Thạc Sĩ Thực trạng và giải pháp phát huy vai trò nguồn nhân lực trong phát triển kinh tế xã hội khu vực nông

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỞ ĐẦU




    1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài


    Trong công cuộc phát triển kinh tế xã hội, mỗi quốc gia, dân tộc trên thế giới đều có một đường lối chiến lược phát triển khác nhau. Một số quốc gia trong những thập kỷ gần đây đạt được những thành tựu phát triển kinh tế vượt bậc như Nhật Bản, Hàn Quốc . Khi tìm hiểu những nguyên nhân tạo ra bước phát triển nhẩy vọt của các quốc gia này thì có một điểm chung nhất là họ đều có đường lối chiến lược phát huy nguồn lực con người hiệu quả và hợp lý. Nhân lực được coi là một nguồn lực trọng tâm để phát triển kinh tế xã hội và được xem như là nguồn lực khởi đầu cho mọi sự khởi đầu.

    Việt Nam với công cuộc đổi mới phát triển kinh tế xã hội trong hai thập kỷ qua đã đạt được những thành tựu đáng kể, trở thành một quốc gia năng động trong khu vực. Tuy nhiên trước bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế và xu thế hội nhập kinh tế quốc tế đã đặt ra những cơ hội và thách thức lớn trên mọi lĩnh vực. Việt Nam được đánh giá là quốc gia có lợi thế so sánh về lao động do lực lượng lao động dồi dào, chi phí nhân công thấp, tuy nhiên để phát huy triệt để lợi thế so sánh, tạo đà xây dựng phát triển nguồn nhân lực bền vững đòi hỏi phải có chiến lược đồng bộ và lâu dài. Chúng ta đã có sự đổi mới căn bản về quan điểm và nhận thức phát triển nguồn nhân lực được thể hiện rõ nét trong văn kiện của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước. Tại văn kiện Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc khoá IX - X đã khẳng định “Phát triển con người vừa là nhiệm vụ cấp bách vừa lâu dài nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và phát triển kinh tế tri thức”; "Tăng cường đầu tư vào phát triển con người thông qua phát triển mạnh giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ. Đảm bảo nguồn nhân lực về số lượng và chất lượng với cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu ngày càng cao [1].

    Thái Nguyên là một tỉnh trung du miền núi thuộc vùng Đông Bắc tổ quốc. Là trung tâm đào tạo đại học, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề lớn thứ 3 của cả nước. Trong những năm qua, Thái Nguyên đã đạt được mức tăng trưởng kinh tế khá mạnh mẽ, tốc độ phát triển GDP bình quân đạt trên 8%, thu nhập bình quân năm

    2005 đạt khoảng 300USD/người. Các chỉ tiêu xã hội có chiều hướng chuyển biến tích cực. Với cơ chế chính sách mở tạo mọi điều kiện cho các thành phần kinh tế phát triển và đặc biệt với chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài đang là những tiền đề tốt giúp Thái Nguyên có cơ hội phát triển và hòa mình với nhịp độ phát triển chung của cả nước. Với những thành tựu đã đạt được nêu trên có một phần đóng góp quan trọng từ khu vực kinh tế nông thôn, bình quân giai đoạn 2001 - 2005 GDP khu vực nông nghiệp đóng góp gần 30% cơ cấu kinh tế, tốc độ tăng trưởng bình quân năm khoảng 4,6%.

    Tuy nhiên với thực trạng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nói chung và khu vực nông thôn nói riêng hiện nay còn quá nhiều bất cập đã cản trở, hạn chế tiến trình phát triển kinh tế xã hội. Thực trạng phát triển chưa tương xứng với tiềm năng và thế mạnh vốn có. Một trong những nguyên nhân chủ yếu là việc phát huy các nguồn nội lực còn rất thấp, đặc biệt chưa phát huy tốt vai trò nguồn nhân lực phục vụ công cuộc phát triển kinh tế xã hội. Vì vậy tập trung nghiên cứu, xây dựng các giải pháp giúp khu vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên đạt tốc độ tăng trưởng nhanh và bền vững, đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa khu vực nông thôn là nội dung cần được quan tâm nghiên cứu.

