Luận Văn Tìm Hiểu Công Ty Khí (PV-GAS) Và Trung Tâm Phân Phối Khí (GDC) Cà Mau

Thảo luận trong 'Hóa Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp năm 2013
    Đề tài: Tìm Hiểu Công Ty Khí (PV-GAS) Và Trung Tâm Phân Phối Khí (GDC) Cà Mau


    MỤC LỤC
    Chương 1 – TỔNG QUAN CÔNG TY 1
    1.1. Lịch sử hình thành . 1
    1.2. Quá trình phát triển . 3
    1.3. Hệ thống đường ống . 6
    1.3.1. Trạm tiếp bờ (LFS) . 7
    1.3.2. Trạm ngắt tuyến (LBV) . 9
    1.3.3 Trung tâm phân phối khí GDC 10
    Chương 2 – THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ 13
    2.1. Thiết bị lọc tách (Filter – Separator) 13
    2.1.1. Cấu tạo 13
    2.1.2. Nguyên lý hoạt động . 15
    2.2. Thiết bị gia nhiệt (Heater) . 15
    2.2.1. Cấu tạo 16
    2.2.2. Nguyên lý hoạt động . 18
    2.3. Thiết bị đo đếm (Metering Skids) . 18
    2.3.1. Hệ thống đo đếm khí cấp cho hai nhà máy điện và nhà máy đạm 19
    2.3.2. Thiết bị đo đếm tại cụm instrument 23
    2.3.3. Thiết bị đo đếm purge gas và pilot cho flare 24
    2.3.4. Thiết bị đo đếm fuel gas, cung cấp khí đốt cho heater . 26
    2.4. Hệ thống khí điều khiển (Instrument Gas) 27
    2.4.1. Mô tả hệ thống 27
    2.4.2. Chức năng của cụm instrument  fuel gas tại trạm GDC . 28
    2.4.3. Một số lưu ý trong vận hành cụm instrument gas tại trạm GDC . 29
    2.5. Các loại van . 29
    2.5.1. Shutdown Valve (SDV) 29
    2.5.2. Blowdown Valve (BDV) 32
    2.5.3. Pressure Control Valve (PCV) . 33
    2.5.4. Pressure Safety Valve (PSV) và Pressure Relief Valve (PRV) . 36
    2.5.5. Các loại van khác . 36
    Chương 3 – NGUỒN NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN PHẨM 38
    3.1. Nguồn nguyên liệu và các phương pháp kiểm tra chất lượng nguyên liệu của
    nhà máy 38
    3.1.1. Nguồn nguyên liệu 38
    3.1.2. Các phương pháp kiểm tra chất lượng nguyên liệu 39
    3.1.3. Các trường hợp khí off-spec . 41
    vi
    3.2. Chỉ tiêu kiểm soát chất lượng và lưu đồ kiểm soát . 42
    Chương 4 – CÁC SỰ CỐ VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC . 44
    4.1 Tổng quan các thiết bị quan trọng có thể gây gián đoạn cấp khí . 44
    4.2 Nội dung chi tiết 44
    4.3. Hệ thống cứu hỏa . 50
    4.3.1. Mục đích . 50
    4.3.2. Hệ thống cứu hỏa tại GDC . 50
    4.3.3. Vận hành bơm cứu hỏa . 50
    4.3.4. Vận hành Deluge valve . 51
    4.3.5. Cách sử dụng súng phun nước cố định . 53
    4.3.6. Cách sử dụng lăng, vòi phun nước . 53
    4.3.7. Cách sử dụng bình CO
    2
    và bình bột . 54
    TỔNG KẾT 66
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 67
    vii
    DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
    Hình vẽ, hình ảnh
    Hình 1.1: Công trình xây dựng trạm GDC . 1
