Tài liệu Thực trạng về phát triển hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm thẻ với nhóm khách hàng sinh viên củ

Thảo luận trong 'Thương Mại - Marketing' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM THẺ VỚI NHÓM KHÁCH HÀNG SINH VIÊN CỦA CHI NHÁNH AGRIBANK NAM HÀ NỘI 14

    TÓM LƯỢC

    Trong lĩnh vực tài chính- ngân hàng trước đây th́ hoạt động kinh doanh chủ yếu là từ hoạt động tín dụng nhưng hiện nay ngoài hoạt động tín dụng ngân hàng đă có tăng cường vào các dịch vụ ngân hàng. Một trong các hoạt động dịch vụ ngân hàng phát triển hiện nay được nhiều người biết đến và sử dụng đó là tiện ích của chiếc thẻ thanh toán. Với tính cạnh tranh của nhiều NHTM trên thị trường hiện nay cụ thể là với sản phẩm thẻ thanh toán dành cho sinh viên th́ việc áp dụng phát triển hoạt động XTTM là việc làm cần thiết để thu hút, gia tăng lượng sinh viên sử dụng sản phẩm thẻ cũng như tăng uy tín cho ngân hàng của ḿnh so với đối thủ cạnh tranh trong tâm trí khách hàng. Agribank là một trong số những ngân hàng uy tín hàng đầu được khách hàng biết đến cũng không ngừng phát triển hoạt động XTTM cho sản phẩm thẻ dành cho sinh viên của ḿnh. Là một trong số rất nhiều chi nhánh của Agribank trên phạm vi cả nước, chi nhánh Agribank Nam Hà Nội cũng nỗ lực phát triển hoạt động XTTM cho sản phẩm thẻ dành cho sinh viên nhằm thu hút khách hàng tin tưởng sử dụng sản phẩm dịch vụ thẻ của chi nhánh.
    Chuyên đề tốt nghiệp của em là kết quả của quá tŕnh nghiên cứu, t́m hiểu, phân tích, đánh giá hoạt động XTTM cho sản phẩm thẻ dành cho sinh viên của chi nhánh Agribank Nam Hà Nội. Trong quá tŕnh nghiên cứu dựa vào các kết quả phân tích các dữ liệu sơ cấp của phiếu thăm ḍ ư kiến khách hàng và phiếu phỏng vấn chuyên sâu cũng như các dữ liệu thứ cấp và chi nhánh cung cấp em xin đưa ra t́nh trạng về hoạt động XTTM cho sản phẩm thẻ dành cho sinh viên của chi nhánh Agribank Nam Hà Nội. Xuất phát từ những thành công, tồn tại và nguyên nhân đánh giá được để em có định hướng đưa ra một số đề xuất, giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hơn nữa hoạt động XTTM cho sản phẩm thẻ dành cho sinh viên của chi nhánh Agribank Nam Hà Nội.



    LỜI CẢM ƠN

    Trong thời gian 2 năm học hệ hoàn chỉnh kiến thức của trường Đại Học Thương Mại, khoảng thời gian không dài nhưng em đă được cung cấp những điều kiện thuận lợi nhất trong quá tŕnh học tập cũng như nghiên cứu, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm cả về lư luận và thực tiễn. Đó là nền tảng giúp em có những kiến thức, kỹ năng cần thiết để phục vụ cho việc thực tập cuối khóa và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của này. Qua đây em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới ban giám hiệu cùng toàn thể các thầy cô giáo giảng viên của trường Đại Học Thương Mại.
    Em xin cảm ơn thầy giáo Th.S Nguyễn Thế Ninh cùng các giáo viên của bộ môn Marketing đă hướng dẫn chỉ bảo tận t́nh, giúp em giải quyết mọi vướng mắc và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của ḿnh.
    Em xin cảm ơn chi nhánh Agribank Nam Hà Nội và đặc biệt là pḥng DV& Marketing đă tạo điều kiện giúp em được tiếp xúc với môi trường và công việc thực tế tại đơn vị thực tâp. Trong thời gian thực tập tại chi nhánh em đă được các cô chú và anh chị tại pḥng DV& Marketing chỉ bảo và cung cấp các tài liệu hữu ích giúp em có đủ luận cứ chứng minh, phân tích cho chuyên đề tốt nghiệp của ḿnh.
    Em xin cảm ơn sự giúp đỡ của các khách hàng tham tham gia trả lời phiếu thăm ḍ ư kiến khách hàng, góp phần cung cấp tư liệu cho chuyên đề tốt nghiệp của em.
    Do c̣n nhiều hạn chế về mặt thời gian và kiến thức, kinh nghiệm của bản thân nên chuyên đề tốt nghiệp của em c̣n nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo để chuyên đề tốt nghiệp của em hoàn chỉnh hơn nữa.
    Em xin chân thành cảm ơn!