    Trước thực trạng này yêu cầu đặt ra hiện nay là cần phải có công trình nghiên cứu khoa học nhằm đánh giá đúng thực trạng nguồn nhân lực khu vực nông thôn. Từ thực tiễn nêu trên, tôi mạnh dạn lựa chọn nghiên cứu đề tài “Thực trạng và giải pháp phát huy vai trò nguồn nhân lực trong phát triển kinh tế xã hội khu vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên”.

    MỤC LỤC

    Trang



    Lời cam đoan . . Lời cảm ơn. . . Mục lục. Danh mục các chữ viết tắt . . Danh mục các bảng . . . Danh mục biểu đồ . Mở đầu . .
    1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài

    2. Mục tiêu nghiên cứu .

    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .

    4. Đóng góp mới của luận văn

    5. Bố cục luận văn .

    Chương I: Tổng quan tài liệu và phương pháp nghiên cứu

    1.1. Cơ sở khoa học về nguồn nhân lực . .

    1.1.1. Cơ sở lý luận về nguồn nhân lực .

    1.1.2. Cơ sở thực tiễn và ý nghĩa của nguồn nhân lực

    1.2. Phương pháp nghiên cứu

    1.2.1. Câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết .

    1.2.2. Các phương pháp nghiên cứu

    1.2.2. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu . .

    Chương I: Thực trạng nguồn nhân lực khu vực nông thôn tỉnh
    Thái Nguyên .


    2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .

    2.1.1. Điều kiện tự nhiên .

    2.1.2. Thực trạng kinh tế xã hội khu vực nông thôn . . .

    2.2. Thực trạng sử dụng nguồn nhân lực khu vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên

    2.2.1. Thực trạng về số lượng và chất lượng nguồn nhân lực .

    2.2.2. Thực trạng sử dụng lao động trong các hộ điều tra .

    2.2.3. Đánh giá kết quả sử dụng lao động trong khu vực nông thôn .

    2.2.4. Ý kiến đề xuất của người dân để phát huy vai trò nguồn nhân lực trong phát triển kinh tế xã hội .
    2.2.5. Tác động của một số chính sách của tỉnh Thái Nguyên đến vấn đề sử dụng nhân lực trong khu vực nông thôn .
    2.3. Phân tích đánh giá . .

    2.3.1. Một số hạn chế về nguồn nhân lực trong khu vực nông thôn

    2.3.2. Những khó khăn, trở ngại trong việc phát huy vai trò nguồn nhân lực ở khu vực nông thôn . .
    Chương III: Một số giải pháp phát huy vai trò nguồn nhân lực trong phát triển kinh tế xã hội khu vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên
    3.1. Quan điểm phương hướng và mục tiêu phát huy nguồn nhân lực nông thôn

    3.1.1. Quan điểm phát huy vai trò nguồn nhân lực . . .

    3.1.2. Phương hướng . .

    3.1.3. Những mục tiêu cơ bản .

    3.2. Một số giải pháp . . .

    3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực . . .

    3.2.2. Nhóm giải pháp về chính sách khuyến khích phát triển kinh tế nông thôn để tạo thêm nhiều việc làm mới . . . .
    3.2.3. Nhóm giảp pháp về tạo việc làm, nâng cao hiệu quả lao động trong
    khu vực nông thôn . .

    3.2.4. Một số giải pháp phát triển kinh tế để nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực đối với các vùng nghiên cứu . . .
    Kết luận và kiến nghị . .

    1. Kết luận .

    2. Đề nghị . .

    2.1. Đối với Nhà nước . .

    2.2. Đối với tỉnh Thái Nguyên

    Danh mục tài liệu tham khảo . .

    Phụ lục . . . .




    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT




    01. ATK Xã An toàn khu
    02. BHYT Bảo hiểm y tế
    03. CMKT Chuyên môn kỹ thuật
    04. CNH Công nghiệp hoá
    05. CNKT Công nhân kỹ thuật
    23. ĐVT Đơn vị tính
    06. EU Liên minh châu Âu
    07. GDP Tổng sản phẩm quốc nội
    08. HĐH Hiện đại hoá
    09. HDI Chỉ số phát triển con người
    10. HTX Hợp tác xã
    11. KCN Khu công nghiệp
    12. KHCN Khoa học công nghệ
    13. KT - XH Kinh tế - xã hội
    14. KVNN Khu vực nhà nước
    22. LLLĐ Lực lượng lao động
    15. PTNT Phát triển nông thôn
    16. SXKD Sản xuất kinh doanh
    17. THCS Trung học cơ sở
    18. THPT Trung học phổ thông
    19. UBND Uỷ ban nhân dân
    20. UNDP Chương trình phát triển Liên hợp quốc
    21. VAC Vườn ao chuồng


    DANH MỤC BIỂU ĐỒ

    Trang


    Biểu đồ 1.1. Tỷ lệ tham gia LLLĐ chia theo nhóm tuổi năm 2005 . 20

    Biểu đồ 1.2. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế năm 2005 . 22

    Biểu đồ 2.1. Tỷ lệ dân số theo giới tính và nhóm tuổi khu vực nông thôn 39
    tỉnh Thái Nguyên năm 2006 . . . .



