại giấy tờ có giá, nhận ủy thác cho vay và các dịch vụ khác được Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nông nghiệp cho phép.
    ü Dịch vụ ủy thác đầu tư trong và ngoài nước.
    ü Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
    ü Tài trợ xuất nhập khẩu và thanh toán quốc tế.
    ü Kinh doanh ngoại hối.
    ü Tài trợ tín dụng thuê mua.
    Ngoài ra, chi nhánh còn kinh doanh những ngành nghề ngoài những ngành nghề đã được đăng ký, khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.
    2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ từng bộ phận :
    v Sơ đồ tổ chức:
    Theo đề án cơ cấu lại hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn – Agribank Việt nam, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn – Agribank Ông ích Khiêm được phân cấp là chi nhánh cấp 2 loại 5 là một trong 5 Ngân hàng trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn – Agribank Thành phố Đà Nẵng. Cơ cấu tổ chức theo sơ đồ sau:

    [​IMG]








    Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức.
    v Chức năng nhiệm vụ:
    - Ban Giám đốc có 02 thành viên, trong đó Giám đốc phụ trách chung , trực tiếp chỉ đạo bộ phận tín dụng; 01 Phó Giám đốc phụ trách kế toán-ngân quỹ.
    - Tổ tín dụng có tổ trưởng và các cán bộ tín dụng trực tiếp, có nhiệm vụ tổ chức tìm kiếm khách hàng, thẩm định cho vay kiêm công tác kế hoạch thông tin báo cáo.
    - Tổ kế toán-ngân quỹ có tổ trưởng tổ kế toán và các kế toán viên có nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong công tác huy động vốn và cho vay , thu chi tiền mặt và làm dịch vụ chuyển tiền qua mạng.
    Điều hành hoạt động của Chi nhánh là Ban Lãnh đạo. Đứng đầu Ban Lãnh đạo là Giám đốc, giúp việc Giám đốc có Phó Giám đốc và các Tổ trưởng.
    a/ Giám đốc :
    Giám đốc Chi nhánh là người trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn – Agribank Việt Nam, trước pháp luật về mọi hoạt động của Chi nhánh và là người phụ trách chung, trực tiếp phụ trách :
    ü Công tác tổ tín dụng.
    ü Chủ tịch hội đồng tín dụng Chi nhánh.
    ü Chủ tịch hội đồng thi đua, khen thưởng Chi nhánh.
    ü Chủ tịch hội đồng nâng lương chi nhánh.
    b/ Phó giám đốc: là người giúp việc cho Giám đốc , trực tiếp phụ trách :
    ü Tổ kế toán , kho quỹ.
    ü Bộ phận hành chính.
    ü Tổ đánh giá tài sản thế chấp , cầm cố.
    Ngoài ra, Phó Giám đốc được uỷ quyền thay mặt cho Giám đốc giải quyết moi vấn đề khi Giám đốc đi vắng và chịu trách nhiệm về quyết định của mình .
    c/ Tổ tín dụng : làm các nhiệm vụ sau:
    ü Lập kế hoạch kinh doanh cho Chi nhánh
    ü Phân phối vốn kịp thời , điều hoà vốn kịp thời.
    ü Tổ chức kiểm tra nghiệp vụ , thẩm định các dự án vay vốn trước khi trình Giám đốc duyệt cho vay, hướng dẫn và theo dõi tình hình sử dụng vốn của khách hàng, thường xuyên đôn đốc khách hàng trả nợ.
    ü Lập báo cáo tổng hợp tình kinh doanh tín dụng ngân hàng.
    ü Tiếp thị thị trường, thu thập thông tin đề xuất phương án kinh doanh .
    d/ Tổ kế toán - kho quỹ :
    ü Thực hiện chế độ hạch toán kế toán, thống kê các hoạt động kinh doanh theo pháp lệnh kế toán thống kê .
