1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh thị trường thay đổi rất nhanh cùng với nền kinh tế hiện đại, xu hướng toàn cầu hóa trong các lĩnh vực diễn ra mạnh mẽ, trong đó toàn cầu hóa trong kinh tế là diễn ra mạnh mẽ nhất. Với xu hướng này, quá trình đầu tư từ nước ngoài vào Việt Nam cùng với các luồng vốn quốc tế sẽ chu chuyển liên tục giữa các quốc gia. Trong xu thế đa đạng hóa đó, lĩnh vực công nghiệp xây dựng và dịch vụ tư vấn về kỹ thuật cũng phát triển không kém. Theo số liệu báo cáo của Cục đầu tư nước ngoài thì trong năm 2008, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đăng ký mới tập trung chủ yếu vào lĩnh vực công nghiệp và xây dựng có 572 dự án với tổng số vốn đăng ký là 32,62 tỷ đô la Mỹ. Với quy mô như vậy, việc thực hiện và quản lý được các khoản Thuế phát sinh trong quá trình đầu tư trên của các bên có liên quan thật sự là quan trọng; và thật sự càng quan trọng hơn là các khoản Thuế đối với những đối tượng không hiện diện tại Việt Nam, trong đó thuế nhà thầu là một khoản Thuế quan trọng cần phải xem xét vì tính chất phức tạp và mới mẻ của nó. Vì lý do này, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu “Thuế nhà thầu ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập” để thực hiện luận văn Thạc sỹ. 2. Mục tiêu – Phương pháp nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu Đề tài hướng đến việc thiết lập cơ chế và các quy định về chính sách Thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam, qua đó góp phần bổ sung và hoàn thiện chính sách Thuế của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu. Phương pháp nghiên cứu Dựa vào nền tảng là Lý thuyết trò chơi và những nhân tố có liên quan trong học thuyết này để làm căn cứ phân tích các khía cạnh khác nhau trong chính sách Thuế nhà thầu tại Việt Nam. Cụ thể các nhân tố sẽ như sau: · Người chơi (Players): những đối tượng tham gia và chịu tác động của chính sách Thuế nhà thầu ngày càng được mở rộng trong tiến trình toàn cầu hóa và hội nhập nền kinh tế quốc tế. Trong số các đối tượng đó thì Thuế này chủ yếu chi phối đến các tổ chức không có tư cách pháp nhân tại một quốc gia hoặc các cá nhân không thường trú tại quốc gia này. · Giá trị gia tăng (Added values): khi nghiên cứu hoàn thiện chính sách Thuế nhà thầu thì không những chỉ làm thay đổi các quy định trong Thuế này mà còn có tác động đến nhiều loại Thuế khác, nhiều chính sách khác trong công tác xây dựng, đầu tư mang lại một giá trị tăng thêm cho hệ thống Thuế của quốc gia. · Quy tắc (Rules): cần xem xét cách mà Thuế nhà thầu chi phối cũng như tính toán số Thuế phải nộp thông qua các quy tắc, từ đó có thể điều chỉnh một cách hợp lý hơn các quy tắc hiện hành trong Thuế này. · Chiến lược (Tactics): cần phải xem xét kỹ các bên tham gia trong chính sách, điều mà họ mong muốn cũng như điều mà một chính sách Thuế cần quản lý để có thể đảm bảo tính tương đối của một chính sách thuế, không quá cứng nhắc nhưng phải mang tính quản lý nguồn thu cho ngân sách. · Phạm vi (Scope): xác định phạm vi trong một quá trình tham gia giữa các bên sẽ làm cho những đối tượng nhận thức rõ về vai trò và vị trí của mình trong trò chơi giữa các quốc gia khác nhau. Bên cạnh Lý thuyết trò chơi làm nền tảng cơ bản trong quá trình nghiên cứu thì đề tài còn dựa vào một số phương pháp sau: · Luận văn sử dụng phương pháp tổng hợp và nghiên cứu lý luận của các nước trên thế giới. Bên cạnh đó, còn dùng phương pháp so sánh, phân tích từ những số liệu thông tin thu thập được để từ đó đưa ra kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn Thuế này. · Ngoài ra luận văn còn dùng phương pháp logic trong việc hệ thống hóa các yếu tố của văn bản luật và đưa ra phương án phù hợp. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Đề tài sẽ cung cấp những nội dung nền tảng cho việc nghiên cứu chi tiết, đồng thời góp phần cải cách một bộ phận trong hệ thống cũng như quá trình cải cách Thuế của Việt Nam, đồng thời cung cấp một cái nhìn tổng quát về mối quan hệ đặc biệt giữa Thuế này với các lĩnh vực khác như đầu tư, xây dựng trong việc thu hút vốn nước ngoài nhằm có sự thay đổi đồng bộ, nhất quán và hợp lý hơn trong nền kinh tế - xã hội hiện nay. 4. Những điểm nổi bật của Luận văn Luận văn đã tìm hiểu, tổng hợp, nghiên cứu khá chi tiết và tương đối cụ thể các chính sách Thuế nhà thầu của các quốc gia trên thế giới có ảnh hưởng đến chính sách chung của Việt Nam; bản chất của Thuế nhà thầu; phân tích được những ưu điểm và hạn chế của chính sách Thuế nhà thầu hiện hành của Việt Nam; đề xuất được những giải pháp phù hợp với khuôn khổ chung của Đảng và Nhà nước, đồng thời phù hợp với thông lệ quốc tế nhằm giúp Việt Nam định hướng dần vào nền kinh tế toàn cầu. