Thạc Sĩ Thực trạng và những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất chè tại thành phố Thái Nguyên

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu

    MỞ ĐẦU

    1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài


    Chè là cây công nghiệp dài ngày có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới và á nhiệt đới, là cây trồng xuất hiện từ lâu đời, được trồng khá phổ biến trên thế giới. Đặc biệt là một số quốc gia khu vực châu Á như Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam .Nước chè là thức uống tốt, rẻ tiền hơn cà phê, ca cao, có tác dụng giải khát, chống lạnh, khắc phục sự mệt mỏi của cơ thể, kích thích hoạt động của hệ thần kinh, hệ tiêu hoá và chữa được một số bệnh đường ruột. Đặc biệt chất Tanin trong chè có khả năng hút chất phóng xạ, do đó nó còn chống được một số bệnh do các chất phóng xạ gây ra [4]. Chính vì các đặc tính ưu việt trên, chè đã trở thành sản phẩm đồ uống phổ thông trên toàn thế giới. Hiện nay đã có trên 40 nước trên thế giới sản xuất chè, trong khi có trên 200 nước tiêu thụ chè. Đây chính là một lợi thế tạo điều kiện cho việc sản xuất chè ngày càng phát triển [6].

    Việt Nam là một nước có điều kiện tự nhiên thích hợp cho cây chè phát triển. Chè có lịch sử phát triển trên 4000 năm, cây chè ở Việt Nam cho năng suất, sản lượng tương đối ổn định và có giá trị kinh tế. Tạo nhiều việc làm cũng như thu nhập cho người lao động, đặc biệt là các tỉnh trung du và miền núi. Với ưu thế là một cây công nghiệp dễ khai thác, nguồn sản phẩm đang có nhu cầu lớn về xuất khẩu cũng như tiêu dùng trong nước, cây chè được coi là cây trồng mũi nhọn, một thế mạnh của khu vực trung du và miền núi [14].

    Thành phố Thái Nguyên là một thành phố trung du, miền núi Bắc Bộ, được thiên nhiên ưu đãi một hệ thống đất đai và điều kiện khí hậu thời tiết khá thích hợp cho việc phát triển cây chè. So với các huyện trong tỉnh, thành phố có diện tích chè khá lớn được phân bố chủ yếu ở các xã phía Tây, với vùng trọng điểm là các xã: Tân Cương, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Thịnh Đức. Hiện nay, cây chè đã trở thành một trong những cây trồng mũi nhọn góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cải thiện đời sống nhân dân.

    Trong nhiều năm qua, sản xuất chè của thành phố đã có bước phát triển, song kết quả sản xuất chè còn chưa cao so với tiềm năng và còn nhiều vấn đề cần phải xem xét, giải quyết. Vậy, thực trạng phát triển sản xuất chè của thành phố như thế nào? Có những yếu tố, nguyên nhân chủ yếu nào ảnh hưởng? Cần có những định hướng và các giải pháp chủ yếu nào để sản xuất chè của thành phố phát triển nhanh, vững chắc và đạt hiệu quả kinh tế cao.

    Xuất phát từ yêu cầu đó tôi lựa chọn đề tài: "Thực trạng và những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất chè tại thành phố Thái Nguyên" làm đề tài nghiên cứu nhằm góp phần thiết thực triển khai chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn của Đảng và Nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.


    MỤC LỤC



    Trang


    Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt iv Danh mục các bảng trong Luận văn v Mở đầu. 1

    1-Tính cấp thiết của đề tài 1
    2- Mục tiêu nghiên cứu 2
    3-Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu. 3
    4-Những đóng góp của Luận văn 3

    Chương 1: Tổng quan tài liện nghiên cứu và phương pháp 5
    nghiên cứu Thái Nguyên

    2.1.3- Tình hình một số ngành kinh tế của Thành phố Thái Nguyên 43

    2.1.4-Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát 48
    triển sản xuất của Thành phố Thái Nguyên

    2.2-Tình hình phát triển sản xuất chè ở thành phố Thái Nguyên 52
    2.2.1-Diện tích và cơ cấu giống 52
    2.2.2-Sản xuất chè nguyên liệu 52
    2.2.3-Về kỹ thuật thâm canh 57
    2.2.4-Về kỹ thuật chế biến và tiêu thụ sản phẩm 58
    2.2.5-Về chuyển giao tiến bộ kỹ thuật 61
    2.2.6-Về tiêu thụ chè 61
    2.2.7-Công tác phát triển HTX chè 63
    2.2.8-Chính sách khuyến nông 63
    2.2.9-Thực hiện chính sách và đất đai 65

    2.3-Đánh giá chung tình hình phát triển sản xuất chè ở thành 65
    phố Thái Nguyên
    2.3.1-Những mặt đạt được 65
    2.3.2- Những mặt còn hạn chế 66

    2.3.3-Nguyên nhân ảnh hưởng đến phát triển sản xuất chè ở thành 66
    phố Thái Nguyên

    Chương 3: Định hướng và những giải pháp chủ yếu nhằm phát 69
    triển sản xuất chè ở thành phố Thái Nguyên


