Tiểu Luận Tiểu luận kinh tế lượng, cao học chuyên ngành quản lý kinh tế

Thảo luận trong 'Hành Chính' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LỜI MỞ ĐẦU
    Ngày nay, vấn đề nâng cao mức sống của người dân được hầu hết Chính phủ các nước đặc biệt quan tâm. Bên cạnh việc chú trọng hàng đầu đến phát triển kinh tế, Chính phủ các nước luôn có các giải pháp để xóa đói, giảm nghèo cải thiện đời sống người dân ngày càng tốt hơn. Con người có cuộc sống ấm no, hạnh phúc thì sẽ tạo tiền đề vững chắc cho sự phát triển ổn định của quốc gia. Để có những giải pháp giảm nghèo phù hợp thì cần phải xác định được các nhân tố ảnh hưởng, từ đó đưa ra những chính sách tương ứng.
    Tỷ lệ người nghèo của mỗi quốc gia chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, trong phạm vi giới hạn, tiểu luận chỉ dừng lại ở việc xem xét mức độ ảnh hưởng của một số nhân tố: Tốc độ tăng trưởng GDP, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp và đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Thực tế cho thấy rằng, quốc gia nào có điều kiện tự nhiên thuận lợi, Chính phủ có biện pháp duy trì một tỷ lệ lạm phát vừa phải, nền kinh tế phát triển với tốc độ cao, thì mức sống của người dân ở quốc gia đó được nâng cao, tỷ lệ người nghèo thấp. Bên cạnh đó, trong xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế, việc đầu tư trực tiếp của nước ngoài cũng là một nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế, từ đó tác động đến đời sống của người dân ở mỗi quốc gia và nó đặc biệt quan trọng đối với các nước đang phát triển.
    Với mong muốn tìm hiểu rõ hơn mức độ ảnh hưởng của một số nhân tố đến tỷ lệ người nghèo, nhóm chúng tôi đã chọn đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ người nghèo ở các tỉnh, thành phố ở Việt Nam”.

