Thạc Sĩ Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế cây vải thiều trên địa bàn huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỞ ĐẦU

    1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    Cây vải (Litchi Chinensis Sonn) thuộc họ Bồ hòn (Sapindaceac) có nguồn gốc từ miền Nam Trung Quốc. Vải thiều là cây ăn quả đặc sản có giá trị dinh dưỡng cao, với hương vị thơm ngon nhiều chất bổ, được người tiêu dùng trong và ngoài nước ưa chuộng. Hoa vải hàng năm là nguồn nguyên liệu, là phấn hoa cho nghề nuôi ong. Cây vải là cây có khoang tán lớn, tán tròn tự nhiên hình mâm xôi, cành lá xum xuê quanh năm. Do vậy cây vải không chỉ là cây ăn quả mà còn là cây bóng mát, cây chắn gió, cây tạo cảnh quan, cây phủ xanh đất trống đồi núi trọc, cây trống xói mòn rửa trôi góp phần cải tạo môi trường sinh thái [1]
    Hiện nay trên thế giới có khoảng 20 quốc gia trồng vải, Châu Á có: Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Việt Nam, Lào, Campuchia, Malayxia, Philippin, Indonexia và Nhật Bản. Châu Phi có: Mali, Madagaxca và Nam Phi. Châu Mỹ có: Mỹ, Braxin, Jamaica. Châu Đại Dương có: Úc, Niudilan. Ở Việt Nam, cây vải được nhà nước cũng như người sản xuất rất quan tâm, cây vải đã và đang được phát triển mạnh thành vùng tập trung như: Thanh Hà, Chí Linh (Hải Dương), Đồng Hỷ (Thái Nguyên), Đông Triều, Tiên Yên (Quảng Ninh), Yên Thế, Lục Nam, Sơn Động, Lục Ngạn (Bắc Giang) [1]
    Lục Ngạn là huyện miền núi tỉnh Bắc Giang với diện tích tự nhiên là: 101.223,72 ha, trong đó đất nông nghiệp xấp xỉ 28.144 ha (chiếm 27.8% tổng diện tích đất tự nhiên) có tiểu vùng khí hậu, đất đai thích hợp với nhiều loại cây ăn quả Á nhiệt đới như: vải, nhãn, hồng, xoài, đào, mơ, mận, trong đó vải thiều chiếm vị trí quan trọng. Theo điều tra nông nghiệp nông thôn tháng 10/2006 Lục Ngạn có tổng diện tích cây vải là 19.212 ha, tổng sản lượng 52.500 tấn, giá trị sản xuất khoảng 367,5 tỷ đồng/năm. Trong những năm qua sản lượng vải không ổn định có phần giảm xuống, nhưng vị trí kinh tế của cây vải luôn giữ vai trò quan trọng đối với người dân huyện Lục Ngạn. Ngày 18/10/2005 Huyện uỷ Lục Ngạn đã có nghị quyết số 22/NQ-HU về phát triển đa dạng các loại cây ăn quả theo qui hoạch, kế hoạch, với cơ cấu cây trồng và cơ cấu giống phù hợp. Trong đó, cây vải thiều là mũi nhọn về đa dạng hoá và thâm canh cây ăn quả nhằm đa dạng sản phẩm hàng hoá, cho tiêu thụ quả tươi, đáp ứng yêu cầu công nghiệp chế biến, thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn, nhằm tạo ra sản phẩm có đủ sức cạnh tranh trên thị trường trong nước và thế giới
    Song trong thời kỳ hội nhạp nền kinh tế quốc tế, Việt Nam đã ra nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO), cây vải thiều huyện Lục Ngạn cũng đang đứng trước nhiều cơ hội và thách thức. Tuy nhiên trong quá trình sản xuất, chế biến và tiêu thụ đã có hàng loạt câu hỏi đặt ra như hiệu quả kinh tế của sản xuất vải hiện nay ở Lục Ngạn như thế nào? Những thuận lợi, khó khăn,đối với việc phát triển sản xuất vải ở Lục Ngạn ra sao ? Những giải pháp nào nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế cây vải thiều trên địa bàn huyện Lục Ngạn?
    Xuất phát từ những vấn đề nêu trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
    Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế cây vải thiều trên địa bàn huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang ”.