    Hình 1.2: Thi công tuyến ống bờ . 2
    Hình 1.3: Hệ thống ống dẫn khí tại Công ty Khí Cà Mau . 5
    Hình 1.4: Điều chỉnh hệ thống xử lý khí tại Công ty Khí Cà Mau 5
    Hình 1.5: Trạm tiếp bờ LFS . 8
    Hình 1.6: Trạm valve ngắt tuyến LBV 9
    Hình 1.7: Tổng quan trạm phân phối khí GDC 10
    Hình 2.1: Bản vẽ cơ khí Filter 15
    Hình 2.2 Thiết bị gia nhiệt Heater 18
    Hình 2.3: Ultrasonic Flow Meters 20
    Hình 2.4: Ví dụ minh họa 4 cặp Ultrasonic: A-A‟, B-B‟, C-C‟, D-D‟ 21
    Hình 2.6: Thiết bị đo đếm Criolis Flowmeter 23
    Hình 2.7: Minh họa hoạt đông của thiết bị đo đếm Criolis Flowmeter . 24
    Hình 2.8: Thiết bị đo lưu lượng dạng phao 25
    Hình 2.9: Cấu tạo thiết bị đo lưu lượng dạng phao 26
    Hình 2.10: Cấu tạo thiết bị đo lưu lượng dạng turbine 26
    Hình 2.11: Hình dạng turbine bên trong thiết bị đo . 27
    Hình 2.12: Chuyển đổi chế độ remote-local của van Gas Over Oil 30
    Hình 2.13: Chuyển đổi chế độ remote-local của van Actuator 31
    Hình 2.14: Chuyển đổi chế độ remote-local của van Spring . 31
    Hình 2.15: Chuyển đổi chế độ remote-local của BDV 32
    Hình 4.1: Hệ thống UPS . 48
    Hình 4.2: Cấu tạo deluge valve 51
    Hình 4.3: Thiết bị đi kèm deluge valve 52
    Hình 4.4: Súng phun nước cố định 53
    Hình 4.5: Đầu chờ lăng vòi phun nước 53
    viii
    Hình 4.6: Bình CO2
    và bình bột . 54
    Bảng biểu
    Bảng 1.1: Các mốc sự kiện chính . 2
    Bảng 1.2: Sản lượng cấp khí của công ty Khí Cà Mau từ 2007-2012 . 4
    Biểu đồ 1.3: Sản lượng qua từng năm của công ty 4
    Biểu đồ 1.4: Sản lượng khí qua các tháng năm 2012 . 6
    Bảng 2.1: Các thông số kỹ thuật của FS 13
    Bảng 2.2: giá trị Setpoint của các PCV 28
    Bảng 2.3: Thành khí phân tích từ ngày 20/01/2012-23/01/2012 . 38
    Bảng 3.1: Đặc tính kỹ thuật khí đầu vào 39
    Bảng 3.2: Đặc tính kỹ thuật khí đầu ra 39
    Bảng 3.3: Tần suất theo dõi các chỉ tiêu chất lượng khí 42
    Bảng 4.1: Công suất các máy bơm tại trạm GDC 50
    Bảng 4.2: Giá trị áp suất cài đặt và thực tế của các máy bơm tại GDC . 51
    Sơ đồ
    Sơ đồ 1.1: Hệ thống tổ chức công ty 3
    Sơ đồ 1.2: Tổng quan hệ thống đường ống PM3 Cà Mau . 7
    Sơ đồ 2.1: Hoạt động của cụm van điều áp 36
    Sơ đồ 3.1: Lược đồ kiểm soát khí PM3 CAA & Lô 46 Cái Nước ONSPEC và
    OFFSPEC . 43
    ix
    CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    BR-B : Bunga – Raya Platform
    GDC : Gas Distrution Center – Trung tâm phân phối khí.
    LFS : Landfall Station – Trạm van tiếp bờ.
    LBV : Line Block Valve – Van ngắt tuyến.
    PID : Piping and Instrument Diagram – Bản vẽ chi tiết thiết bị,
    đường ống.
    PFD : Process Flow diagram – Sơ đồ công nghệ.
