Tài liệu tìm hiểu chọn giống vật nuôi và cây trồng

Thảo luận trong 'Sinh Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đề tài: tìm hiểu chọn giống vật nuôi và cây trồng

    THCS Nguyễn Phong Sắc Cộng ḥa xă hội chủ nghĩa Việt Nam
    Độc lập- Tự do- Hạnh phúc





    [​IMG]


    [​IMG]
    [​IMG]



    Môn : Sinh học
    Tổ thực hành : Tổ 1
    Lớp : 9a5
    Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thu Hà





    Năm học: 2010-2011

    I. ĐỘNG VẬT


    1. Các giống ḅ:

    [​IMG]


    B̉ TA
    (tên khác: ḅ vàng, ḅ cóc)

    Phân loại: Có tác giả phân ra các loại: Ḅ Vàng Thanh Hoá, Nghệ An, Lạng Sơn, Phú Yên và Bà Rịa-Vũng Tàu.
    Nguồn gốc: Có lâu đời tại Việt Nam, được chọn lọc, nhân giống từ ḅ có u Ấn Độ và không u Trung Quốc.
    Phân bố: Tập trung chủ yếu ở các vùng Duyên Hải miền Trung, miền Núi và Trung Du phía Bắc,Tây Nguyên và Đồng bằng Sông Hồng.
    H́nh thái: Lông màu nâu - vàng toàn thân, phía bên trong đùi và yếm có màu hơi vàng nhạt. Ngoại h́nh cân đối. Ḅ cái phía trước thấp, sau cao nhưng con đực th́ ngược lại. Yếm ḅ cái kéo dài từ hầu đến vú.
    Khối lượng sơ sinh: 14-15 kg/con, ḅ đực trưởng thành: 250-300 kg, ḅ cái: 150-200 kg/con.
    Năng suất, sản phẩm: Bắt đầu phối giống lúc 15-18 tháng tuổi. Thịt ḅ Vàng có thớ mịn, thơm .



    [​IMG]


    B̉ RỪNG BANTENG
    (banteng wild ox)

    Ḅ Banteng phân bố hẹp ở Đông Nam Á và có thể gặp cả ở Việt Nam (Tây Nguyên và miền Nam), nhưng hiện nay rất hiếm. Ḅ Banten có kích thước ko quá lớn, con đực trưởng thành nặng từ 600 – 800kg, thân dài 1,5–2,25m, đầu dài 0,65–0,7m, vai cao 1,55-1,65m. Lông lưng có màu vàng tươi nhưng càng về già càng sẫm lại thành đen, lông ở bụng màu sáng hơn. Từ khoeo chân trở xuống lông có màu trắng. Sừng nhỏ màu da cam, chỏm sừng nhọn màu đen. Đuôi khá dài và lông rậm. Trán hơi trắng.
    Ḅ Banteng sống thành từng đàn từ 2-10 con, đi kiếm ăn vào lúc sáng sớm và lúc mặt trời sắp lặn. Ban ngày trời nắng, ḅ t́m vào các khu rừng có nhiều cây to để nghỉ. Vào những ngày trời mưa dầm, ḅ có thể đi ăn suốt ngày nhưng ko liên tục. Khi cả đàn nằm nghỉ, một số con lớn đứng gác. Ḅ cái có mang khoảng 270 – 280 ngày và thường sinh con vào mùa mưa (tháng 6). Ḅ mẹ cho con bú khoảng 9 tháng.
    Mỗi năm ḅ đẻ 1 lứa. Tuổi thọ của ḅ là 20-25 năm. Thịt ḅ tuy ít nhưng rất ngon.







    [​IMG]

    B̉ RỪNG BIDONG
    (bison)




    Loài ḅ rừng cỡ lớn, sừng ngắn, sống ở thảo nguyên Bắc Mĩ. Con đực trưởng thành có thể cao tới 185 cm,nặng 900kg. Chúng là loài động vật lớn nhất vùng này. Thức ăn của ḅ là cỏ và lá cây.
    Chúng sống thành đàn lớn lên tới hàng trăm con. Vào TK 19, do bị săn bắn bừa băi nên số lượng của chúng giảm rất nhanh, tới gần tuyệt chủng. Do được bảo vệ kịp thời trong các vườn thú ở Canada và Mĩ, số lượng ḅ đă tăng đáng kể.
    Đặc điểm của ḅ là ức và ngực rất nở nang,có một ṿng lông dày và xoăn như lông cừu. Ở châu Âu cũng có loài ḅ rừng bidong nhưng nhỏ hơn.