    2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
    2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
    Trên cơ sở khảo sát đánh giá thực trạng phát triển sản xuất và hiệu quả kinh tế sản xuất cây vải ở huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang thời gian qua, từ đó đề xuất những giải pháp kinh tế - kỹ thuật nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất vải của huyện trong thời gian tới.
    2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
    - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế sản xuất cây ăn quả nói chung và cây vải thiều nói riêng.
    - Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất và hiệu quả kinh tế sản xuất cây vải ở huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang.
    - Đề xuất một số giải pháp kinh tế - kỹ thuật chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế cây vải thiều trên địa bàn huyện Lục Ngạn.
    3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
    3.1. Đối tượng nghiên cứu
    Các hộ trồng vải, những vấn đề kinh tế kỹ thuật liên quan tới phát triển sản xuất và hiệu quả kinh tế sản xuất của 4 giống vải (Lai Chua, U Hồng, Lai Thanh Hà và Thanh Hà) được trồng chủ yếu trong hộ nông dân ở huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
    3.2. Phạm vi nghiên cứu
    - Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tại 3 xã Phượng Sơn, Giáp Sơn, Tân Mộc huyện Lục Ngạn có diện tích, sản lượng vải lớn, đặc điểm tự nhiên, khí hậu phù hợp với phát triển cây vải .
    - Về thời gian: Thu thập số liệu và thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài từ các tài liệu đã công bố trong những năm gần đây, các số liệu thống kê của huyện từ năm 2004-2006 và số liệu điều tra các hộ sản xuất vải năm 2006.
    4. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
    - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế trong sản xuất vải.
    - Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất cây vải trên địa bàn huyện Lục Ngạn.
    - Đề suất các giải pháp kinh tế, kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế cây vải thiều trên địa bàn huyện Lục Ngạn.
    5. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN
    Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia thành ba chương:
    Chương I: Tổng quan tài liệu và phương pháp nghiên cứu
    Chương II: Thực trạng phát triển sản xuất và hiệu quả kinh tế sản xuất cây vải thiều trên địa bàn huyện Lục Ngạn
    Chương III: Giải Pháp nâng cao hiệu quả kinh tế cây vải thiều trên địa bàn huyện Lục Ngạn


    MỤC LỤC
    Lời cam đoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các từ viết tắt vi
    Danh mục các bảng, biểu vii
    Danh mục biểu đồ, đồ thị ix
    MỞ ĐẦU 1
    1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
    2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
    2.1. Mục tiêu chung 2
    2.2. Mục tiêu cụ thể 3
    3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
    3.1. Đối tượng nghiên cứu 3
    3.2. Phạm vi nghiên cứu 3
    4. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN 3
    5. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN 4

    Chương I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5
    1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ TRONG SẢN XUẤT VẢI 5
    1.1.1. Cơ sở lý luận 5
    1.1.2. Cơ sở thực tiễn 20
    1.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 25
    1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu 25
    1.2.2. Các phương pháp nghiên cứu 25
    1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 29
    Chương II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT CÂY VẢI THIỀU TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỤC NGẠN 31
    2.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU 31
    2.1.1. Đặc điểm tự nhiên 31
    2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 34
    2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VẢI Ở HUYỆN LỤC NGẠN 38
    2.2.1. Lịch sử phát triển cây vải ở Lục Ngạn 38
    2.2.2. Vị trí của cây vải trong ngành trồng trọt ở huyện Lục Ngạn 39
    2.2.3. Diện tích, sản lượng một số cây ăn quả chủ yếu ở Lục Ngạn 42
    2.2.4. Cơ cấu giống vải trồng ở Lục ngạn 45
    2.2.5. Tình hình tiêu thụ vải ở Lục Ngạn 47
    2.2.6. Tình hình chế biến bảo quản vải ở Lục Ngạn 51
    2.3. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VẢI Ở ĐIỂM ĐIỀU TRA 52
    2.3.1. Điều kiện sản xuất vải của các nhóm hộ nông dân năm 2006 52
    2.3.2. Diện tích, năng suất và sản lượng các giống vải ở điểm điều tra năm 2006 53
    2.3.3. Chi phí thời kỳ kiến thiết cơ bản 55
    2.3.4. Chi phí chăm sóc vải ở thời kỳ kinh doanh 56
    2.3.5 Thuận lợi và khó khăn đối với hộ trồng vải 62
    2.4. KẾT QUẢ VÀ HQKT SẢN XUẤT VẢI Ở ĐIỂM ĐIỀU TRA NĂM 2006 64
    2.4.1. Kết quả và hiệu quả kinh tế của các giống vải ở điểm điều tra năm 2006 64
    2.4.2. Kết quả vả hiệu quả kinh tế sản xuất vải theo tình hình kinh tế của hộ ở điểm điều tra năm 2006 67
    2.4.3. Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất vải ở 3 xã điều tra năm 2006 69
    2.4.4. Kết quả và hiệu quả kinh tế của vải thiều sấy khô năm 2006 71
    2.4.5. Hiệu quả xã hội 73
    2.4.6. Hiệu quả về môi trường sinh thái 74
    2.4.7. So sánh kết quả và hiệu quả kinh tế giữa vải sấy khô với vải quả tươi 74
    2.4.8. So sánh kết quả kinh tế của một số cây ăn quả chủ yếu ở huyện Lục Ngạn năm 2006 75
    Chương III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ CÂY VẢI THIỀU TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỤC NGẠN 76
    3.1. QUAN ĐIỂM - PHƯƠNG HƯỚNG - MỤC TIÊU SẢN XUẤT ĐẾN NĂM 2010 76
    3.1.1 Quan điểm về phát trển sản xuất ở huyện Lục Ngạn 76
    3.1.2. Phương hướng phát triển sản xuất ở huyện Lục Ngạn 76
    3.1.3. Mục tiêu phát triển sản xuất ở Lục Ngạn 76
    3.2. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ CÂY VẢI THIỀU TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỤC NGẠN 78
    3.2.1. Giải pháp chung 78
    3.2.2. Giải pháp cho từng vùng sinh thái 89
    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 93
    KẾT LUẬN 93
    KIẾN NGHỊ 94