    ü Thực hiện chế độ hạch toán nội bộ , thực hiện chế độ khoán tài chính đến người lao động
    ü Bảo vệ và theo dõi cơ sở vật chất, tài sản của chi nhánh
    2.1.4 Các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Agribank Chi nhánh Ông Ích Khiêm Đà Nẵng:
    v Đối với khách hàng cá nhân:
    [TABLE="width: 643"]
    [TR]
    [TD]TÀI KHOẢN & TIỀN GỬI[/TD]
    [TD]· Cung cấp thông tin tài khoản
    · Chuyển, nhận tiền (AgriPay)[/TD]
    [TD]· Gửi nhiều nơi – rút nhiều nơi
    · Tiền gửi không kỳ hạn (Tiền gửi thanh toán)[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]TIẾT KIỆM[/TD]
    [TD]· Tiết kiệm không kỳ hạn
    · Tiền gửi tiết kiệm trả lãi trước toàn bộ[/TD]
    [TD]· Tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi sau toàn bộ
    · Tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi trước định kỳ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]GIẤY TỜ CÓ GIÁ[/TD]
    [TD]· Giấy tờ có giá ngắn hạn
    · Kỳ phiếu trả lãi sau toàn bộ[/TD]
    [TD]· Kỳ phiếu trả lãi trước toàn bộ
    · Giấy tờ có giá dài hạn[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]CHO VAY CÁ NHÂN HỘ GIA ĐÌNH[/TD]
    [TD]· Cho vay mua sắm hàng tiêu dùng vật dụng gia đình
    · Cho vay người lao động đi làm việc ở nước ngoài[/TD]
    [TD]· Cho vay xây dựng mới, sữa chữa, cải tạo, nâng cấp, mua nhà ở đối với dân cư
    · Cho vay cầm cố bằng giấy tờ có giá[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]BẢO LÃNH[/TD]
    [TD]· Bảo lãnh vay vốn
    · Bảo lãnh thực hiện hợp đồng[/TD]
    [TD]· Bảo lãnh dự thầu
    · Bảo lãnh thanh toán[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]CHIẾT KHẤU & TÁI CHIẾT KHẤU[/TD]
    [TD]· Chiết khấu, tái chiết khấu Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước
    · Chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá do tổ chức khác phát hành[/TD]
    [TD]· Chiết khấu, tái chiết khấu trái phiếu phát hành theo quy định của Nhà nước
    · Chiết khấu, tái chiết khấu hối phiếu đòi nợ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]THANH TOÁN TRONG NƯỚC[/TD]
    [TD]· Dịch vụ Thu Ngân sách Nhà nước
    · Dịch vụ Nhờ thu tự động[/TD]
    [TD]· Dịch vụ Thanh toán hóa đơn
    · Dịch vụ Thanh toán hóa đơn tiền điện[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]DỊCH VỤ SÉC[/TD]
    [TD]· Cung ứng séc trong nước
    · Thu hộ séc trong nước[/TD]
    [TD]· Thanh toán séc trong nước
    · Thanh toán séc nước ngoài[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]DỊCH VỤ CHUYỂN TIỀN[/TD]
    [TD]· Dịch vụ chuyển tiền ra nước ngoài qua hệ thống ngân hàng[/TD]
    [TD]· Dịch vụ chuyển tiền ra nước ngoài qua Western Union[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]THANH TOÁN BIỂU MẪU[/TD]
    [TD]· Chuyển tiền bằng chứng từ chuyên dùng biên mậu
    · Dịch vụ Chuyển tiền điện [/TD]
    [TD]· Dịch vụ Thư ủy thác chuyển tiền biên mậu
    · Dịch vụ Thanh toán bằng hối [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD]· TTR biên mậu[/TD]
    [TD]· Phiếu biên mậu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]MUA BÁN NGOẠI TỆ[/TD]
    [TD]· Mua bán ngoại tệ giao ngay
    · Giao dịch ngoại tệ quyền chọn[/TD]
    [TD]· Mua bán ngoại tệ kỳ hạn[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]DỊCH VỤ THẺ[/TD]
    [TD]· Thẻ ghi nợ nội địa Success
    · Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa/MasterCard[/TD]
    [TD]· Chương trình ưu đãi và khuyến mại
    · Thẻ tín dụng quốc tế Agribank Visa/MasterCard[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]SMS BANKING[/TD]
    [TD]· Dịch vụ vấn tin số dư
    · Dịch vụ tự động thông báo biến động số dư[/TD]
    [TD]· Dịch vụ sao kê 5 giao dịch gần nhất[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]VNTOPUP[/TD]
    [TD]· Dịch vụ nạp tiền điện thoại di động trả trước
    · Dịch vụ mua thẻ Game bằng điện thoại di động[/TD]
    [TD]· Dịch vụ nạp tiền ví điện tử Vnmart
    · Dịch vụ đại lý bán thẻ điện thoại trả trước[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]ATRANSFER[/TD]
    [TD]· Dịch vụ chuyển khoản bằng SMS[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]APAYBILL[/TD]
    [TD]· Dịch vụ thanh toán hóa đơn cước điện thoại trả sau[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]DỊCH VỤ KHÁC[/TD]
    [TD]· Bảo hiểm Bảo an Tín dụng
    · Dịch vụ ngân quỹ và quản lý tiền tệ[/TD]
    [TD]· Bảo hiểm cho chủ thẻ quốc tế[/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    v Đối với khách hàng doanh nghiệp:
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]TÀI KHOẢN & TIỀN GỬI[/TD]
    [TD]· Tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán)[/TD]
    [TD]· Cung cấp thông tin tài khoản[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD]· Đầu tư tự động – Lợi ích tự động[/TD]
    [TD]· Chuyển, nhận tiền nhiều nơi (Agripay)[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]TÍN DỤNG[/TD]