    ESD : Emergency Shutdown – Dừng khẩn cấp.
    SDS : Shutdown System – Hệ thống an toàn.
    F&G : Fire and Gas – Hệ thống an toàn khí, khói, nhiệt, lửa.
    PCV : Pressure Control Valve – Van điều áp.
    EPC : Engineering, Procedurement and Construction – Tổng thầu.
    FEED : Front–End Engineering Design – Thiết kế cơ sở.
    ASME : American Society for Mechanical Engineering.
    LEL : Lower Explosive Limit – Giới hạn cháy nổ cho phép.
    PCCC : Phòng cháy và chữa cháy.
    BDSC: Bảo dưỡng sửa chữa.
    VHV : Vận hành viên.
    PP1 : Power plant 1 – Nhà máy Điện Cà Mau 1.
    PP2 : Power plant 2 – Nhà máy Điện Cà Mau 2.
    FS : Filter Separator
    FD : Dry Gas Filter
    1
    Chương 1 – TỔNG QUAN CÔNG TY
    1.1. Lịch sử hình thành
    Dự án Khí – Điện – Đạm là một trong ba dự án kinh tế lớn giai đoạn 2000 –
    2005 của Việt Nam ( hai dự án còn lại là Thủy Điện Sơn La và Nhà Máy Lọc Dầu
    Dung Quất )
    Công trình đường ống dẫn khí PM3 – Cà Mau là một phần của Dự án Khí -Điện - Đạm Cà Mau được Xí nghiệp liên doanh Dầu khí Việt-Xô (Vietsovpetro)
    xây dựng với chủ đầu tư là Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, bao gồm 298 km
    đường ống dẫn khí ngoài biển nối từ mỏ Dầu -Khí PM3 thuộc vùng biển chồng lấn
    giữa Việt Nam và Malaysia ( overlapping area ) và 27 Km đường ống dẫn khí trên
    bờ ( bao gồm 3 trạm: Trạm tiếp bờ LFS, cụm van ngắt tuyến LBV và trạm GDC )
    Khu khí – Điện – Đạm tỉnh Cà Mau nằm trên khu đất thuộc các cấp 3, 6, 7 và
    8 của xã Khánh An, về phía Đông Nam huyện U Minh, cách trung tâm Thành Phố
    Cà Mau khoảng 11 km.
    Hệ thống ống dẫn và trung tâm phân phối khí nằm trong quy hoạch chung
    gồm 1208 ha, được xác định như sau:
    - Phía Bắc giáp sông Cái Tàu
    - Phía Nam giáp kênh Xáng Minh Hà
    - Phía Đông giáp sông Ông Đốc
    - Phía Tây giáp trại giam K1 Cái Tàu
    Hình 1.1: Công
    trình xây dựng
    trạm GDC.
    (Nguồn: Đất
    Mũi online )
    2
    Công trình đường ống dẫn khí PM3 – Cà Mau được khởi công vào ngày
    09/04/2006 Tổng thầu EPC, tư vấn thiết kế kỹ thuật Worley.Pty.Ltd (Öc). Tư vấn
    quản lý dự án (PMC): Pegansus (Anh).