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và phần phụ lục, Luận văn được chia thành ba chương như sau: Chương 1: Tổng quan về Thuế nhà thầu Chương 2: Thực trạng về Thuế nhà thầu ở Việt Nam Chương 3: Giải pháp hoàn thiện chính sách Thuế nhà thầu ở Việt Nam MỤC LỤC Lời cam đoan Danh mục cụm từ viết tắt Danh mục bảng, biểu, hình vẽ Lời mở đầu Chương 1 TỔNG QUAN VỀ THUẾ NHÀ THẦU 1.1. Sự hình thành khách quan của Thuế nhà thầu . 1 1.2. Khái niệm – Đặc điểm của Thuế nhà thầu . 5 1.2.1. Khái niệm 5 1.2.2. Đặc điểm . 7 1.2.3. Các yếu tố cơ bản của Thuế nhà thầu 8 1.3. Các dạng của Thuế nhà thầu . 10 1.4. Vai trò của Thuế nhà thầu trong nền kinh tế . 11 1.5. Thuế nhà thầu ở một số nước trên thế giới . 12 1.5.1. Các yếu tố tác động sự phát triển Thuế nhà thầu trên thế giới 12 1.5.2. Sự phát triển Thuế nhà thầu ở một số quốc gia 16 1.5.3. Bài học kinh nghiệm và nhận định chung 29 Chương 2 THỰC TRẠNG VỀ THUẾ NHÀ THẦU Ở VIỆT NAM 2.1. Khái lược về hoạt động đầu tư nước ngoài ảnh hưởng đến Thuế nhà thầu 31 2.2. Khuôn khổ pháp lý về Thuế nhà thầu ở Việt Nam 33 2.2.1. Hệ thống văn bản pháp lý 33 2.2.2. Những nội dung cơ bản của Thuế nhà thầu ở Việt Nam hiện nay 36 2.3. So sánh Thuế nhà thầu của Việt Nam và các nước 51 2.4. Đánh giá về Thuế nhà thầu ở Việt Nam – Ưu điểm và hạn chế . 53 2.4.1. Ưu điểm 53 2.4.2. Hạn chế . 54 2.4.3. Nhận xét 57 Chương 3 HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH THUẾ NHÀ THẦU Ở VIỆT NAM HIỆN NAY 3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện Thuế nhà thầu . 58 3.2. Mục tiêu và định hướng hoàn thiện Thuế nhà thầu . 62 3.2.1. Về mục tiêu cải cách Thuế đến năm 2020 . 62 3.2.2. Về mục tiêu cải cách Thuế nhà thầu 65 3.3. Hoàn thiện chính sách về Thuế nhà thầu tại Việt Nam 66 3.3.1. Giải pháp chung . 66 3.3.2. Nhóm giải pháp cụ thể về quản lý Thuế nhà thầu 67 3.3.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ . 73 Kết luận . 82 Tài liệu tham khảo . 83 Phụ lục DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT · Các chữ viết tắt tiếng Anh IRS The Internal Revenue Service Tổng vụ thu Thuế quốc gia của Hoa Kỳ CIR Commissioner of Inland Revenue Ủy ban Thuế của Hồng Kông CMP Capital Market Masterplan Quy hoạch thị trường vốn FSMP Financial Sector Master Plan Quy hoạch khu vực tài chính IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ thế giới FDI Foreign Direct Investment Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FII Foreign Indirect Investment Vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài APEC Asia-Pacific Economic Cooperation Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương AVI Association of Vietnamese Insurers Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam DTA Double Tax Agreement Hiệp định tránh đánh Thuế hai lần GDP Gross Domestic Product Tổng thu nhập quốc nội · Các chữ viết tắt Tiếng Việt GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TNCN Thu nhập cá nhân NSNN Ngân sách nhà nước NTNN Nhà thầu nước ngoài NTPNN Nhà thầu phụ nước ngoài G8 8 quốc gia dân chủ và công nghiệp hàng đầu thế giới Gồm: Pháp, Đức, Italy, Nhật, Anh, Mỹ, Canada và Nga G4 4 cường quốc về thương mại Gồm: Hoa Kỳ, Liên hiệp Châu Âu, Brazil và Ấn Độ DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 1.1 : Mức độ thay đổi của lượng đầu tư qua các năm . 3 Bảng 1.2 : Dòng chảy vốn quốc tế . 3 Bảng 1.3 : Doanh thu các nhà thầu theo quốc gia 13 Bảng 1.4 : Tỷ lệ đầu tư trực tiếp nước ngoài các khu vực trên thế giới năm 2007 14 Bảng 2.1 : Vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam từ năm 1988 đến 2009 32 Bảng 2.2 : Tóm tắt văn bản pháp luật liên quan đến Thuế nhà thầu 34 Bảng 2.3 : Tỷ lệ GTGT tính trên doanh thu tính Thuế đối với một số ngành kinh doanh . 45 Bảng 2.4 : Tỷ lệ Thuế TNDN này sẽ được áp theo bảng ngành kinh doanh 45 Bảng 3.1 : Trích ngang danh sách 10 quốc gia đứng đầu về đăng ký FDI trong năm tháng đầu năm 2009 59 Bảng 3.2 : Báo cáo tình hình thu hút đầu tư năm tháng đầu năm 2009 . 60