    MỤC LỤC
    TÓM LƯỢC
    LI CM ƠN
    CHƯƠNG 1: TNG QUAN NGHIÊN CU PHÁT TRIN HOT ĐNG XÚC TIN THƯƠNG MI SN PHM THVI NHÓM KHÁCH HÀNG SINH VIÊN CA CHI NHÁNH AGRIBANK NAM HÀ NI
    1.1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài
    1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài
    1.3. T́nh h́nh khách thể nghiên cứu của những năm trước
    1.4.Các mục tiêu nghiên cứu
    1.5. Phạm vi nghiên cứu
    1.6. Phương pháp nghiên cứu
    1.7. Kết cấu chuyên đề tốt nghiệp
    CHƯƠNG 2: MT S VN Đ LƯ LUN CƠ BN VPHÁT TRIN HOT ĐNG XÚC TIN THƯƠNG MI SN PHM TH VI NHÓM KHÁCH HÀNG SINH VIÊN CA NHTM
    2.1. Một số khái niệm cơ bản
    2.1.1. Khái niệm XTTM, bản chất và vai tṛ của XTTM
    2.1.2. Khái niệm phát triển hoạt động xúc tiến thương mại và vai tṛ của nó với hoạt động kinh doanh
    2.1.3. Thẻ liên kết sinh viên của của NHTM
    2.2. Phân định nội dung phát triển hoạt động XTTM
    2.2.1. Xác định đối tượng nhận tin trọng điểm
    2.2.2. Xác định mục tiêu XTTM
    2.2.3. Xác định thông điệp và lựa chọn kênh truyền thông
    2.2.4. Xác định ngân sách XTTM
    2.2.5. Xác định các công cụ XTTM
    2.2.6. Triển khai, thực hiên và đánh giá chương tŕnh XTTM
    2.2.7. Quản lư chương tŕnh truyền thông


    CHƯƠNG 3: THC TRNG V PHÁT TRIN HOT ĐNG XÚC TIN THƯƠNG MI SN PHM TH VI NHÓM KHÁCH HÀNG SINH VIÊN CA CHI NHÁNH AGRIBANK NAM HÀ NI
    3.1. Đánh giá tổng quan về t́nh h́nh kinh doanh của Chi nhánh Agribank Nam Hà Nội
    3.1.1. Lịch sử h́nh thành và phát triển chi nhánh Agribank Nam Hà Nội
    3.1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh Agribank Nam Hà Nội
    3.1.3. Các kết quả kinh doanh của chi nhánh Agribank Nam Hà Nội.
    3.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến hoạt động XTTM sản phẩm thẻ với nhóm khách hàng sinh viên của chi nhánh Agribank Nam Hà Nội
    3.2.1. Môi trường vĩ mô
    3.2.2. Môi trường vi mô
    3.3. Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp và sơ cấp về thực trạng hoạt động XTTM sản phẩm thẻvới nhóm khách hàng sinh viên của chi nhánh Agribank Nam Hà Nội
    3.3.1. Thực trạng về đối tượng nhận tin
    3.3.2. Thực trạng về mục tiêu
    3.3.3. Thực trạng về thông điệp và kênh truyền thông
    3.3.4. Thực trạng về ngân sách XTTM
    3.3.5. Thực trạng về các công cụ XTTM
    3.3.6. Thực trạng về thực hiện và kiểm tra đánh giá hiệu quả của chương tŕnh
    3.3.7. Thực trạng về quản lư chương tŕnh XTTM
    CHƯƠNG 4: CÁC KT LUN VÀ Đ XUT PHÁT TRIN HOT ĐNG XÚC TIN THƯƠNG MI SN PHM TH VI NHÓM KHÁCH HÀNG SINH VIÊN CA CHI NHÁNH AGRIBANK NAM HÀ NI.
    4.1. Các thành tích đă đạt được của Agribank Nam Hà Nội qua quá tŕnh nghiên cứu
    4.1.1. Thành công
    4.1.2. Hạn chế
    4.1.3. Nguyên nhân
    4.2. Dự báo triển vọng và quan điểm hoạt động XTTM sản phẩm thẻ với nhóm khách hàng sinh viên của chi nhánh Agribank Nam Hà Nội
    4.2.1. Dự báo triển vọng


    4.2.2. Quan điểm phát triển hoạt động XTTM sản phẩm thẻ với nhóm khách hàng sinh viên của chi nhánh Agribank Nam Hà Nội
    4.3. Các đề xuất và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động XTTM sản phẩm thẻ với nhóm khách hàng sinh viên của chi nhánh Agribank Nam Hà Nội
    4.3.1. Các đề xuất về phát triển chính sách XTTM sản phẩm thẻ với nhóm khách hàng sinh viên của chi nhánh Agribank Nam Hà Nội
    4.3.2. Các giải pháp hỗ trợ và các kiến nghị về phát triển hoạt động XTTM sản phẩm thẻ với nhóm khách hàng sinh viên của chi nhánh Agribank Nam Hà Nội
    DANH MC TÀI LIU THAM KHO




    DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
    [TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]STT[/TD]
    [TD]Từ viết tắt[/TD]
    [TD]Nội dung[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1[/TD]
    [TD]SP[/TD]
    [TD]Sản phẩm[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2[/TD]
    [TD]DV[/TD]
    [TD]Dịch vụ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3[/TD]
    [TD]NH[/TD]
    [TD]Ngân hàng[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4[/TD]
    [TD]NHTM[/TD]
    [TD]Ngân hàng thương mại[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5[/TD]
    [TD]XTTM[/TD]
    [TD]Xúc tiến thương mại[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6[/TD]
    [TD]MKT[/TD]
    [TD]Marketing[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7[/TD]
    [TD]HĐQT[/TD]
    [TD]Hội đồng quản trị[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8[/TD]
    [TD]NHNo&PTNT[/TD]
    [TD]Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]9[/TD]
    [TD]Agribank[/TD]
    [TD]Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]10[/TD]
    [TD]KTQD[/TD]
    [TD]Kiinh tế quốc dân[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]11[/TD]
    [TD]DV&MKT[/TD]
    [TD]Dịch vụ & Marketing[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]12[/TD]
    [TD]Vietinbank[/TD]
    [TD]Ngân hàng công thương Việt Nam[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]13[/TD]
    [TD]BIDV[/TD]
    [TD]Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam[/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]





    DANH MỤC BẢNG BIỂU

    Bảng 1: Kết quả kinh doanh qua các năm của chi nhánh Agribank Nam Hà Nội
    Bảng 2: Cơ cấu ngân sách dành cho hoạt động xúc tiến của chi nhánh Agribank Nam Hà Nội
    Bảng 3: Số lượng thẻ ATM đă phát hành