    [TD]· Cho vay từng lần vốn ngắn hạn phục vụ SXKD, dịch vụ.[/TD]
    [TD]· Cho vay theo hạn mức tín dụng[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]DOANH NGHIỆP[/TD]
    [TD]· Cho vay ưu đãi xuất khẩu[/TD]
    [TD]· Cho vay đầu tư vốn cố định dự án sản xuất kinh doanh[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]BẢO LÃNH[/TD]
    [TD]· Bảo lãnh vay vốn[/TD]
    [TD]· Bảo lãnh dự thầu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD]· Bảo lãnh thực hiện hợp đồng[/TD]
    [TD]· Bảo lãnh thanh toán[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]BAO THANH TOÁN[/TD]
    [TD]· Bao thanh toán trong nước[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]CHIẾT KHẤU,[/TD]
    [TD]· Chiết khấu, tái chiết khấu Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước[/TD]
    [TD]· Chiết khấu, tái chiết khấu trái phiếu phát hành theo quy định của Nhà nước[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]TÁI CHIẾT KHẤU[/TD]
    [TD]· Chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá do tổ chức khác phát hành[/TD]
    [TD]· Chiết khấu, tái chiết khấu hối phiếu đòi nợ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]THANH TOÁN[/TD]
    [TD]· Dịch vụ Thu ngân sách nhà nước[/TD]
    [TD]· Dịch vụ Thanh toán hóa đơn tiền điện[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]TRONG NƯỚC[/TD]
    [TD]· Dịch vụ Nhờ thu tự động[/TD]
    [TD]· Dịch vụ Thanh toán hóa đơn[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]DỊCH VỤ[/TD]
    [TD]· Cung ứng séc trong nước[/TD]
    [TD]· Thanh toán séc trong nước[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]SÉC[/TD]
    [TD]· Thu hộ séc trong nước[/TD]
    [TD]· Thanh toán séc nước ngoài[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]THANH TOÁN[/TD]
    [TD]· Dịch vụ nhận tiền chuyển đến[/TD]
    [TD]· Dịch vụ Chuyển tiền đi thanh toán với nước ngoài[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]QUỐC TẾ[/TD]
    [TD]· Dịch vụ Nhờ thu chứng từ hàng xuất khẩu[/TD]
    [TD]· Dịch vụ Nhờ thu nhập khẩu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]THANH TOÁN[/TD]
    [TD]· Dịch vụ Chuyển tiền bằng chứng từ chuyên dùng biên mậu[/TD]
    [TD]· Dịch vụ Thư ủy thác chuyển tiền biên mậu[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]BIÊN MẬU[/TD]
    [TD]· Dịch vụ Thanh toán bằng hối phiếu biên mậu[/TD]
    [TD]· Dịch vụ Thư tín dụng mậu dịch biên giới[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]KINH DOANH[/TD]
    [TD]· Mua bán ngoại tệ giao ngay[/TD]
    [TD]· Mua bán ngoại tệ kỳ hạn[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]NGOẠI TỆ[/TD]
    [TD]· Giao dịch ngoại tệ quyền chọn[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]DỊCH VỤ THẺ[/TD]
    [TD]· Thẻ ghi nợ nội địa[/TD]
    [TD]· Thẻ tín dụng quốc tế Agribank MasterCard[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD]· Chương trình ưu đãi và khuyến mại[/TD]
    [TD]· Đơn vị chấp nhận thẻ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]SMS [/TD]
    [TD]· Dịch vụ vấn tin số dư[/TD]
    [TD]· Dịch vụ in sao kê[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]BANKING[/TD]
    [TD]· Dịch vụ tự động thông báo biến động số dư[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]VNTOPUP[/TD]
    [TD]· Dịch vụ nạp tiền điện thoại di động trả trước[/TD]
    [TD]· Dịch vụ nạp tiền ví điện tử Vnmart[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD]· Dịch vụ mua thẻ Game bằng điện thoại di động [/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]APAYBILL[/TD]
    [TD]· Dịch vụ thanh toán hóa đơn cước điện thoại trả sau[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]GIẤY TỜ CÓ GIÁ[/TD]
    [TD]· Kỳ phiếu trả lãi trước toàn bộ[/TD]
    [TD]· Kỳ phiếu trả lãi sau toàn bộ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD]· Chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn khác trả lãi trước toàn bộ[/TD]
    [TD]· Chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn khác trả lãi sau toàn bộ[/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    2.2 Mô tả về nghiệp vụ thẻ ghi nợ nội địa Success đối với khách hàng cá nhân Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Agribank chi nhánh Ông Ích Khiêm, Đà Nẵng:
    2.2.1. Giới thiệu sơ lược về sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa Succcess:
    Sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa Success được Agribank phát hành năm 2005, đánh dấu một bước phát triển cung ứng dịch vụ thanh toán hiện đại hóa với mục tiêu cung cấp tiện ích thanh toán nhanh chóng, tiện lợi tại mọi nơi. Thẻ ghi nợ nội địa – “Success” của Agribank cho phép khách hàng cá nhân sử dụng trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi không kỳ hạn và (hoặc) hạn mức thấu chi để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ.
