Luận Văn Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV cà p

Thảo luận trong 'Quản Trị Kinh Doanh' bắt đầu bởi Linh Napie, 27/11/13.

  1. Linh Napie

    Linh Napie New Member

    Bài viết:
    4,057
    Được thích:
    5
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT

    [TABLE="width: 488"]
    [TR]
    [TD]CB – CNV
    [/TD]
    [TD]:
    [/TD]
    [TD]Cán bộ- Công nhân viên
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]VCĐ
    [/TD]
    [TD]:
    [/TD]
    [TD]Vốn cố định
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]VLĐ
    [/TD]
    [TD]:
    [/TD]
    [TD]Vốn lưu động
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]DN
    [/TD]
    [TD]:
    [/TD]
    [TD]Doanh nghiệp
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]LĐ
    [/TD]
    [TD]:
    [/TD]
    [TD]Lao động
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]PTTH
    [/TD]
    [TD]:
    [/TD]
    [TD]Phổ thông trung học
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]THCS
    [/TD]
    [TD]:
    [/TD]
    [TD]Trung học cơ sở
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]TS
    [/TD]
    [TD]:
    [/TD]
    [TD]Tài sản
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]BHXH
    [/TD]
    [TD]:
    [/TD]
    [TD]Bảo hiểm xã hội
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]TNHH MTV
    [/TD]
    [TD]:
    [/TD]
    [TD]Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]TMCP
    [/TD]
    [TD]:
    [/TD]
    [TD]Thương mại cổ phần
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]XNK
    [/TD]
    [TD]:
    [/TD]
    [TD]Xuất nhập khẩu
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]SXKD
    [/TD]
    [TD]:
    [/TD]
    [TD] Sản xuất kinh doanh
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    DANH MỤC BẢNG

    Bảng 2.1: Bố trí sắp xếp lao động ở các đội sản xuất 26
    Bảng 2.2: Tình hình sử dụng lao động của công ty năm 2011. 27
    Bảng 2.3: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (2009-2011) 32
    Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 33
    Bảng 2.5: Bảng phân tích các thông số về tài chính của Công ty. 35
    Bảng 2.6: Bảng tính toán các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn của Công ty. 40
    Bảng2.7: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2009- 2011). 43
    Bảng 2.8: Hiệu qua sử dụng lao động của Công ty qua 3 năm (2009-2011). 44
    Bảng 2.9: Tình hình thu mua cà phê ( tấn quả tươi). 46
    Bảng 2.10: Tình hình tiêu thụ (tấn nhân xô). 47
    Bảng 2.11: Bảng phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức theo mô hình SWOT 51
    Bảng 3.1: Chi tiêu kế hoạch tài chính 2012-2014. 54
    Bảng 3.2: Chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2012-2014. 56


    DANH MỤC HÌNH VẼ
    Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức, quản lý tại công ty. 24




    MỞ ĐẦU
    1.Tính cấp thiết của đề tài (lý do chọ đề tài)
    Ngày nay nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển, Các doanh nghiệp phải đối mặt với sự biến động phức tạp, cạnh tranh gay gắt và chấp nhận nhiều rủi ro của môi trường kinh doanh. Để đứng vững trên thị trường và mở rộng kinh doanh, đảm bảo sự ổn định và phát triển không ngừng của doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần phân tích hoạt động SXKD và biết đánh giá về thực trạng của công ty đang hoạt động từ đó đề ra một số giải pháp phù hợp với sự biến động của thị trường và nội lực của doanh nghiệp. Đây là một việc làm hết sức cần thiết của doanh nghiệp ở Việt Nam nói chung và các công ty Cà phê nói riêng.
    Việc nâng cao hoạt động SXKD nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh là vấn đề đặt ra cho mọi doanh nghiệp, đặc biệt là trong điều kiện kinh tế thị trường. Các nhà đầu tư, các chủ doanh nghiệp trước khi ra quyết định bỏ vốn đầu tư vào một ngành, một sản phẩm dịch vụ nào đó ngoài việc trả lời các câu hỏi sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai? Còn phải biết chi phí bỏ ra và lợi ích thu được.
    Như chúng ta đã biết kết quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp bị chi phối bởi rất nhiều yếu tố như: Công tác quản lý lãnh đạo, giá cả hàng hóa mua vào, bán ra, môi trường sản xuất kinh doanh, nhu cầu của thị trường, công tác hạch toán kế toán v.v
    Cho nên, việc đánh giá thực trạng nhằm nâng cao hoạt động SXKD luôn là một vấn đề đòi hỏi doanh nghiệp phải thực hiện liên tục và đúng góc độ, và đó là một bài toán khó khăn nói chung đối với các doanh nghiệp. Ở nước ta hiện nay số doanh nghiệp đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh vẫn chưa nhiều. Điều này có nhiều nguyên nhân như: Hạn chế trong công tác quản lý, hạn chế về năng lực sản xuất kém thích ứng với nhu cầu của thị trường. Do đó việc nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ngày càng phải được chú trọng, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp nhà nước nhằm kinh doanh có hiệu quả và đạt được lợi nhuận cao nhất.
    Hiện nay, việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Có nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp mới có hiệu quả kinh doanh cao, và doanh nghiệp có tồn tại và phát triển, qua đó mở rộng mô hình sản xuất, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên và tạo sự phát triển vững chắc cho doanh nghiệp.
    Để đạt được những mục tiêu đề ra thì doanh nghiệp phải tiến hành các hoạt động SXKD sao cho có hiệu quả ở mức cao nhất. Chính vì vậy, đạt được hiệu quả SXKD là một vấn đề hết sức cần thiết cho các doanh nghiệp.Với môi trường cạnh tranh như hiện nay và xu thế phát triển của thời gian sắp tới , để tồn tại và phát triển bền vững , Công ty cần phải quan tâm hơn nữa đến việc hoàn thiện cơ sở vật chất cũng như cách quản lý trong sản xuất của mình . Qua đó mở rộng thị trường và mở rộng sản xuất. Xuất phát từ thực tiễn đó tôi chọn đề tài : “Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV cà phê 734”. Với hy vọng góp một phần nhỏ vào việc nâng cao hoạt động SXKD của công ty sao cho hiệu quả, đồng thời cũng là kết quả thu hoạch của bản thân sau quá trình nghiên cứu và thực tập tại công ty .
    2. Mục đích nghiên cứu
    - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về tinh hiệu quả với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
    - Phân tích các tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty để tìm ra các yếu tố khách quan cũng như chủ quan ảnh hưởng đến Công ty Cà phê 734.
    - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cà phê 734.

