Đồ Án Tìm hiểu hệ thống BSS và tối ưu mạng di động

Thảo luận trong 'Viễn Thông' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 11/12/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC Trang
    LỜI NÓI ĐẦU . 1
    CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ITT 3
    1.Sơ lược về công ty 3
    2. Lĩnh vực hoạt động 3
    3.Sơ đồ tổ chức công ty, chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban . 4
    3.1.Sơ đồ tổ chức công ty 4
    3.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban . 4
    4.Giới thiệu chi tiết về phòng kĩ thuật 6
    4.1.Chức năng và nhiệm vụ của tổ IBC 6
    4.2. Chức năng và nhiệm vụ của tổ RNO 6
    4.3. Chức năng và nhiệm vụ của tổ QA & TC . 7
    CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU VỀ CÁC PHẦN MỀM 8
    1. MAPINFO PROFESSIONAL 8
    1.1.Tổng quan 8
    1.2.Ứng dụng 8
    2. MICROSOFT PROJECT 9
    2.1.Tổng quan 9
    2.2.Ứng dụng 9
    3.TEMS INVESTIGATION . 10
    3.1.Tổng quan . 10
    3.2.Ứng dụng 10
    CHƯƠNG III:Hệ thống trạm gốc BSS . 13
    1.Tổng quan . 13
    2.Phân hệ trạm gốc BSS . 14
    2.1.Định nghĩa 14
    2.2.Các khối thành phần trong BSS . 15
    2.3.Chức năng và nhiệm vụ của từng khối . 15
    2.3.1.Bộ điều khiển trạm gốc BSC 15
    2.3.2.Trạm thu phát gốc BTS . 16
    2.3.3.Bộ TRAU (XCDR) . 16
    3.Một số BTS Ericsson 17
    3.1.RBS 2206 17
    3.1.1.Một số đặc điểm cơ bản . 17
    3.1.2. Cấu trúc tủ RBS 2206 18
    3.1.3. Các thông số kỹ thuật 19
    3.2.RBS 2216 21
    3.2.1.Một số đặc điểm cơ bản . 21
    3.2.2. Các thông số kỹ thuật 22
    3.2.3. Cấu trúc tủ RBS 2216 23
    3.3.RBS 6202 24
    3.3.1.Một số đặc điểm cơ bản . 24
    3.3.2. Các thông số kỹ thuật 25
    3.3.3. Cấu trúc tủ RBS 6202 26
    3.4.RBS 6601 26
    3.4.1.Một số đặc điểm cơ bản . 26
    3.4.2. Các thông số kỹ thuật 27
    3.4.3. Cấu trúc tủ RBS 6601 28
    CHƯƠNG IV:RADIO NETWORK OPTIMIZATION 30
    1.Mục đích, lý do và lợi ích của việc tối ưu hóa mạng vô tuyến . 30
    2.Quy Trình Tối Ưu Mạng . 31
    2.1.Quá trình giám sát và phân tích . 33
    2.1.1.Xem qua các sự cố mà các nhân viên kỹ thuật BTS/BSC đưa ra và các chỉ số KPIs liên quan 33
    2.1.2.Kiểm tra giá trị các tham số chính của mạng . 34
    2.1.3.Thực hiện đo kiểm Driving Test trước khi tối ưu . 36
    2.1.4.Kiểm tra phần cứng thiết bị và các cảnh báo từ OMC . 36
    2.2.Quá trình nhận diện lỗi, thực thi những tác động tối ưu và kiểm tra kết quả . 36
    3.Các vấn đề vô tuyến tiêu biểu . 37
    3.1.Vấn đề vùng phủ 37
    3.1.1.Định nghĩa và các dấu hiệu vấn đề vùng phủ . 37
    3.1.2.Các nguyên nhân tiêu biểu của vấn đề vùng phủ . 38
    3.2.Vấn đề nhiễu 38
    3.2.1.Các dấu hiệu của nhiễu 38
    3.2.2.Các loại nhiễu 39
    3.3.Vấn đề FaDing . 40
    3.3.1.Fading chuẩn Loga 40
    3.3.2.Fading Rayleigh . 40
    3.4.Vấn đề nghẽn kênh lưu lượng TCH . 41
    3.4.1.Định nghĩa và các dấu hiệu nghẽn kênh lưu lượng TCH . 41
    3.4.2.Các nguyên nhân tiêu biểu gây nghẽn TCH . 41
    3.5.Phấn tán thời gian 42
    3.5.1.Dấu hiệu và nguyên nhân về phân tán thời gian 42
    3.5.2.Các trường hợp về phần tán thời gian 42
    3.6. Các vấn đề lỗi cuộc gọi tiêu biểu . 44
    3.6.1. Vấn đề thiết lậpđường truyền vô tuyến . 44
    3.6.2. Quá trìnhấn định kênh lưu lượn TCH 45
    3.6.3. Quá trình TCH . 46