    [​IMG]
    Hình 2.2. Hình mẫu thẻ ghi nợ nội địa Success
    Các tiện ích và ưu đãi vượt trội
    - Khách hàng có thể rút tiền ở 1.702 máy ATM và hàng nghìn EDC/POS tại quầy giao dịch của Agribank qua hệ thống Banknetvn – Smartlink trên toàn quốc, bao gồm: rút tiền, chuyển khoản (trong cùng một hệ thống tổ chức thành viên), vấn tin số dư, in sao kê tại ATM; thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại Đơn vị chấp nhận thẻ và các nghiệp vụ liên quan
    - Đối với khách hàng có thu nhập ổn định và sử dụng dịch vụ chi trả lương qua tài khoản của Agribank, được chi nhánh Agribank xem xét, cấp hạn mức thấu chi tối đa lên tới 30 triệu đồng và thời hạn thấu chi lên tới 12 tháng.
    - Sử dụng các tiện ích Mobile Banking như: thông báo biến động số dư, chuyển khoản Atransfer, nạp tiền thuê bao di động trả trước, thanh toán cước thuê bao di động trả sau, ví điện tử Vnmart, v.v
    - Được hưởng lãi suất không kỳ hạn trên số dư tài khoản tiền gửi thanh toán và bảo mật các thông tin tài khoản cá nhân.
    (Nguồn: Trung tâm thẻ Agribank)
    2.2.2. Những quy định chung:
    - Khách hàng phải cá nhân người Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
    - Khách hàng có tài khoản tiền gửi thanh toán tại Agribank.
    - Khách hàng đồng ý chấp hành quy định về phát hành, quản lý, sử dụng và thanh toán thẻ ghi nợ nội địa của Agribank và thanh toán thẻ qua Banknetvn.
    - Khách hàng đồng ý ký hợp đồng sử dụng thẻ với Agribank.
    - Khách hàng cá nhân phát hành thẻ đăng ký thấu chi phải có thu nhập ổn định bảo đảm trả nợ trong thời hạn được cấp hạn mức thấu chi và sử dụng dịch vụ trả lương, trợ cấp xã hội qua tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại chi nhánh Agribank nơi đăng ký thấu chi.
    - Giấy xác nhận lương, trợ cấp xã hội do tổ chức, đơn vị quản lý lao động hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp (Nếu quý khách hàng đăng ký dịch vụ thấu chi tài khoản).
    - Phí phát hành thẻ: 50.000 VNĐ (đối với phát hành thường) và 100.000 VNĐ (đối với phát hành nhanh).
    2.2.2 Quy trình thực hiện nghiệp vụ:
    Thẻ ngân hàng được tạo ra từ quá trình sản xuất thẻ với nhiều công đoạn và chất liệu khác nhau tùy thuộc vào từng loại thẻ của ngân hàng như thẻ từ thì sẽ được sản xuất khác với thẻ chip
    ü [​IMG]
    [TABLE]
    [TR]
    [TD][TABLE="width: 100%"]
    [TR]
    [TD](Bước 1)
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    Sơ đồ quy trình:







    Hình 2.3. Sơ đồ quy trình phát hành thẻ
    ü Giải thích:
    Bước 1: Khách hàng nộp hồ sơ yêu cầu phát hành thẻ và Chi nhánh kiểm định - gởi hồ sơ lên Ngân hàng phát hành:
    Hồ sơ bao gồm:
    + Giấy đăng ký mở, sử dụng dịch vụ ngân hàng (mẫu 01/THE đối với thẻ cá nhân). Giấy đề nghị phát hành thẻ (mẫu 01/TQT đối với thẻ công ty).