    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    Chữ viết tắt chữ đầy đủ
    ĐT Đầu tư
    ĐVT Đơn vị tính
    BHXH Bảo hiểm xã hội
    BVTV Bảo vệ thực vật
    BQ Bình quân
    CP Chi phí
    CC Cơ cấu
    DT Diện tích
    HQSX Hiệu quả sản xuất
    HQKT Hiệu quả kinh tế
    HTX Hợp tác xã
    KTCB Kiến thiết cơ bản
    NS Năng suất
    NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
    TSCĐ Tài sản cố định
    TKKD Thời kỳ kinh doanh
    KTKT Kinh tế kỹ thuật
    UBND Ủ ban nhân dân

    DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
    Bảng Nội dung Trang
    Bảng 1.1 Diện tích và sản lượng vải của một số nước trên thế giới 22
    Bảng 1.2 Diện tích và sản lượng vải ở một số tỉnh miền Bắc Việt Nam 24
    Bảng 1.3 Phân loại số lượng mẫu chọn điều tra 28
    Bảng 2.1 Tình hình đất đai của huyện Lục Ngạn giai đoạn 2004-2006 33
    Bảng 2.2 Một số chỉ tiêu sản xuất nông nghiệp huyện Lục Ngạn giai đoạn 2004-2006 37
    Bảng 2.3 Giá trị sản xuất ngành trồng trọt huyện Lục Ngạn giai đoạn 2004-2006 39
    Bảng 2.4 Cơ cấu sử dụng đất ngành nông nghiệp huyện Lục Ngạn giai đoạn 2004-2006 41
    Bảng 2.5 Diện tích, sản lượng một số cây ăn quả ở Lục Ngạn giai đoạn 2004- 2006 43
    Bảng 2.6 Diện tích, sản lượng các giống vải ở Lục Ngạn giai đoạn 2004- 2006 44
    Bảng 2.7 Cơ cấu diện tích các giống vải ở Lục Ngạn giai đoạn 2004- 2006 45
    Bảng 2.8 Tình hình biến động giá vải quả tươi ở Lục Ngạn giai đoạn 2004- 2006 48
    Bảng 2.9 Sản lượng vải được chế biến ở Lục Ngạn giai đoạn 2004- 2006 51
    Bảng 2.10 Tình hình cơ bản của các hộ điều tra tại 3 xã đại diện huyện Lục Ngạn 52
    Bảng 2.11 Diện tích, năng suất và sản lượng các giống vải ở điểm điều tra năm 2006 54
    Bảng 2.12 Chi phí thời kỳ kiến thiết cơ bản 55
    Bảng 2.13 Chi phí chăm sóc các giống vải ở điểm điều tra năm 2006 56
    Bảng 2.14 Chi phí chăm sóc vải theo tình hình kinh tế của hộ ở điểm điều tra năm 2006 59
    Bảng 2.15 Chi phí chăm sóc vải ở 3 xã điều tra năm 2006 60
    Bảng 2.16 Chi phí sấy khô ở các điểm điều tra năm 2006 62
    Bảng 2.17 Kết quả và hiệu quả kinh tế của các giống vải ở điểm điều tra năm 2006 65
    Bảng 2.18 Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất vải theo tình hình kinh tế của hộ ở điểm điều tra năm 2006
    67
    Bảng 2.19 Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất vải ở 3 xã điều tra năm 2006 69
    Bang 2.20 Kết quả và hiệu quả kinh tế vải thiều sấy khô ở các điểm điều tra năm 2006 71
    Bang 2.21 So sánh kết quả và HQKT giữa vải quả tươi với vải sấy khô năm 2006 74
    Bang 2.22 So sánh kết quả kinh tế của một số cây ăn quả huyện Lục Ngạn 75
    Bang 3.1 Dự kiến diện tích, năng suất, sản lượng vải từ năm 2007 - 2010 77
    Bang 3.2 Dự kiến cơ cấu các nhóm vải chín sớm, chính vụ và chín muộn của huyện Lục Ngạn đến năm 2010 77


    DANH MỤC BIỂU ĐỒ - ĐỒ THỊ

    Biểu đồ 2.1 Cơ cấu các giống vải ở huyện Lục Ngạn năm 2006 46
    Đồ thị 2.1 So sánh giá vải quả tươi các giống vả ở Lục Ngại qua 3 năm 49
    Sơ đồ 2.1 Kênh tiêu thụ vải ở huyện Lục Ngạn 50
    Đồ thị 2.2 So sánh hiệu quả kinh tế của các giống vải 66
    Đồ thị 2.3 So sánh kết quả kinh tế của vải sấy khô ở các điểm điều tra 73
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...