Tiểu Luận Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Thảo luận trong 'Thuế - Hải Quan' bắt đầu bởi Bống Hà, 5/4/13.

  1. Bống Hà

    Bống Hà New Member

    Bài viết:
    5,424
    Được thích:
    2
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LỜI NÓI ĐẦU
    Việt Nam đó gia nhập WTO là một sự kiện quan trọng được mong đợi. Sự kiện này mở ra nhiều cơ hội và thỏch thức cho nền kinh tế cũn yếu kộm của chỳng ta. Mặc dự được gia nhập nhưng Việt Nam vẫn chưa chớnh thức được cụng nhận là nền kinh tế thị trường. Chớnh vỡ thế mà cỏc cơ quan chức năng đang nổ lực hết sức để rỳt ngắn khoảng cỏch với cỏc nước trong khu vực và trờn thế giới.
    Ngành kế toỏn, kiểm toỏn của Việt Nam là một ngành non trẻ so với lịch sử hỡnh thành của ngành này trờn thế giới. Cũng như cỏc bộ phận khỏc của nền kinh tế, kế toỏn và kiểm toỏn Việt Nam đang từng bước đổi mới mỡnh về mọi mặt để cú thể đi cựng sự phỏt triển của cỏc thành phần kinh tế trờn toàn quốc. Chớnh vỡ thế năm 2006 bộ tài chớnh đó ban hành chế độ kế toỏn mới nhất. Trong những phần sửa đổi bổ sung của chuẩn mực kế toỏn chắc chắn một điều rằng doanh nghiệp sẽ chỳ ý đặc biệt đến thuế. Cú một số người đó núi rằng: “trong cuộc đời con người khụng thể trỏnh khỏi hai việc là chết và nộp thuế”. Cú thể đó chỉ là một cõu đùa nhưng quả thật thuế là một nghĩa vụ vụ cựng quan trọng, từ người dõn đến cỏc doanh nghiệp đều phải quan tõm đến thuế. Nhưng thực sự thỡ tớnh toỏn thuế là một cụng việc khụng dễ dàng. Qua một cuộc điều tra gần đây cho thấy cỏc doanh nghiệp Việt Nam đó mất rất nhiều thời gian để kờ khai và nộp thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những loại thế mà từ khi hỡnh thành đến khi kết thỳc hoạt động của mỡnh doanh nghiệp khụng bao giờ được phộp lóng quờn. Trong đề ỏn này chỉ núi về một phần nhỏ của thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế thu nhập doanh nghiệp hoón lại. Vậy phương phỏp hạch toỏn của nú như thế nào? Cũn những bất cập gỡ và giải phỏp như thế nào?

    PHẦN NỘI DUNG
    I. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN VỀ THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI:
    1.1. THUẬT NGỮ SỬ DỤNG:

    v Lợi nhuận kế toỏn: Là lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ, trước khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN), được xỏc định theo quy định của chuẩn mực kế toỏn và chế độ kế toỏn.
    v Thu nhập chịu thuế: Là thu nhập chịu thuế TNDN của một kỳ, được xỏc định theo quy định của luật thuế TNDN hiện hành và là cơ sở để tớnh thuế TNDN phải nộp (hoặc được thu hồi).
    v Chi phớ thuế TNDN (thu nhập thuế TNDN): Là tổng chi phớ thuế TNDN hiện hành và chi phớ thuế thu nhập hoón lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoón lại) khi xỏc định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
    v Thuế thu nhập hoón lại phải trả: Là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tớnh trờn cỏc khoản chờnh lệch tạm thời chịu thuờ TNDN trong năm hiện hành.
    v Tài sản thuế thu nhập hoón lại: Là thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong tương lai tớnh trờn cỏc khoản:
    - Chờnh lệch tạm thời được khấu trừ.
    - Giỏ trị được khấu trừ chuyển sang cỏc năm sau của cỏc khoản lỗ tớnh thuế chưa sử dụng, và
    - Giỏ trị được khấu trừ chuyển sang cỏc năm sau của cỏc khoản ưu đói thuế chưa sử dụng.
    v Chờnh lệch tạm thời: Là khoản chờnh lệch giữa giỏ trị ghi sổ và cỏc khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong bảng cõn đối kế toỏn và cơ sở tớnh thuế thu nhập của cỏc khoản mục này. Chờnh lệch tạm thời cụ thể là:
    - Chờnh lệch tạm thời chịu thuế TNDN: Là cỏc khoản chờnh lệch tạm thời làm phỏt sinh thu nhập chịu thuế khi xỏc đinh thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai khi mà giỏ trị ghi sổ của cỏc khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liờn quan được thu hồi hay được thanh toỏn; hoặc
    - Chờnh lệch tạm thời được khấu trừ: Là cỏc khoản chờnh lệch tạm thời làm phỏt sinh cỏc khoản được khấu trừ khi xỏc định thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai khi mà giỏ trị ghi sổ của cỏc khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liờn quan được thu hồi hay được thanh toỏn.
    v Cơ sơ tớnh thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả: Là giỏ trị tớnh cho tài sản hoặc nợ phải trả tớnh cho mục đích xỏc định thuế TNDN.
    1.2.NỘI DUNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN THUẾ TNDN:
    1.2.1 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG:
    v Tài khoản 821_ Chi phớ thuế TNDN: Tài khoản này dựng để phản ỏnh chi phớ thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phớ thuế TNDN hoón lại phỏt sinh trong năm làm căn cứ xỏc định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chớnh hiện hành.
    HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TễN TRỌNG
    MỘT SỐ QUY ĐINH SAU:
    - Chi phớ thuế TNDN được ghi nhận vào khoản này bao gồm chi phớ thuế TNDN hiện hành và chi phớ thuế TNDN hoón lại xỏc định lợi nhuận ( hoặc lỗ ) của một năm tài chớnh.
    - Chi phớ thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tớnh trờn thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
    - Chi phớ thuế TNDN hoón lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phỏt sinh từ:
    + Ghi nhận thuế TNDN hoón lại phải trả trong năm;
    + Hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoón lại đó được ghi nhận từ cỏc năm trước.
    - Thu nhập thuế TNDN hoón lại là khoản ghi giảm chi phớ thuế TNDN hoón lại phỏt sinh từ:
    + Ghi nhận tài sản thuế TNDN hoón lại trong năm;
    + Hoàn nhập thuế TNDN hoón lại phải trả đó được ghi nhận từ cỏc năm trước.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...