    + Bản sao CMND/hộ chiếu (xuất trình bản gốc để đối chiếu).
    + Hợp đồng sử dụng thẻ (mẫu 03A/TQT, mẫu 03B/TQT – Phụ lục cuối bài).
    + Một ảnh (3x4) chụp trong phạm vi thời gian sáu (06) tháng gần nhất.
    Bước 2: Ngân hàng phát hành kiểm tra hồ sơ theo quy định:
    Trong một khoảng thời gian nhất định (thường không quá 5 ngày làm việc) kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ, ngân hàng phát hành có trách nhiệm thẩm định bộ hồ sơ và ra quyết định chấp nhận hoặc từ chối phát hành thẻ. Đối với những hồ sơ được chấp thuận, ngân hàng phát hành xác dịnh các yếu tố sau:
    + Hạng thẻ phát hành: Thẻ chuẩn
    + Hạn mức tín dụng: Không có (Chủ thẻ chỉ được sử dụng trên số dư tài khoản hiện có trên thẻ.)
    + Thời hạn thẻ: 3 năm kể từ ngày hiệu lực của thẻ.
    Bước 3: Cấp thẻ cho khách hàng:
    Sau khi xác định các yếu tố, bộ phận quản lý thẻ lập hồ sơ khách hàng để quản lý. Hồ sơ gồm:
    + Tên chủ thẻ
    + Địa chỉ nơi ở và làm việc
    + Số CMND, số hộ chiếu
    + Số thẻ, loại thẻ.
    + Ngày hiệu lực.
    + Số tài khoản chỉ định để thanh toán sao kê, người thanh toán sao kê.
    + Tài sản thế chấp (nếu có)
    Sau đó, ngân hàng tiến hành mã hoá thẻ và in thẻ, xác định mã số cá nhân (PIN) của chủ thẻ và gửi cho chủ thẻ. Chủ thẻ nhận thẻ và ký vào hợp đồng sử dụng thẻ và bằng chữ ký ở mặt sau của thẻ.
    v Nghĩa vụ và quyền hạn của các bên
    Khi hợp đồng cung cấp thẻ tín dụng giữa ngân hàng và chủ thẻ - trong đó, quy định rõ quyền hạn và trách nhiệm của mỗi bên - được ký kết thì một thẻ tín dụng được phát hành và sử dụng. Việc phát hành và sử dụng thẻ thoả mãn nhu cầu, lợi ích của cả chủ thẻ và ngân hàng phát hành. Vì vậy, mỗi bên đều phải thực hiện tốt nghĩa vụ và trách nhiệm của mình.
    ü Ngân hàng phát hành: Khi giao thẻ, ngân hàng phải hướng dẫn rõ ràng về cách sử dụng thẻ tốt nhất, các thông số, các thông tin cần thiết về thẻ.Ngân hàng phải lập và quản lý hồ sơ của khách hàng. Đến ngày sao kê hàng tháng, ngân hàng đối chiếu giữa số liệu các giao dịch phát sinh trong kỳ với các tài khoản thẻ của chủ thẻ. Sau đó, ngân hàng sẽ gửi sao kê chi tiết cho chủ thẻ, yêu cầu chủ thẻ thanh toán nợ. Trong trường hợp ngân hàng phát hành phát hiện tài khoản của chủ thẻ bị lợi dụng hay số thẻ của khách hàng có liên quan đến thẻ giả mạo, ngân hàng sẽ yêu cầu khách hàng trả lại thẻ và lập hồ sơ phát hành thẻ khác cho khách hàng. Ngân hàng cũng có thể yêu cầu khách hàng ngừng sử dụng thẻ khi phát hiện ra sự vi phạm của chủ thẻ về chế độ tín dụng thẻ, gian lận trong sử dụng thẻ có thể gây tổn thất cho tài sản vốn của ngân hàng.