    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN
    HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM THẺ
    VỚI NHÓM KHÁCH HÀNG SINH VIÊN CỦA CHI NHÁNH AGRIBANK NAM HÀ NỘI
    1.1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài
    Những năm gần đây lĩnh vực tài chính ngân hàng được quan tâm nhiều bởi mức độ tăng trưởng phát triển nhanh chóng của các ngân hàng. Đặc biệt là sự phát triển nhanh chóng của phương thức thanh toán điện tử truyền thống qua thẻ thanh toán. Việc ra đời của các phương thức thanh toán điện tử nhằm giảm áp lực của việc lưu thông tiền mặt trên thị trường. Trước kia các dịch vụ chủ yếu được thực hiện tại ngân hàng nhưng sau khi thẻ thanh toán ra đời th́ các hoạt động của ngân hàng truyền thống được chuyển dần thành các chức năng của thẻ. Với thẻ thanh toán nhỏ gọn mọi người có thể thực hiện gửi tiền, rút tiền, chuyển khoản dễ dàng nhanh chóng tiện lợi an toàn.
    Các ngân hàng nỗ lực nhiều để đưa thẻ thanh toán trở nên thuận tiện và thông dụng hơn khi phát hành các loại thẻ dành cho tất cả các đối tượng tiêu dùng trên thị trường,và đặc biệt sinh viên là nhóm khách hàng trẻ có nhận thức mới trong việc sử dụng thẻ thanh toán. Thẻ thanh toán dành cho sinh viên với tiện ích là các giao dịch thanh toán và hơn hết là giúp nhà trường quản lư các sinh viên tốt hơn, giúp cho sinh viên không phải chen chúc khi nộp tiền học mỗi khi kỳ học mới bắt đầu, khi mượn sách vở của thư viện và ra vào trường thuận tiện với thẻ sinh viên in ngay mặt sau của thẻ thanh toán.
    Trong t́nh h́nh cạnh tranh giữa nhiều ngân hàng trên thị trường hiện nay, cụ thể là các tiện ích và hoạt động liên quan đến thẻ thanh toán th́ ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) là một trong các ngân hàng uy tín với mức độ phát triển thẻ nhanh chóng. Chi nhánh Agribank Nam Hà Nội trực thuộc Agribank Việt Nam là một chi nhánh quốc doanh lớn trên địa bàn Hà Nội, chi nhánh đă thực hiện đề án thanh toán không dùng tiền mặt do chính phủ đề ra, và ko ngừng có các biện pháp thu hút thêm khách hàng trong việc sử dụng các tiện ích mà sản phẩm thẻ với nhóm khách hàng sinh viên mang lại, giúp cho sinh viên có cơ hội tiếp cận hơn với những sản phẩm tiện ích này.
    Chi nhánh Agribank Nam Hà Nội đă đưa ra nhiều h́nh thức Marketing khác nhau để thu hút khách hàng sử dụng thẻ thanh toán tuy nhiên các h́nh thức XTTM, quảng bá truyền thông sản phẩm thẻ dành cho nhóm khách hàng sinh viên th́ chưa được phát huy hết hiệu quả, trong khi đó trên địa bàn Hà Nội vẫn c̣n nhiều tiềm năng. Đây là việc làm cần thiết cung cấp cho sinh viên các thông tin tiện ích về sản phẩm thẻ mang lại, và đây cũng chính là các công cụ giúp nâng cao tính cạnh tranh giữa các NHTM nói chung. Xuất phát từ thực tế đó chi nhánh Agribank Nam Hà Nội cần có định hướng phát triển cho hoạt động XTTM đối với sản phẩm thẻ cho sinh viên nhằm gia tăng số lượng thẻ và làm cho sinh viên hiểu biết và tận dụng tối đa các tiện ích mà thẻ thanh toán cho sinh viên của Agribank mang lại.
    Qua quá tŕnh nghiên cứu thực tế tại chi nhánh Agribank Nam Hà Nội, em nhận thấy hoạt động XTTM sản phẩm thẻ với nhóm khách hàng sinh viên đă thực hiện tốt tuy nhiên hiệu quả mang lại chưa cao, v́ vậy em chọn vấn đề: “Phát triển hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm thẻ với nhóm khách hàng sinh viên của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Nam Hà Nội trên thị trường Hà Nội.” làm đề tài cho chuyên đề tốt nghiệp của ḿnh.
    1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài
    Sự ra đời của các tiện ích, các dịch vụ, phương thức thanh toán mới thay thế cho các phương thức NH truyền thống tạo cho khách hàng có được cơ hội sử dụng những sản phẩm tiện dụng tiên tiến phù hợp với xu hướng hiện đại. Một trong những sản phẩm tiện ích đó là thẻ thanh toán mà hiện nay được nhiều người sử dụng tiêu dùng thanh toán, và hơn hết các NH đưa ra các sản phẩm dịch vụ mới cho nhóm đối tượng là sinh viên. Hoạt động XTTM là phương tiện để truyền tải các tiện ích của sản phẩm thẻ đến các đối tượng khách hàng là sinh viên. Qua đó mà sinh viên biết được và thu hút họ sử dụng sản phẩm thẻ của Agribank và cũng như tạo h́nh ảnh riêng cho sản phẩm thẻ với sinh viên.
    1.3. T́nh h́nh khách thể nghiên cứu của những năm trước
    * Tại Agribank Nam Hà Nội
    Những năm trước đây ở Agribank Nam Hà Nội đă có những bài luận văn sau:
    - “Phát triển đề án thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNo&PTNT chi nhánh Nam Hà Nội”.
    - “Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm thẻ thanh toán tại NHNo&PTNT chi nhánh Nam Hà Nội”.
    * Tại trường đại học thương mại cũng có các khóa luận tốt nghiệp với chuyên đề về XTTM:
    - “Phát triển chính sách xúc tiến thương mại đối với dịch vụ thiết kế website của công ty cổ phần giải pháp phần mềm EMICE”.
    - Phát triển chính sách xúc tiến thương mại cho sản phẩm thẻ ATM của ngân hàng Agribank chi nhánh tỉnh Hải Dương”.
    - “Phát triển chính sách xúc tiến thương mại sản phẩm của công ty cổ phần công nghệ Vinacomm đối với sản phẩm máy tính xách tay trên thị trường Hà Nội”.
    1.4.Các mục tiêu nghiên cứu
    - Mục tiêu chung: đề ra giải pháp có tính khả thi nhằm phát triển hoạt động XTTM sản phẩm thẻ với nhóm khách hàng sinh viên, từ đó có định hướng phát triển nhằm đạt được mục tiêu XTTM của chi nhánh Agribank Nam Hà Nội.
    - Mục tiêu cụ thể:
    + Mục tiêu lư luận: kết quả kinh doanh của NH trong những năm vừa qua.
    + Mục tiêu thực tiễn: thực trạng của NH về hoạt động XTTM và đề ra các giải pháp cho 3 năm tiếp theo.
    - Mục tiêu giải pháp: đề xuất một số giải pháp dựa vào thực trạng đă nghiên cứu để phát triển có hiệu quả hơn nữa hoạt động XTTM của chi nhánh Agribank Nam Hà Nội.
    1.5. Phạm vi nghiên cứu
    - Đối tượng nghiên cứu:
    + Sản phẩm: sản phẩm thẻ thanh toán với nhóm khách hàng sinh viên
    + Khách hàng: là sinh viên.
    - Nghiên cứu tại chi nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Nam Hà Nội.
     
Đang tải...