    3. Nhiệm vụ nghiên cứu
    - Tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh.
    - Phân tích tác động của quá trình hội nhập đến công ty .
    - Phân tích thuận lợi khó khăn, cơ hội, thách thức từ đó phát huy thế mạnh hạn chế những nhược điểm của công ty.
    - Trên cơ sở đó đề ra những giải pháp để công ty hoạt động có hiệu quả hơn trong quá trình hội nhập.
    4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
    - Công ty TNHH MTV Cà phê 734
    - Đề tài được thực hiện tại xã Đăkmar - huyện Đăk Hà - tỉnh Kon Tum
    - Thời gian số liệu: Dựa vào số liệu của 3 năm 2009, năm 2010 và năm 2011.
    - Thời gian thực hiện đề tài: Từ 8/10/2012 đến 8/12/2012
    5. Phương pháp nghiên cứu
    v Phương pháp thu thập thông tin:
    - Điều tra, hỏi trực tiếp cán bộ công nhân viên trong công ty.
    - Các báo cáo tài chính của phòng kinh tế tổng hợp (bộ phận kế toán), các báo cáo của công ty, kho qua các năm, các kế hoạch sản xuất của công ty.
    v Phương pháp xử lí số liệu:
    - Xử lí trên phần mềm vi tính Microsoft Excel
    v Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu:
    - Nghiên cứu các hiện tượng bằng thống kê trên cơ sở thu thập tài liệu, tổng hợp, phân tích, so sánh các số liệu và hiện tượng từ đó đưa ra các kết quả so sánh đánh giá cụ thể. Khi phân tích dùng cách phân tổ, hệ thống các chỉ tiêu để tìm ra tính quy luật và rút ra các kết luận cần thiết.
    v Phương pháp so sánh theo thời gian:
    Phương pháp này dùng để xem xét, đánh giá mức độ biến động của các chỉ tiêu nghiên cứu theo thời gian.
    v Phương pháp chuyên gia:
    Là phương pháp đúc kết kinh nghiệm, trí thức tích lũy từ thực tiễn của những chuyên gia (bao gồm cán bộ, công nhân, xã viên, nông dân) am hiểu về một vấn đề kinh tế, tổ chức, quản lý, kỹ thuật bằng cách phỏng vấn trực tiếp, thảo luận ở hội nghị, đúc kết kinh nghiệm để khái quát rút ra những kết luận có căn cứ khoa học.
    v Phương pháp phân tích SWOT:
    - Là phương pháp phân tích điểm mạnh, diểm yếu của doanh nghiệp, để từ đó nắm bắt tốt những cơ hội do hội nhập quốc tế mang lại. Đồng thời, tránh được những khó khăn và thách thức do chính hội nhập kinh tế quốc tế mang lại.
    6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
    Khóa luận gồm 3 chương:
    Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
    Chương 2: Thực trạng hoạt động SXKD của công ty TNHH MTV Cà phê 734.
    Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hoạt động SXKD của Công ty TNHH MTV cà phê 734.