    ü Chủ thẻ: Trong quá trình sử dụng thẻ, thẻ có thẻ bị mất cắp hay thất lạc. Khi đó,chủ thẻ phải kịp thời thông báo ngay cho ngân hàng phát hành thẻ bằng văn bản để kịp thời khoá thẻ và đưa lên danh sách thẻ cấm lưu hành (Danh sách Bulletin).Chủ thẻ cũng có thể yêu cầu phát hành lại thẻ vì một lý do nào đó như nghi ngờ bị làm giả, lộ số PIN để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng thẻ.Thời hạn hiệu lực của thẻ chỉ trong một số năm nhất định tuỳ từng loạithẻ, quy định của ngân hàng phát hành và yêu cầu của chủ thẻ. Khi hết hạn thanh toán thẻ, trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được thông báo của ngân hàng, chủ thẻ có trách nhiệm trả lời cho ngân hàng có tiếp tục sử dụng thẻ hay không, nếu không, ngân hàng sẽ mặc nhiên coi là không sử dụng nữa. Chủ thẻ cũng cần tuân thủ tuyệt đối các quy đinh, hướng dẫn và khuyếncáo của ngân hàng để việc sử dụng thẻ đạt hiệu quả cao nhất, an toàn, bí mật,tránh rủi ro.
    Khách hàng có nhu cầu làm thẻ tới ngân hàng phát hành làm thủ tục theo quy định của ngân hàng. Ngân hàng xét duyệt, thẩm định các thông tin khách hàng cung cấp và phân loại khách hàng. Sau đó ngân hàng sẽ tạo và cập nhật hồ sơ quản lý thẻ, mã hóa các thông tin của khách hàng. Sau thời gian theo quy định, ngân hàng phát hành giao thẻ và số PIN cho khách hàng, hướng dẫn cho khách hàng cách sử dụng thẻ và những vấn đề liên quan đến thẻ.
    2.2.3. Cách sử dụng thẻ Success:
    Ø Sử dụng tại máy ATM.
    Bước 1: Đưa thẻ theo chiều mũi tên trên thẻ vào đầu đọc thẻ trên ATM.
    Bước 2: Chọn ngôn ngữ Tiếng Việt, Tiếng Anh và Tiếng Hoa.
    Bước 3: Nhập mã PIN.
    Bước 4: Chọn các chức năng của dịch vụ.
    Bước 5: Kết thúc giao dịch, nhận lại thẻ, tiền mặt và hoá đơn.
    Ø Sử dụng thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ tại đơn vị chấp nhận thẻ.
    Bước 1: Chủ thẻ đưa thẻ cho nhân viên giao dịch quẹt (Swape) qua thiết bị thanh toán để đọc dữ liệu.
    Bước 2: Nhập mã PIN tại thiết bị thanh toán.
    Bước 3: Kiểm tra số tiền giao dịch trên 3 liên hoá đơn do thiết bị in ra, nếu chính xác ký xác nhận.
    Bước 4: Nhận lại thẻ kèm theo 1 liên hoá đơn làm chứng từ đối chiếu với ngân hàng.

    Phần 3: Một số kết luận, ý kiến nhận xét:
    3.1. Nhận xét về nghiệp vụ:
    3.1.1. Ưu điểm:
    o Thủ tục và quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ Success tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn – Agribank Chi nhánh Ông Ích Khiêm Thành phố Đà Nẵng đơn giản và nhanh gọn tạo sự thoải mái, tiện lợi cho khách hàng nhưng vẫn đảm bảo được nguyên tắc quy trình chung cơ sở của nghiệp vụ phát hành thẻ.
    o Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn – Agribank Chi nhánh Ông Ích Khiêm Thành phố Đà Nẵng liên tục hưởng ứng các đợt khuyến mãi miễn phí đăng ký thẻ góp phần làm hoạt động cung cấp sản phẩm thẻ ngày càng được mở rộng.
    o Địa điểm đặt máy ATM trong Thành phố Đà Nẵng của Agribank ngày càng được mở rộng, tạo thuận lợi cho công tác tiếp thị và cung cấp dịch vụ thẻ đến với khách hàng.
    Đồng thời, khách hàng có thể giao dịch, sử dụng dịch vụ ở mọi điểm giao dịch có liên kết với Agribank.
    o Sản phẩm thẻ Success mà Agribank Chi nhánh Ông Ích Khiêm cung cấp đa dạng về tiện ích như: Tra cứu số dư, rút tiền mặt tại các máy ATM trong nước và quốc tế, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, mua hàng trực tuyến thuận tin và an toàn (vé máy bay, đặt phòng khách sạn, sách, mỹ phẩm, thời trang, hàng điện tử ).
