Luận Văn Tìm hiểu các web server thông dụng

Thảo luận trong 'Công Nghệ Thông Tin' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Mục Lục
    A. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI: . 4
    B. CƠ SỞ LÝ THUYẾT: . . 4
    CHƯƠNG I . . 4
    TÌM HIỂU VỀ CÁC WEB SERVER THÔNG DỤNG . . 4
    I. GIỚI THIỆU VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS NT . . 4
    1. Thế nào là một hệ điều hành mạng: . . 4
    III. TỔNG QUAN VỀ WEB SERVER : . . 6
    IV. INTERNET INFORMATION SERVER (IIS): . 7
    V. APACHE WEB SERVER: . 18
    CÁC NGHI THỨC TRUYỀN NHẬN ---- χ ---- . . 31
    PHẦN 1 . 32
    GIAO THỨC SMTP (SIMPLE MAIL TRANSFER PROTOCOL ) . . 32
    I- GIỚI THIỆU . . 32
    II- MÔ HÌNH SMTP: . . 33
    Receiver-SMTP . . 33
    Sender-SMTP . 33
    SMTP . 33
    System . . 33
    File . . 33
    Receiver . 33
    III. MAIL: . 34
    IV. ĐẶC TẢ SMTP . 40
    A. Những lệnh SMTP (Commands SMTP) . . 40
    I . GIỚI THIỆU: . . 55
    APOP name digest có hiệu lực trong trạng thái
    AUTHORIZATION . 64
    Mail . . 66
    Mail . . 66
    POP3 333 . 66
    SMTP . 66
    CẤU TRÚC CỦA MỘT BỨC MAIL . . 68
    CHƯƠNG IV . 71
    TÌM HIỂU VỀ CÁC HỆ THỐNG MAIL TRÊN HỆ ĐIỀU HÀNH LINUX 71
    I. CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH CHO SENDMAIL . . 73
    1. File sendmail.cf . . 74
    2. Điều chỉnh UUCP: . 75
    3. Cấu hình các bảng định vị . 76
    4. Cấu hình mailertable . . 76
    trang 2




    ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Nguyễn Ngọc Bình
    5. File cấu hình uucprelays . 76
    6. File cấu hình uucpxtalbe . . 77
    7. Xây dựng file sendmail.cf từ file sendmail.m4 . . 77
    Make sendmail.cf . . 77
    II. SỬ DỤNG SENDMAIL PHIÊN BẢN 8.0 . . 77
    Thiết lập các thư mục cấu hình cho Sendmail . 77
    III. SỬ DỤNG SMAIL . . 78
    1. Cài đặt Smail . . 78
    2. Cấu hình Smail cho UUCP . . 79
    7. Gỡ rối Smail . . 81
    8. Điều chỉnh cách vận hành Smail: . . 82
    9. Cấu hình Smail để sử dụng với hệ thống TCP . . 83
    ADDRESS . . 84
    NO MAIL . 84
    READ . . 84
    CHECK MAIL . . 84
    SEND . 84
    HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH POP3CLIENT: . 84

    A. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI:
    Bao gồm các phần sau:
    Tìm hiểu về các Web server thông dụng hiện nay:
    + Microsoft Internet Information Server
    + Apache Web Server
    Trình bày về đặc điểm về khả năng, cài đặt, vận hành, hỗ trợ các ứng dụng
    Web và so sánh các điểm mạnh, yếu, các ưu nhược điểm giữa chúng.
    Tìm hiểu về hệ thống mailing list: Tìm hiểu về các nghi thức truyền nhận
    mail cơ bản như SMTP và POP3.
    Tìm hiểu cách vận hành và cài đặt của các hệ thống mail trên các hệ điều
    hành thông dụng:
    + Internet Mail.
    + Linux Mail.
    B. CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
    CHƯƠNG I
    TÌM HIỂU VỀ CÁC WEB SERVER THÔNG DỤNG
    I. GIỚI THIỆU VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS NT
    1. Thế nào là một hệ điều hành mạng:
    Mạng bao gồm các tài nguyên (máy trạm, máy in ) và các thiết bị truyền
    thông (router, bridge). Với việc ghép nối các máy tính thành mạng thì cần thiết phải
    có một hệ thống phần mềm có chức năng quản lý tài nguyên, tính toán và xử lý truy
    cập một cách thống nhất trên mạng, hệ như vậy được gọi là hệ điều hành mạng. Mỗi
    tài nguyên của mạng như file, đĩa, thiết bị ngoại vi được quản lý bởi một tiến trình
    nhất định và hệ điều hành mạng điều khiển sự tương tác giữa các tiến trình và truy
    cập đến các tiến trình đó.
    Quản lý các tài nguyên: tập tin ở xa, nạp và chạy các App dùng chung, I/O
    với các thiết bị mạng dùng chung, chỉ cấp phát CPU trong tiến trình NOS.
    Căn cứ vào việc truy cập tài nguyên trên mạng mà người ta chia thực thể
    trong mạng thành hai loại chủ và khách, trong đó máy khách (Client) truy cập được
    vào tài nguyên của mình nhưng không chia xẻ tài nguyên của nó với mạng, còn máy
    chủ (Server) là máy tính nằm trên mạng và chia xẻ tài nguyên của nó với người
    dùng mạng.
    Hiện nay các hệ điều hành mạng thường được chia làm hai loại là hệ điều
    hành mạng ngang hàng và hệ điều hành mạng phân biệt (clent/server).
    Với hệ điều hành mạng ngang hàng, mỗi máy tính trên mạng vừa có thể đóng
    vai trò chủ lẫn khách tức là chúng có thể sử dụng tài nguyên của mạng lẫn chia xẻ
    tài nguyên của nó cho mạng. Ví dụ: Lantastic của Artisoft, Netware của Novell,
    Windows (for Workgroup, 95, NT client) của Microsoft.
    Với hệ điều hành mạng phân biệt các máy tính được phân biệt chủ và khách,
    trong đó máy chủ mạng (Server) giữ vai trò chủ và các máy người dùng giữ vai trò
    khách (các trạm). Khi có nhu cầu truy cập tài nguyên trên mạng các trạm tạo ra yêu
    cầu và gửi chúng tới server và sau đó server thực hiện và gửi trả lời.
    2. Hệ điều hành mạng Windows NT
    Windows NT là hệ điều hành mạng cao cấp của hãng Microsoft. Phiên bản
    đầu tiên có tên là Windows NT 3.1 phát hành năm 1993 và phiên bản server là
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...