    MỤC LỤC
    MỞ ĐẦU 1
    1.Tính cấp thiết của đề tài (lý do chọ đề tài). 1
    2. Mục đích nghiên cứu. 2
    3. Nhiệm vụ nghiên cứu. 3
    4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 3
    5. Phương pháp nghiên cứu. 3
    6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp. 4
    Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 5
    1.1. Một số vấn đề về hoạt động SXKD 5
    1.1.1. Khái niệm hoạt động SXKD 5
    1.1.2. Khái niệm về hiệu quả hoạt động SXKD 5
    1.1.3.1. Hiệu quả hoạt động SXKD là công cụ quản trị doanh nghiệp. 6
    1.1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD 6
    1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hoạt động SXKD 7
    1.2.1. Các nhân tố bên ngoài 7
    1.2.1.1. Môi trường pháp lý. 7
    1.2.1.2. Môi trường chính trị, văn hoá- xã hội 8
    1.2.1.3. Môi trường kinh tế. 9
    1.2.1.4. Môi trường thông tin. 10
    1.2.1.5. Môi trường quốc tế. 10
    1.2.2. Các nhân tố bên trong. 10
    1.2.2.1. Nhân tố quản trị doanh nghiệp và cơ cấu tổ chức. 10
    1.2.2.2. Nhân tố lao động và vốn. 12
    1.2.2.3. Trình độ phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng khoa học kỹ thuật 13
    1.2.2.4. Vật tư, nguyên liệu và hệ thống tổ chức đảm bảo vật tư nguyên liệu của doanh nghiệp 13
    1.3. Một số vấn đề về hệ thống marketing – mix. 13
    1.4. Các chỉ tiêu đánh giá về công tác hoạt dộng SXKD 14
    Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ 734. 19
    2.1. Giới thiệu về công ty TNHH MTV cà phê 734. 19
    2.2. Tình hình cơ bản của công ty TNHH MTV cà phê 734. 20
    2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cà phê 734. 20
    2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty. 21
    2.2.2.1. Chức năng. 21
    2.2.2.2. Nhiệm vụ. 21
    2.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 23
    2.2.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý. 23
    2.2.3.2. Các tổ chức chính trị - xã hội 23
    2.2.4. Tình hình nguồn lực của công ty. 26
    2.2.5. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hoạt động SXKD tại công ty. 28
    2.2.5.1. Điều kiện tự nhiên. 28
    2.2.5.2. Môi trường pháp lý. 29
    2.2.5.3. Môi trường kinh tế. 29
    2.2.5.4. Các yếu tố thuộc tự nhiên - cơ sở hạ tầng. 30
    2.2.5.5. Phát triển cơ sở vật chất – kỹ thuật, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật 30
    2.2.6. Tình hình hoạt động SXKD của công ty trong 3 năm qua (2009 – 2011). 31
    2.3. Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình SXKD tại công ty TNHH MTV cà phê 734 34
    2.3.1. Thực trạng tình hình SXKD tại công ty. 34
    2.3.1.1. Đánh giá Hiệu quả hoạt động sản xuất của công ty. 35
    2.3.1.2. Tình hình tài chính của công ty. 35
    2.3.1.3. Tình hình sử dụng lao động của Công ty. 42
    2.3.1.4. Tình hình về trang thiết bị 45
    2.3.1.5. Năng lực kinh doanh của Công ty. 45
    2.3.2. Phân tích đánh giá hoạt động SXKD của Công ty. 47
    2.3.2.1. Những khó khăn. 48
    2.3.2.2. Những thuận lợi 48
    2.3.2.3. Những thành tựu đạt được. 49
    2.4. Thực trạng marketing tại công ty cà phê 734. 50
    2.5. Các ảnh hưởng và tác động đối với sản xuất kinh doanh của công ty. 51
    Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV 734. 54
    3.1. Phương hướng và kế hoạch SXKD năm 2012-2014. 54
    3.1.1 Phương án cơ cấu tài chính. 54
    3.1.2. Kế hoạch sản xuất kinh doanh – đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2012-2014 55
    3.2. Một số giải pháp nâng cao hoạt động SXKD 57
    3.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện các mục tiêu phát triển đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 57
    3.2.2. Nhóm giải pháp về thị trường. 58
    3.2.3. Nhóm giải pháp về vốn. 58
    3.2.4. Nhóm giải pháp hỗ trợ khác. 59
    KẾT LUẬN 61


    TÀI LIỆU THAM KHẢO

    [1]. ThS Hồ Tấn Tuyến – PGS Lê Đức Toàn (2011), Bài tập quản trị tài chính, NXB Thông tin và truyền thông.
    [2]. ThS Huỳnh Linh Lan, (2012), tập bài giảng Tiếp thị căn bản, trường Đại học Duy Tân.
    [3]. ThS Sái Thị Lệ Thủy, (2012), tập bài giảng Quản trị nguồn nhân lực, trường Đại học Duy Tân.
    [4]. Các đề tài Khóa luận của các khóa trước
    [5]. Các trang web:
    - khoasachviet.com
    - Voer.edu.vn
    - ***********
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...