    3.1.2. Hạn chế:
    o Quy trình phát hành thẻ còn tồn tại nhiều vấn đề bất cập và chưa đồng nhất.
    o Thói quen sử dụng tiền mặt để chi tiêu của người dân địa bàn Thành phố Đà Nẵng vẫn chiếm một số lượng rất lớn trong giao dịch tại thị trường Đà Nẵng nói riêng và Việt Nam nói chung. Điều này tác động không nhỏ tạo nên những khó khăn khi marketing về sản phẩm thẻ Succees cho khách hàng.
    o Sự bất đồng trong việc thu phí giao dịch qua thẻ nội mạng và ngoại mạng giữa các ngân hàng và khách hàng, ở địa bàn Thành phố Đà Nẵng phần nào hạn chế lượng thẻ phát hành ra thị trường.
    o Ở địa bàn Đà Nẵng, tình trạng hệ thống ATM xuất hiện lỗi hệ thống ngày càng nhiều như: nuốt thẻ, trả tiền giả, tiền rách, không thể chi trả tiền làm giảm lòng tin nơi khách hàng dẫn đến khó khăn trong phát triển dịch vụ thẻ.
    o Công tác Marketing của Chi nhánh triển khai trong thời gian qua chưa đồng bộ thiếu sức hút đối với khách hàng.
    o Bên cạnh đó, tuy số lượng thẻ phát hành lớn, chiếm thị phần cao nhưng tiện ích còn đơn điệu, chưa tích hợp nhiều tiện ích để phục vụ cho khách hàng khi thanh toán bằng thẻ.
    o Quy trình thẩm định hồ sơ đăng ký thẻ còn nhiều lỗ hỏng, điều này tạo nên một số lượng thẻ ảo lớn.
    3.1.3. Một số giải pháp, đề xuất:
    v Tăng cường công tác marketing thẻ sâu rộng đến các tầng lớp dân cư
    o Trong thời gian qua, công tác giới thiệu sản phẩm thẻ còn hạn chế chưa đủ sức hút với người tiêu dùng. Vì vậy, trong thời gian tới đơn vị cần phải có chiến lược quảng bá thích hợp hay các chương trình khuyến mãi làm thẻ với nhiều ưu đãi kèm theo để tạo sức bật cho việc phát triển thẻ của đơn vị.
    o Thành lập tổ công tác chuyên nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm thẻ nhằm xác định nhu cầu, thị hiếu và xu hướng của người tiêu dùng. Từ đó, cho ra đời các dòng sản phẩm thẻ đa dạng đáp ứng nhu cầu thực tế của khách hàng
    v Hoàn thiện hệ thống an ninh thẻ dựa trên nguồn nhân lực trình độ cao
    o Nâng cao tiện ích của thẻ và chất lượng phục vụ kết hợp tăng cường công tác an ninh thẻ đảm bảo an toàn cho chủ thẻ. Bên cạnh đó, nên có sự phối hợp với Bộ Công an cấp cho mỗi người dân một tấm thẻ thanh toán mang đầy đủ chức năng như một chứng minh thư giúp cho vấn đề an ninh trong thanh toán được thắt chặt hơn, đồng thời việc quản lý chủ thẻ của cơ quan công an cũng dễ dàng hơn.
    o Hệ thống thông tin cơ sở cần được thống nhất từ hội sở cho đến các chi nhánh trực thuộc. Mặt khác, trang bị các phần mềm thiết kế kỹ thuật sản xuất thẻ dựa trên công nghệ tiên tiến nhằm hạn chế các rủi ro xảy ra về thẻ giả.
    v Tăng cường công tác đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao
    o Xây dựng đội ngũ cán bộ nhân viên giao dịch có chuyên môn nghiệp vụ cao; tinh thần trách nhiệm tốt; có tác phong công việc nghiêm chỉnh, năng động sẵn sàng hướng dẫn, trả lời và giải quyết các vấn đề thắc mắc, khiếu nại từ khách hàng, đảm bảo quyền lợi cho khách hàng trên sự hài hòa lợi ích của ngân hàng.
    o Hằng năm, nên cử cán bộ đi học tập nghiệp vụ chuyên môn về thẻ, tổ chức giao lưu, học hỏi kinh nghiệm với các đơn vị khác. Thường xuyên huấn luyện bổ sung nâng cao chuyên môn phát hành sản phẩm thẻ, đặc biệt là các công nghệ và sản phẩm mới cho cán bộ đơn vị.
    v Xây dựng chương trình quảng bá công dụng thẻ một cách khoa học và tạo sự đồng bộ xuyên suốt giữa các chi nhánh
    o Tổ chức các chương trình quảng bá về công dụng và tiện ích của thẻ giúp khách hàng hiểu được tầm quan trọng khi sử dụng thẻ. Đồng thời, tổ chức khuyến mãi cho khách hàng mở thẻ trong các ngày kỷ niệm thành lập ngành, hay các sự kiện quốc tế,
    v Dựa vào tình hình kinh doanh thẻ thực tế của đơn vị trong thời gian qua cũng như là điều kiện kinh tế địa phương, thì trong những năm tiếp theo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Agribank Chi nhánh Ông Ích Khiêm, Đà Nẵng nên tiếp tục đẩy mạnh công tác phát hành thẻ ghi nợ nội địa như là một trong các sản phẩm chủ lực của ngân hàng. Phấn đấu là đơn vị cung cấp thẻ hàng đầu trên địa bàn Thành phố với các tính năng và ưu đãi vượt trội bằng một số giải pháp sau:
    o Thứ nhất, hoàn thiện hệ thống thanh toán thẻ, kết nối hệ thống thanh toán thẻ tới các siêu thị, chợ, trung tâm giao thương của Thành Phố.