    [​IMG]

    B̉ SỮA HÀ LAN
    (milk cow)



    Giống ḅ cái được con người chọn lọc theo hướng cung cấp sữa. Nổi tiếng nhất là giống ḅ Hà Lan và Jersey. Sữa ḅ Hà Lan có hàm lượng mỡ thấp, chủ yếu dùng để uống. Ḅ Jersey có xuất xứ từ đảo Jersey ngoài khới phía nam nước Anh, cho sữa có hàm lượng mỡ cao, dùng để chế biến bơ, phomat
    Thông thường ḅ được vắt sữa 2 lần mỗi ngày, trg suốt thời gian sản xuất sữa, quá tŕnh là 305 ngày sau khi đẻ. Trg 5 đến 7 tháng đầu, toàn bộ sữa sẽ dành cho bê bú. Tổng sản lượng sữa của các giống ḅ sữa ưu việt có thể lên tới 7000 – 9000 l mỗi lứa đẻ.










    [​IMG]

    B̉ TÓT
    (bull, gayal)



    Ở Việt Nam, từ đèo Hải Vân trở vào, người ta hay gọi nó là “con min”. Đồng bào miền núi ở Tây Bắc hay miền Trung c̣n đặt cho nó nhiều tên khác nhau.
    Con đực trưởng thành nặng đến một tấn, con cái nhỏ hơn, nặng khoảng 700 – 800kg. Lông màu nâu thẫm phơn phớt xanh ở lưng, nâu nhạt ở dưới bụng, lông mềm và mượt v́ tuyến da luôn tiết ra chất nhờn, lông ngắn nhưng rậm. Ḅ cái màu hung đỏ, từ khoeo chân trở xuống trắng ngà. Ḅ tót ko có yếm ở trước cổ như ḅ nhà. Đầu rất to, trán hơi lơm và có đốm trắng ở giữa. Ḅ tót có cặp sừng cân đối và đẹp.
    Ḅ tót phân bố ở Đông Nam Á, Ấn Độ, Nepan. Ḅ có khả năng leo lên sườn núi khá dốc, trên độ cao 1500m so với mặt nước biển. Chúng sống theo đàn từ 5 – 10 con, có khi là 20-30 con và cũng phân chia theo độ tuổi. Trg đàn ḅ có một con đực già đóng vai tṛ con đầu đàn. Chúng sống với nhau thân thiện, biết bảo vệ nhau khi có kẻ thù. Dạ dày ḅ tót cũng như ḅ nhà, có sức chứa tới 200l, tiêu hóa cỏ rất tốt. Tập tính kiếm ăn như ḅ rừng Banten.




    2. Các giống gà:


    [​IMG]

    GÀ ĐÔNG TẢO




    Nguồn gốc: Xă Đông Tảo, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
    Phân bố: Khoái Châu - Hưng Yên vàmột số được nuôi tại Hà Nội
    H́nh thái : Đặc điểm nổi bật: chân to và thô.Gà mới nở có lông trắng đục. Gà mái trưởng thành có lông màu vàng nhạt, nâu nhạt. Gà trống có màu lông mận chín pha đen, đỉnh đuôi và cánh có màu lông đen ánh xanh. Mào kép, nụ, ‘hoa hồng’, ‘bèo dâu’. Thân h́nh to, ngực sâu, lườn rộng dài. Xương to. Dáng đi chậm chạp, nặng nề. Khối lượng mới nở 38-40 gam. Mọc lông chậm. Lúc trưởng thành con trống nặng 4,5 kg, con mái nặng 3,5 kg/con.
    Năng suất, sản phẩm: Bắt đầu đẻ lúc 160 ngày tuổi. Nếu để gà đẻ rồi tự ấp, 10 tháng đẻ 70 quả.
    Khối lượng trứng: 48-55 gam/quả. Thường được dùng để cúng tế - hội hè. Là vật nuôi cổ truyền vùng làng này.






    [​IMG]

    GÀ H’MÔNG

    Nguồn gốc: Vùng núi cao có người H’Mông và các dân tộc thiểu số sinh sống
    Phân bố: Các tỉnh miền núi Sơn La, Yên Bái, Lào Cai, Nghệ An, Hà Nội .
    H́nh thái : Nhiều loại h́nh và màu lông. Tuy nhiên màu phổ biến là 3 loại: Hoa mơ, đen và trắng. Đặc điểm nổi bật nhất là xương đen - thịt đen - phủ tạng đen và da ngăm đen. Khối lượng mới nở: 28-30 gam. Lúc trưởng thành con trống nặng 2,2-2,5 kg, con mái nặng 1,6-2,0 kg/con.
    Năng suất, sản phẩm: Bắt đầu đẻ lúc 110 ngày tuổi. Nếu để gà đẻ rồi tự ấp, có thể đẻ 4-5 lứa/năm, một lứa 10- 15 quả trứng.
    Khối lượng trứng: 50 gam/quả, màu nâu nhạt. Thịt ngon, thơm, rất ít mỡ. Hàm lượng đạm khá cao so với các giống khác.







    [​IMG]

    GÀ LÔI TRẮNG

    [​IMG]

    GÀ LÔI LAM MÀO TRẮNG








    [​IMG] [​IMG]

    GÀ TRE GÀ TRE CHÂN NGẮN
     
Đang tải...