Sách Tiền tố và hậu tố trong tiếng anh, cực kì hay và bổ ích

Thảo luận trong 'Sách Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    TIỀN TỐ VÀ HẬU TỐ
    a-

    Cách dùng: phủ định từ đi sau hoặc gốc từ đi sau.
    Ví dụ: atypical, apolitical, asocial, aseptic, asexual = không điển hình, phi chính trị, không mang tính chất xã hội, vô trùng, vô tính.

    -able
    Cách dùng 1: Kết hợp với động từ để tạo tính từ. Tiếng Việt thường dịch là dễ ., đáng ., có thể . được, khả .
    Cách viết:
    1. Từ tận cùng là e thì bỏ e trước khi thêm able (có 1 số ngoại lệ). ee thì không bỏ
    2. Từ tận cùng là ate thì bỏ ate đi trước khi thêm able.
    Ví dụ: lovable, enjoyable, readable, breakable, differentiable, desirable, notable = đáng yêu (dễ thương), thú vị, dễ đọc (đọc được), dễ vỡ, (Toán) khả vi, đáng ao ước, đáng chú ý.
    Chú ý: một số từ có thay đổi cách phát âm so với từ gốc (và do đó dấu nhấn cũng chạy đi chỗ khác). Các bác chịu khó tra từ điển.

    prefer - preferrable
    compare - comparable

    Cách dùng 2: kết hợp với danh từ để tạo tính từ.
    Cách viết: từ tận cùng là y thì bỏ y.
    Ví dụ: comfortable, miserable, honorable = thoải mái, đau khổ, đáng kính

    -ability

    Cách dùng: kết hợp với tính từ -able để trở thành danh từ.
    Ví dụ: lovability, ability, differentiability, readability
    Chú ý:
    1. unable --> inability, unstable --> instability.
    2. dấu nhấn luôn ở ability
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...