    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn



    DANH MỤC CÁC BẢNG


    Trang



    Bảng 1.1. Nguồn nhân lực chia theo giới tính và khu vực thành thị, nông

    thôn giai đoạn 2001 - 2005 16

    Bảng 1.2. Cơ cấu lao động theo nghề nghiệp năm 2005 . . 18

    Bảng 1.3. Một số chỉ tiêu về Y tế và Giáo dục của Việt Nam . 21

    Bảng 2.1. Hiện trạng diện tích đất tự nhiên . 36

    Bảng 2.2. Hiện trạng cơ sở giáo dục đào tạo của khu vực nông thôn . . 40

    Bảng 2.3. Thực trạng cơ sở y tế và cán bộ y tế xã . 41

    Biểu 2.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng văn hóa thông tin . . 42

    Bảng 2.5. Một số chỉ tiêu hiện trạng cấp nước nông thôn . 45

    Bảng 2.6. Một số chỉ tiêu về cơ sở hạ tầng khu vực nông thôn năm 2006 46

    Bảng 2.7. Một số chỉ tiêu về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp . 47

    Bảng 2.8. Đặc điểm và quy mô lao động theo khu vực điều tra 50

    Bảng 2.9. Cơ cấu trình độ văn hoá của những người đang làm việc . 52

    Bảng 2.10. Trình độ chuyên môn kỹ thuật của lao động . 53

    Bảng 2.11. Một số chỉ tiêu về chăm sóc sức khỏe của người dân . 55

    Bảng 2.12. Một số chỉ tiêu về tình hình chăm sóc trẻ em . 56

    Bảng 2.13. Thông tin về tình hình học tập của trẻ . 58

    Bảng 2.14. Cơ cấu đào tạo của những người đang theo học . 59

    Bảng 2.15. Một số chỉ tiêu về thông tin - văn hoá và thể thao 60

    Bảng 2.16. Phân bố lao động chia theo vị trí làm việc 62

    Bảng 2.17. Thời gian làm việc bình quân của lao động làm việc tại hộ 64

    Bảng 2.18. Một số đặc điểm của lao động thuần nông nghiệp 66

    Bảng 2.19. Một số đặc trưng của lao động có thời gian làm công việc phi

    nông nghiệp giữa các khu vực . 68

    Bảng 2.20. Cơ cấu của lao động làm việc ngoài hộ chia theo vị thế công

    việc, theo địa giới hành chính . 70

    Bảng 2.21. Lao động ngoài hộ chia theo trình độ kỹ thuật và giới tính . 71

    Bảng 2.22. Việc làm ngoài hộ chia theo ngành kinh tế và mức tiền công . 72

    Bảng 2.23. Mức thu nhập bình quân chia theo vị trí làm việc . 73

    Bảng 2.24. Tỉ lệ lao động nghèo chia theo vị trí làm việc . 74

    Bảng 2.25. Thời gian làm việc trong năm của lao động nông thôn . 76

    Bảng 2.26. Tổng hợp nhu cầu làm thêm của các hộ điều tra . . 78

    Bảng 2.28. Ý kiến của hộ dân về những nguyên nhân dẫn đến hạn chế hiệu

    quả sử dụng nguồn nhân lực 79

    Bảng 2.28. Tình hình sử dụng đất của hộ điều tra . 80

    Bảng 2.29. Tình hình vay vốn đầu tư sản xuất của các hộ điều tra . 82

    Bảng 2.30. Tiếp cận thông tin giới thiệu việc làm trong 12 tháng qua . 84

    Bảng 2.31. Tổng hợp ý kiến đề xuất của người dân về nhu cầu phát triển

    nghề phụ . 86

    Bảng 2.32. Nhu cầu về ngành nghề cần được đào tạo của người dân . 88
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...