    4.Các giải pháp tốiưu hóa mạng VMS_Mobifone . 46
    4.1.Đo kiểm Handover giữa các trạm 46
    4.2.Phân tích kết quảđo sóng để phát hiện nhiễu tần số 48
    4.3.Giải pháp Repeater cho các vùng lõm, các tòa nhà cao tầng 51
    4.4. Giải pháp Inbuilding cho cá tòa nhà . 54
    CHƯƠNG V:KẾT LUẬN . 56
    TÀI LIỆU THAM KHẢO: 57
    NHẬT KÝ THỰC TẬP: 58


    LỜI NÓI ĐẦU
    Hiện nay trên thế giới mọi mặt của đời sống xã hội đều phát triển, không những về kinh tế, khoa học tự nhiên mà còn rất nhiều lĩnh vực khác. Ngành thông tin liên lạc được coi là ngành mũi nhọn cần phải đi trước một bước, làm cơ sở cho các ngành khác phát triển. Nhu cầu trao đổi, cập nhật thông tin của con người ở mọi nơi mọi lúc ngày càng cao. Thông tin di động ra đời và phát triển đã trở thành một loại hình dịch vụ, phương tiện thông tin phổ biến, đáp ứng nhu cầu của cuộc sống hiện đại. Các hệ thống thông tin di động đang phát triển rất nhanh cả về qui mô, dung lượng và đặc biệt là các loại hình dịch vụ mới để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người sử dụng.
    Trong những năm gần đây, lĩnh vực thông tin di động trong nước đã có những bước phát triển vượt bậc cả về cơ sở hạ tầng lẫn chất lượng phục vụ. Với sự phát triển của nhiều nhà cung cấp dịch vụ viễn thông đã tạo ra sự cạnh tranh giữa các nhà cung cấp dịch vụ. Các nhà cung cấp dịch vụ liên tục đưa ra các chính sách khuyến mại, giảm giá và đã thu hút được rất nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ. Cùng với đó, mức sống chung của toàn xã hội ngày càng được nâng cao đã khiến cho số lượng các thuê bao sử dụng dịch vụ di động tăng đột biến trong các năm gần đây.
    Các nhà cung cấp dịch vụ di động trong nước hiện đang sử dụng hai công nghệ là GSM (Global System for Mobile Communication - Hệ thống thông tin di động toàn cầu) với chuẩn TDMA (Time Division Multiple Access - đa truy cập phân chia theo thời gian) và công nghệ CDMA (Code Division Multiple Access - đa truy cập phân chia theo mã).Để mở rộng thị phần, ngoài việc cạnh tranh về giá cả, dịch vụ giá trị gia tăng, chăm sóc kháchhàng . các nhà cung cấp dịch vụ di động cũng không ngừng tập trung phát triển mạng lưới để cóvùng phủ rộng, phủ sâu, chất lượng phủ sóng tốt.
    Các nhà cung cấp dịch vụ di động sử dụng công nghệ CDMA mang lại nhiều tiện ích hơn cho khách hàng, và cũng đang dần lớn mạnh. Tuy nhiên hiện tại do nhu cầu sử dụng của khách hàng nên thị phần di động trong nước phần lớn vẫn thuộc về các nhà cung cấp dịch vụ di động GSM với số lượng các thuê bao là nhiều hơn. Chính vì vậy việc tối ưu hóa mạng di động GSM là việc làm rất cần thiết và mang một ý nghĩa thực tế rất cao.
    Trên cơ sở những kiến thức tích luỹ trong những năm học tập chuyên ngành Điện Tử - Viễn Thông tại trường đại học Giao Thông Vận Tải TP.HCM cùng với sự hướng dẫn của Cô Ngô Thị Lan Dung, em đã tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thành kế hoạch thực tập với đề tài “ Tìm hiểu hệ thống BSS và tối ưu mạng di động”.
    Nội dung báo cáo gồm 4 chương được trình bày theo trình tự sau:
    Chương I: Giới thiệu về công ty cổ phần công nghệ viễn thông Đông Dương
    Chương II: Giới thiệu về các phần mềm
    Chương III: Hệ thống trạm gốc BSS
    Chương IV: Radio Network Optimization
    Chương V: Kết luận
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...