    NỘI DUNG ĐỀ TÀI
    I. Cơ sở lý thuyết:
    1. Khái niệm các nhân tố:
    1.1.Tỷ lệ người nghèo:
    Tỷ lệ người nghèo là phần trăm dân số có mức chi tiêu thực tế thấp hơn chuẩn nghèo trong năm xác định trong tổng dân số. Chuẩn nghèo là số tiền đảm bảo mức tiêu dùng thiết yếu (bao gồm cả lương thực thực phẩm và phi lương thực thực phẩm) cho 1 người trong 1 tháng. Những người có mức chi tiêu bình quân dưới chuẩn nghèo là người nghèo. Chi tiêu thực tế là chi tiêu hiện hành của người dân tại thời gian điều tra sau khi đã loại trừ ảnh hưởng của giá cả theo thời gian (theo tháng) và không gian (theo thành thị, nông thôn các vùng).
    Chỉ tiêu phản ánh tình trạng nghèo của dân cư, là một trong những căn cứ để nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình trạng người nghèo, các yếu tố tác động làm giảm nghèo để góp phần xây dựng các chương trình chính sách hỗ trợ người nghèo.
    1.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế:
    * Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là toàn bộ giá trị của các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm). Như vậy GDP là kết quả của toàn bộ hoạt động kinh tế diễn ra trên lãnh thổ một nước, không phân biệt kết quả thuộc về ai và do ai sản xuất ra. Với riêng từng tỉnh, thành – GDP được hiểu là tổng sản phẩm địa phương, là toàn bộ giá trị của các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi của địa phương đó trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm.
    * Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc tổng sản lượng quốc gia (GNP) hoặc quy mô sản lượng quốc gia tính bình quân trên đầu người (PCI) trong một thời gian nhất định.
    * Tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính bằng cách lấy chênh lệch giữa quy mô kinh tế kỳ hiện tại so với quy mô kinh tế kỳ trước chia cho quy mô kinh tế kỳ trước. Tốc độ tăng trưởng kinh tế được thể hiện bằng đơn vị %.
    Biểu diễn bằng toán học, sẽ có công thức:
    y = dY/Y × 100(%),
    trong đó Y là qui mô của nền kinh tế, và y là tốc độ tăng trưởng. Nếu quy mô kinh tế được đo bằng GDP (hay GNP) danh nghĩa, thì sẽ có tốc độ tăng trưởng GDP (hoặc GNP) danh nghĩa. Còn nếu quy mô kinh tế được đo bằng GDP (hay GNP) thực tế, thì sẽ có tốc độ tăng trưởng GDP (hay GNP) thực tế. Thông thường, tăng trưởng kinh tế dùng chỉ tiêu thực tế hơn là các chỉ tiêu danh nghĩa.
    1.3. Lạm phát:
    Trong kinh tế học, lạm phát là sự tăng lên theo thời gian của mức giá chung của nền kinh tế. Trong một nền kinh tế, lạm phát là sự mất giá trị thị trường hay giảm sức mua của đồng tiền. Khi so sánh với các nền kinh tế khác thì lạm phát là sự phá giá tiền tệ của một loại tiền tệ so với các loại tiền tệ khác. Thông thường theo nghĩa đầu tiên thì người ta hiểu là lạm phát của đơn vị tiền tệ trong phạm vi nền kinh tế của một quốc gia, còn theo nghĩa thứ hai thì người ta hiểu là lạm phát của một loại tiền tệ trong phạm vi thị trường toàn cầu. Phạm vi ảnh hưởng của hai thành phần này vẫn là một chủ đề gây tranh cãi giữa các nhà kinh tế học vĩ mô.
    Lạm phát được đo lường bằng cách theo dõi sự thay đổi trong giá cả của một lượng lớn các hàng hóa và dịch vụ trong một nền kinh tế (thông thường dựa trên dữ liệu được thu thập bởi các tổ chức Nhà nước, mặc dù các liên đoàn lao động và các tạp chí kinh doanh cũng làm việc này). Giá cả của các loại hàng hóa và dịch vụ được tổ hợp với nhau để đưa ra một "mức giá cả trung bình", gọi là mức giá trung bình của một tập hợp các sản phẩm. Chỉ số giá cả là tỷ lệ mức giá trung bình ở thời điểm hiện tại đối với mức giá trung bình của nhóm hàng tương ứng ở thời điểm gốc. Tỷ lệ lạm phát thể hiện qua chỉ số giá cả là tỷ lệ phần trăm mức tăng của mức giá trung bình hiện tại so với mức giá trung bình ở thời điểm gốc.
    Không tồn tại một phép đo chính xác duy nhất chỉ số lạm phát, vì giá trị của chỉ số này phụ thuộc vào tỷ trọng mà người ta gán cho mỗi hàng hóa trong chỉ số, cũng như phụ thuộc vào phạm vi khu vực kinh tế mà nó được thực hiện. Một trong các phép đo phổ biến của chỉ số lạm phát là:
    · Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) đo giá cả các hàng hóa hay được mua bởi "người tiêu dùng thông thường" một cách có lựa chọn. Trong nhiều quốc gia công nghiệp, những sự thay đổi theo phần trăm hàng năm trong các chỉ số này là con số lạm phát thông thường hay được nhắc tới. Các phép đo này thường được sử dụng trong việc chuyển trả lương, do những người lao động mong muốn có khoản chi trả (danh định) tăng ít nhất là bằng hoặc cao hơn tỷ lệ tăng của CPI. Đôi khi, các hợp đồng lao động có tính đến các điều chỉnh giá cả sinh hoạt, nó ngụ ý là khoản chi trả danh định sẽ tự động tăng lên theo sự tăng của CPI, thông thường với một tỷ lệ chậm hơn so với lạm phát thực tế (và cũng chỉ sau khi lạm phát đã xảy ra).
    1.4. Tỷ lệ thất nghiệp:

    PHỤ LỤC:

    1. Bảng tên biến trong mô hình:

    [TABLE="align: center"]
    [TR]
    [TD]STT[/TD]
    [TD]Tên biến[/TD]
    [TD]Loại biến[/TD]
    [TD]Định nghĩa[/TD]
    [TD]Đơn vị đo[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1[/TD]
    [TD]X[SUB]2[/SUB][/TD]
    [TD]Độc lập[/TD]
    [TD]Tốc độ tăng trưởng GDP[/TD]
    [TD]%[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2[/TD]
    [TD]X[SUB]3[/SUB][/TD]
    [TD]Độc lập[/TD]
    [TD]Tỷ lệ lạm phát[/TD]
    [TD]%[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3[/TD]
    [TD]X[SUB]4[/SUB][/TD]
    [TD]Độc lập[/TD]
    [TD]Tỷ lệ thất nghiệp[/TD]
    [TD]%[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4[/TD]
    [TD]X[SUB]5[/SUB][/TD]
    [TD]Độc lập[/TD]
    [TD]Vốn FDI[/TD]
    [TD]Tỷ USD[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5[/TD]
    [TD]Y[/TD]
    [TD]Phụ thuộc[/TD]
    [TD]Tỷ lệ người nghèo[/TD]
    [TD]%[/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]