    3.1 Những quan điểm, căn cứ về phát triển sản xuất chè ở 69
    thành phố Thái Nguyên
    3.1.1 Những quan điểm về phát triển sản xuất chè ở thành phố Thái 69
    Nguyên

    3.1.2 Những căn cứ 69

    3.2 Định hướng, mục tiêu phát triển sản xuất chè của thành phố 70
    Thái Nguyên đến năm 2010
    3.2.1 Định hướng phát triển sản xuất chè 70
    3.2.2 Mục tiêu phát triển sản xuất chè 71

    3.3 Những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất chè ở thành 72
    phố Thái Nguyên

    3.3.1 Quy hoạch vùng sản xuất chè 72
    3.3.2 Cơ cấu giống và kế hoạch mở rộng diện tích, năng suất chất 72 lượng và sản xuất chè nguyên liệu
    3.3.3 Ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ 75

    3.3.4 Xây dựng hệ thống quản lý, kiểm tra, giám sát, đánh giá chất 76 lượng

    3.3.5 Tăng cường hoạt động thông tin thị trường và xúc tiến thương 77 mại để tiêu thụ sản phẩm
    3.3.6 Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật ở vùng chè 78
    3.3.7 Giải pháp về các chính sách phát triển sản xuất 79
    Kết luận 83
    Kiến nghị 84


    Danh mục tài liệu tham khảo . Phụ lục


    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

    CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ


    CNXH Chủ nghĩa xã hội

    HTX Hợp tác xã

    WTO Tổ chức thương mại thế giới

    LĐNN Lao động nông nghiệp

    KD Kinh doanh

    CNH-HĐH Công nghiệp hoá- Hiện đại hoá

    ĐVT Đơn vị tính

    NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn

    SL Số lượng

    SP Sản phẩm

    SXKD Sản xuất kinh doanh TBD Thái Bình Dương ATK An toàn khu
    BQ Bình quân

    LĐ Lao động

    NLNTS Nông lâm nghiệp thuỷ sản

    Tr. Đ Triệu đồng

    đ Đơn vị tính đồng Việt nam

    HĐND Hội đồng nhân dân UBND Uỷ ban nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản


    DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN VĂN

    Trang

    Bảng 1.1: Tình hình sản xuất và xuất khẩu chè ở Việt Nam 22

    Bảng 1.2: Diện tích chè hiện có của tỉnh Thái Nguyên phân theo đơn vị 24

    hành chính

    Bảng 1.3: Diện tích chè cho sản phẩm của tỉnh Thái Nguyên phân theo 25

    đơn vị hành chính

    Bảng 1.3: Sản lượng chè của tỉnh Thái Nguyên phân theo đơn vị hành 26

    chính

    Bảng 2.1: Tình hình đất đai của thành phố Thái Nguyên năm 2004-2006 36

    Bảng 2.2: Diện tích đất nông nghiệp của thành phố Thái Nguyên chia 36

    theo đơn vị hành chính

    Bảng 2.3: Tình hình nhân khẩu và lao động của TP Thái Nguyên năm 39

    2004- 2006

    Bảng 2.4: Cơ sở vật chất kỹ thuật của thành phố Thái Nguyên năm 41
    2004-2006

    Bảng 2.5 : Kết quả sản xuất ngành nông nghiệp ở thành phố Thái 44
    Nguyên năm 2004-2006

    Bảng 2.6: Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chủ yếu ở 45
    thành phố Thái Nguyên năm 2004-2006

    Bảng 2.7: Kết quả sản xuất kinh tế nông thôn ở thành phố Thái Nguyên 46 năm 2004-2006.

    Bảng 2.8: Tình hình giàu nghèo ở thành phố Thái Nguyên năm 2004-2006 49

    Bảng 2.9: Diện tích chè trên địa bàn thành phố Thái Nguyên năm 2006 53


    Bảng 2.10: Diện tích, năng suất, sản lượng chè kinh doanh trên địa bàn 54

    thành phố Thái Nguyên

    Bảng 2.11: Chi phí sản xuất trên 1 ha chè kinh doanh trên địa bàn thành phố 55

    Thái Nguyên năm 2006

    Bảng 2.11: Chi phí sản xuất trên 1 ha chè KTCB trên địa bàn thành phố 56

    Thái Nguyên năm 2006

    Bảng 2.13 : Diện tích, năng suất, sản lượng chè ở thành phố Thái Nguyên 58

    qua các năm 2004-2006

    Bảng 2.14 : Hình thức chế biến chè ở thành phố Thái Nguyên 60

    Bảng 2.15: Kết quả chuyển giao khoa học kỹ thuật trồng chè giai đoạn 2004- 62

    2006 trên địa bàn thành phố Thái Nguyên

    Bảng 2.16: Hình thức, hình thái tiêu thụ sản phẩm chè trên địa bàn 63 thành phố Thái Nguyên
    Bảng 2.17 : Kết quả và hiệu quả trên 1 ha chè kinh doanh của các loại 68
    hộ năm 2005-2006

    73
    Bảng 3.1: Kế hoạch trồng mới chè 2007 – 2010

    74
    Bảng 3.2: Kế hoạch trồng phục hồi chè 2007 - 2010

    Bảng 3.3: Kế hoạch diện tích, năng suất, sản lượng chè kinh doanh giai 74

    đoạn 2007-2010
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...