    o Thứ hai, phát hành các dòng sản phẩm thẻ chip hiện đại với nhiều tính năng vượt trội kết hợp các tiện ích gắn liền với nhu cầu thực tế của khách hàng như và tích hợp chung tài khoản thẻ ATM với tài khoản tiền gửi cá nhân, tiền gửi tiết kiệm, giúp khách hàng có thể giao dịch tại ATM 24h/24h.
    o Thứ ba, hoạch định chiến lược marketing thẻ một cách chi tiết, dựa trên đặc điểm nhận diện thương hiệu của đơn vị như thiết kế thẻ mang màu sắc đặc trưng dễ nhận diện, ấn tượng tạo cảm giác thu hút với khách hàng
    o Thứ tư, cần xây dựng một đội ngũ nhân viên chuyên biệt với trình độ và kiến thức chuyên sâu làm công tác phát hành thẻ nhằm thu thấp thông tin thị trường, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng để hoàn thiện sản phẩm thẻ, nghiên cứu phát triển các dòng sản phẩm thẻ mới với nhiều tính năng vượt trội đẻ có thể cạnh tranh với các dòng sản phẩm thẻ hiện đại của các NHTM trên địa bàn

    Kết luận
    ------------------------˜&™------------------------
    Đầu tư vào thị trường thẻ là một định hướng và xu thế tất yếu của Chính phủ, Đảng nói chung và là một hướng đi chiến lược của hệ thống ngân hàng thương mại nói riêng, tiến tới một nền kinh tế và xã hội phát triển bền vững. Trong những năm qua, nền kinh tế Việt Nam luôn tăng trưởng với tốc độ nhanh và ổn định, tổng kim ngạch xuất nhập ngày một tăng nhanh, xu hướng mở cửa hội nhập ngày càng sâu vào nền kinh tế khu vực và thế giới, tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt trong giao dịch ngày một tăng, cùng với đó là sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống ngân hàng thương mại sử dụng các nghiệp vụ thanh toán hiện đại của mình, nhằm đáp ứng nhu cầu giao dịch thương mại của các thành phần kinh tế trong và ngoài nước, Đây chính là điều kiện thuận lợi để phát triển thị trường thẻ tại Việt Nam nói chung và Đà Nẵng nói riêng trong thời gian tới.
    Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của thị trường thẻ Việt Nam những năm gần đây, trong số 50 ngân hàng thương mại tham gia thị trường thẻ, Agribank tiếp tục là 1 trong 3 ngân hàng hàng đầu về tổng số lượng thẻ phát hành và mạng lưới chấp nhận thẻ với số lượng và doanh số thanh toán thẻ của Agribank có tốc độ tăng trưởng cao hơn so với tốc độ tăng trưởng bình quân của thị trường
    Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, em nhận thấy tình hình phát hành và thẻ của đơn vị có chiều hướng gia tăng về chất lượng cũng như tiện ích thẻ mang lại phù hợp với sự phát triển của xã hội. Hiện nay, nhu cầu sử dụng thẻ trong thanh toán hàng ngày của người dân xuất hiện nhiều hơn, đó là tín hiệu đáng mừng của nền kinh tế Đà Nẵng nói riêng và nền kinh tế Việt Nam nói chung.
    Vì còn hạn chế về trình độ kiến thức và thời gian nghiên cứu nên báo cáo chỉ tiến hành tìm hiểu nghiệp vụ phát hành thẻ và đề xuất một số giải pháp mang tính khái quát nhằm hiểu cụ thể hơn về quy trình, vai trò và đặc điểm liên quan tới nghiệp vụ phát hành thẻ.



    Danh mục tài liệu tham khảo
    ------------------------˜&™------------------------
    Ø Giáo trình Tổng quan nghiệp vụ Ngân hàng thương mại – ThS. Phan Thị Thanh Thảo
    Ø Một số Website:
    ¨ www.argibank.com.vn
    ¨ www.***********
    ¨ www.sbv.gov.vn
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...