    2. Các dữ liệu đã thu thập:

    [TABLE="width: 631"]
    [TR]
    [TH]STT[/TH]
    [TH]Tên nước[/TH]
    [TH]Tốc độ tăng
    trưởng GDP[/TH]
    [TH]Tỷ lệ lạm phát[/TH]
    [TH]Tỷ lệ
    thất nghiệp[/TH]
    [TH]Vốn FDI
    (tỷ USD)[/TH]
    [TH]Tỷ lệ
    người
    nghèo[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]1[/TH]
    [TH]Quảng Ninh[/TH]
    [TH]4,50[/TH]
    [TH]11,60[/TH]
    [TH]41,00[/TH]
    [TH]1,309[/TH]
    [TH]39,00[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]2[/TH]
    [TH]Tuyên Quang[/TH]
    [TH]3,90[/TH]
    [TH]14,60[/TH]
    [TH]27,00[/TH]
    [TH]2,466[/TH]
    [TH]34,00[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]3[/TH]
    [TH]Hà Nội[/TH]
    [TH]9,60[/TH]
    [TH]5,90[/TH]
    [TH]4,20[/TH]
    [TH]34,600[/TH]
    [TH]10,40[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]4[/TH]
    [TH]Lạng Sơn[/TH]
    [TH]6,40[/TH]
    [TH]9,60[/TH]
    [TH]8,30[/TH]
    [TH]3,544[/TH]
    [TH]24,30[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]5[/TH]
    [TH]Hà Giang[/TH]
    [TH]2,30[/TH]
    [TH]11,40[/TH]
    [TH]24,00[/TH]
    [TH]0,360[/TH]
    [TH]35,90[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]6[/TH]
    [TH]Lào Cai[/TH]
    [TH]3,20[/TH]
    [TH]15,70[/TH]
    [TH]18,00[/TH]
    [TH]1,665[/TH]
    [TH]36,10[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]7[/TH]
    [TH]Yên Báy[/TH]
    [TH]3,70[/TH]
    [TH]14,00[/TH]
    [TH]19,00[/TH]
    [TH]0,332[/TH]
    [TH]36,60[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]8[/TH]
    [TH]Cao Bằng[/TH]
    [TH]3,90[/TH]
    [TH]13,90[/TH]
    [TH]12,20[/TH]
    [TH]1,410[/TH]
    [TH]29,90[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]9[/TH]
    [TH]Bắc Cạn[/TH]
    [TH]4,20[/TH]
    [TH]12,80[/TH]
    [TH]18,00[/TH]
    [TH]1,210[/TH]
    [TH]26,20[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]10[/TH]
    [TH]Hải Phòng[/TH]
    [TH]6,00[/TH]
    [TH]9,80[/TH]
    [TH]8,40[/TH]
    [TH]19,650[/TH]
    [TH]8,60[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]11[/TH]
    [TH]Thái Bình[/TH]
    [TH]4,70[/TH]
    [TH]5,40[/TH]
    [TH]3,30[/TH]
    [TH]22,550[/TH]
    [TH]5,40[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]12[/TH]
    [TH]Hải Dương[/TH]
    [TH]3,70[/TH]
    [TH]9,30[/TH]
    [TH]7,40[/TH]
    [TH]15,250[/TH]
    [TH]16,10[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]13[/TH]
    [TH]Ninh Bình[/TH]
    [TH]1,80[/TH]
    [TH]6,60[/TH]
    [TH]2,80[/TH]
    [TH]21,600[/TH]
    [TH]5,50[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]14[/TH]
    [TH]Nghệ An[/TH]
    [TH]1,80[/TH]
    [TH]19,00[/TH]
    [TH]9,50[/TH]
    [TH]1,215[/TH]
    [TH]43,00[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]15[/TH]
    [TH]Hà Tĩnh[/TH]
    [TH]1,60[/TH]
    [TH]23,00[/TH]
    [TH]35,00[/TH]
    [TH]0,460[/TH]
    [TH]49,80[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]16[/TH]
    [TH]Thừa Thiên Huế[/TH]
    [TH]6,80[/TH]
    [TH]17,80[/TH]
    [TH]6,30[/TH]
    [TH]1,236[/TH]
    [TH]25,30[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]17[/TH]
    [TH]Quảng Trị[/TH]
    [TH]6,10[/TH]
    [TH]9,50[/TH]
    [TH]15,00[/TH]
    [TH]19,610[/TH]