    Hình 2: Thi công tuyến ống bờ.(Nguồn:Hệ thống PM3 Cà Mau)
    Dự án có công suất vận chuyển 2 tỷ m
    3
    khí/năm từ vùng chồng lấn giữa Việt
    Nam và Malaysia để cấp cho hai nhà máy nhiệt điện và một nhà máy đạm. Hai nhà
    máy điện có công suất tổng cộng là 1500 MW và nhà máy đạm có công suất
    800.000 tấn/năm. Tổng vốn đầu tư là khoảng 1,4 tỷ USD (toàn bộ dự án Khí-Điện-Đạm)
    Công trình đường ống dẫn khí PM3 – Cà Mau được hoàn thành và đưa vào sử
    dụng từ tháng 05 năm 2007 cụ thể:
    Bảng 1.1: Các mốc sự kiện chính
    Stt Thời gian Sự kiện
    1 09/04/2006 Khởi công xây dựng
    2 29/04/2007 Bắt đầu nhận khí vào bờ
    3 15/05/2007 Bắt đầu cung cấp khí cho nhà máy Điện Cà Mau 1
    4 28/05/2008 Bắt đầu cung cấp khí cho nhà máy Điện Cà Mau 2
    5 15/09/2011 Bắt đầu cung cấp khí cho nhà máy Đạm Cà Mau
    3
    Kể từ ngày đi vào hoạt động đến nay, Công ty Khí Cà Mau đã ban hành và
    đưa vào áp dụng gần 100 quy trình để kiểm soát các hoạt động liên quan đến vận
    hành, bảo dưỡng, sửa chữa và kiểm soát an ninh, an toàn.
    1.2. Quá trình phát triển
    Việc xây dựng đường ống dẫn khí PM3 – Cà Mau để cung cấp cho Cụm Khí -Điện - Đạm Cà Mau. Đây là một sự kiện có ý nghĩa vô cùng quan trọng đánh dấu ý
    nghĩa chiến lược phát triển kinh tế vùng cực Nam của Việt Nam. Tạo ra một sức bật
    mạnh mẽ để thay đổi cơ cấu kinh tế tỉnh Cà Mau, phát triển công nghiệp, thúc đẩy
    phát triển kinh tế cả vùng Tây Nam Bộ. Sau khi các công trình này đi vào hoạt động
    thì với những sản phẩm của Khí - Điện - Đạm sẽ làm thay đổi theo chiều hướng đi
    lên của kinh tế, đời sống nhân dân tỉnh Cà Mau và các tỉnh lân cận.
    Công ty Khí Cà Mau (tiền thân là Xí nghiệp Khí Cà Mau) là đơn vị chi nhánh
    trực thuộc Tổng Công ty Khí Việt Nam.
    Công ty được thành lập theo Quyết định số 1733/QĐ-DKVN ngày 03/07/2006
    của Hội Đồng Quản trị Tổng Công ty Dầu Khí Việt Nam (nay là tập đoàn Dầu Khí
    Việt Nam) với tổng vốn đầu tư là 299,39 triệu USD.
    Chức năng: Quản lý vận hành và khai thác đường ống dẫn khí PM3 Cà Mau.
    Nhiệm vụ: Tiếp nhận khí từ mỏ PM3 CAA và Lô 46 Cái Nước, cung cấp cho
    2 Nhà máy Điện Cà Mau và Nhà Máy Đạm Cà Mau.
    Sơ đồ hệ thống tổ chức của công ty:
    GIÁM ĐỐC
    PHÓ GIÁM ĐỐC
    PHÒNG TCKT PHÒNG TCHC
    PHÕNG SẢN
    XUẤT
    PHÒNG ATMT
    PHÕNG KỸ
    THUẬT
    PHÒNG TMVT
    Tổ Cơ Khí
    Tổ Điện ĐK
    Tổ Kế Hoạch
    Tổ CG xét thầu
    Tổ Vận Hành
    Tổ Công nghệ
    Tổ An toàn
    Đội PCCC
    Sơ đồ 1.1: Hệ thống tổ chức công ty
    4
    Bằng nổ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên đã đưa công ty phát triển theo
    từng năm và sự thể hiện rõ rệt nhất từ năm 2007 sản lượng khí bán cho khách hàng
    là 178.9 triệu Sm
    3
    năm 2008 là 647.2 triệu Sm
    3
    và đến cuối năm 2012 sản lượng
    tổng là 1902,189 triệu Sm
    3
    , sơ đồ dưới đây thể hiện rõ sự phát triển qua từng năm


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG
    DẪN KHÍ PM3 – CÀ MAU
    2. QUY TRÌNH VẬN HÀNH
    3. CAUSE & EFFECT
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...