    [TH]26,10[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]18[/TH]
    [TH]Quảng Bình[/TH]
    [TH]6,50[/TH]
    [TH]12,30[/TH]
    [TH]7,40[/TH]
    [TH]1,998[/TH]
    [TH]21,00[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]19[/TH]
    [TH]Quảng Ngãi[/TH]
    [TH]4,30[/TH]
    [TH]14,50[/TH]
    [TH]8,70[/TH]
    [TH]0,152[/TH]
    [TH]31,00[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]20[/TH]
    [TH]Phú Yên[/TH]
    [TH]4,40[/TH]
    [TH]15,30[/TH]
    [TH]18,60[/TH]
    [TH]6,830[/TH]
    [TH]32,10[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]21[/TH]
    [TH]Quảng Nam[/TH]
    [TH]6,70[/TH]
    [TH]8,60[/TH]
    [TH]12,10[/TH]
    [TH]1,579[/TH]
    [TH]22,60[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]22[/TH]
    [TH]Bình Định[/TH]
    [TH]6,70[/TH]
    [TH]19,70[/TH]
    [TH]16,30[/TH]
    [TH]1,307[/TH]
    [TH]34,70[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]23[/TH]
    [TH]Đà Nẵng[/TH]
    [TH]7,80[/TH]
    [TH]7,50[/TH]
    [TH]12,90[/TH]
    [TH]0,768[/TH]
    [TH]22,70[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]24[/TH]
    [TH]Kon Tum[/TH]
    [TH]5,10[/TH]
    [TH]12,00[/TH]
    [TH]13,20[/TH]
    [TH]5,053[/TH]
    [TH]26,60[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]25[/TH]
    [TH]Đăk Nông[/TH]
    [TH]2,46[/TH]
    [TH]5,50[/TH]
    [TH]1,40[/TH]
    [TH]15,100[/TH]
    [TH]9,80[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]26[/TH]
    [TH]Đăk Lắc[/TH]
    [TH]6,31[/TH]
    [TH]23,00[/TH]
    [TH]4,70[/TH]
    [TH]11,500[/TH]
    [TH]14,50[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]27[/TH]
    [TH]Bình Thuận[/TH]
    [TH]4,70[/TH]
    [TH]15,50[/TH]
    [TH]12,70[/TH]
    [TH]0,410[/TH]
    [TH]37,00[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]28[/TH]
    [TH]Khánh Hòa[/TH]
    [TH]7,90[/TH]
    [TH]14,20[/TH]
    [TH]12,60[/TH]
    [TH]1,089[/TH]
    [TH]19,00[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]29[/TH]
    [TH]Tiền Giang[/TH]
    [TH]1,90[/TH]
    [TH]17,00[/TH]
    [TH]34,20[/TH]
    [TH]0,205[/TH]
    [TH]43,80[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]30[/TH]
    [TH]Long An[/TH]
    [TH]6,50[/TH]
    [TH]14,50[/TH]
    [TH]12,70[/TH]
    [TH]1,961[/TH]
    [TH]17,30[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]31[/TH]
    [TH]Cần Thơ[/TH]
    [TH]4,70[/TH]
    [TH]17,70[/TH]
    [TH]26,70[/TH]
    [TH]0,756[/TH]
    [TH]35,50[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]32[/TH]
    [TH]An Giang[/TH]
    [TH]2,50[/TH]
    [TH]15,60[/TH]
    [TH]26,90[/TH]
    [TH]0,786[/TH]
    [TH]29,70[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]33[/TH]
    [TH]Bình Dương[/TH]
    [TH]7,50[/TH]
    [TH]12,00[/TH]
    [TH]8,40[/TH]
    [TH]1,150[/TH]
    [TH]14,30[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]34[/TH]
    [TH]TP Hồ Chí Minh[/TH]
    [TH]8,50[/TH]
    [TH]12,50[/TH]
    [TH]7,60[/TH]
    [TH]1,186[/TH]
    [TH]15,00[/TH]
    [/TR]
    [TR]
    [TH]35[/TH]
    [TH]Bến Tre[/TH]
    [TH]2,10[/TH]
    [TH]25,00[/TH]
    [TH]15,30[/TH]
    [TH]0,544[/TH]
    [TH]45,00

    [/TH]
    [/TR]
    [/TABLE]
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...