Luận Văn Thực trạng và giải pháp mở rộng hoạt động cho vay cá nhân tại Vietcombank Tân Bình

Thảo luận trong 'Quản Trị Kinh Doanh' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 3/12/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Trang i

    TRÍCH YẾU
    Hòa cùng xu thế hội nhập nền kinh tế quốc tế, Việt Nam - đất nước của nền văn minh
    lúa nước cũng đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa. Vào những năm nay
    gần đây nền kinh tế nước ta tăng trưởng liên tục với tốc độ nhanh và mạnh, đời sống
    dân cư ngày càng được nâng cao dần không chỉ về vật chất mà lẫn cả tinh thần. Bên
    cạnh những nhu cầu thiết yếu như ăn no mặc ấm thì những nhu cầu như nhà cửa tiện
    nghi, phương tiện hiện đại, du lịch học tập tại nước ngoài, cũng được người dân chú
    ý đến, do đó, đôi khi họ cho phép mình chi dùng vượt mức thu nhập và từ đó dẫn đến
    nhu cầu vay mượn cá nhân tăng lên. Điều này đã tạo ra tính cạnh tranh gay gắt của thị
    trường cho vay cá nhân tại các ngân hành thương mại.
    Nắm bắt được nhu cầu của người dân cũng như làm tăng tính cạnh tranh với các ngân
    hàng bạn. Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam đã triển khai nhiều loại hình tín
    dụng cá nhân. Đặc biệt là Chi nhánh Tân Bình, dựa vào lợi thế nằm ngay trong khu
    công nghiệp Tân Bình, với số lượng dân cư lớn, chi nhánh đã không ngừng đẩy mạnh
    các dịch vụ khách hàng cá nhân, từng bước cải thiện quy trình, quy chế cho vay phù
    hợp nhu cầu của người dân, những đảm bảo an toàn tín dụng. Tuy nhiên Chi nhánh
    hiện vẫn đang gặp không ít những khó khăn trong hoạt động cho vay cá nhân dẫn đến
    những rủi ro tiềm ẩn gây ra nhiều nợ xấu trong hoạt động tín dụng. Đề tài “Thực
    trạng và giải pháp mở rộng hoạt động cho vay cá nhân tại Vietcombank – Tân
    Bình” tìm hiểu những nguyên nhân gây ra những rủi ro chính trong hoạt động cho vay
    cá nhân tại ngân hàng trong giai đoạn 2009 – 2011, để tìm ra những phương hướng
    khắc phục những rủi ro đó một cách tốt nhất, tạo nên sự phát triển về mục cho vay cá Trường Đại Học Hoa Sen TC0911
    Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trang ii

    LỜI CẢM ƠN
    Em xin chân thành cảm ơn Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, chi
    nhánh Tân Bình đã cho em cơ hội thực tập. Qua thời gian thực tập này, em đã
    hiểu thêm nhiều về hoạt động trong ngân hàng và đặc biệt là các hoạt động về tín
    dụng cá nhân.
    Em xin cám ơn các anh, chị phòng Khách Hàng tại ngân hàng TMCP Ngoại
    Thương chi nhánh Tân Bình đã hướng dẫn em trong thời gian qua và cho em
    nhiều cơ hội để hiểu thêm chi tiết, nắm bắt thực tế, cung cấp kiến thức và kinh
    nghiệm quí báu về hoạt động tín dụng cá nhân.
    Cuối cùng, em xin cám ơn sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của cô Đặng Thị
    Thu Hằng đã giúp em hoàn thành đề án này một cách tốt nhất.
    Một lần nữa xin chân thành cảm ơn.

















    Trường Đại Học Hoa Sen TC0911
    Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trang iii

    MỤC LỤC

    TRÍCH YẾU i
    LỜI CẢM ƠN . ii
    MỤC LỤC . iii
    DANH MỤC BẢNG BIỂU . vi
    DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT . vii
    1.TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1
    1.1 Giới thiệu về ngân hàng thương mại 1
    1.1.1 Chức năng của ngân hàng thương mại .1
    1.1.2 Các dịch vụ trong ngân hàng thương mại 2
    1.1.3 Các yếu tố liên quan đến hoạt động kinh doanh của NHTM .3
    1.2 Nghiệp vụ Tín dụng: 5
    1.2.1 Khái niệm .5
    1.2.2 Phân loại tín dụng 5
    1.2.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng 5
    1.2.4 Quy trình tín dụng căn bản .6
    1.2.5 Thẩm định tín dụng cá nhân .7
    1.2.6 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và chất lượng tín dụng .9
    1.3 Nhận xét chung 11
    2.GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
    TÂN BÌNH .12
    2.1 Giới Thiệu Về Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam 12
    2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 12
    2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh 13
    2.1.3 Hoạt động chính của ngân hàng .13
    2.1.4 Mạng lưới hoạt động 15 Trường Đại Học Hoa Sen TC0911
    Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trang iv

    2.1.5 Sơ đồ tổ chức .15
    2.1.6 Tình hình hoạt động của Ngân Hàng TMCP Ngọai Thương Việt Nam năm 2011 .17
    2.2 Giới Thiệu Về Chi Nhánh Vietombank – Tân Bình 18
    2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển 18
    2.2.2 Sơ đồ tổ chức .19
    2.2.3 Mô phỏng phòng quan hệ khách hàng của Chi nhánh Vietcombank – Tân Bình .20
    2.3 Nhận xét chung 25
    3.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN TẠI CHI NHÁNH TÂN BÌNH
    (GIAI ĐOẠN 2009-2011) 26
    3.1 Sản phẩm cho vay cá nhân .26
    3.1.1 Sản phẩm cho vay cần cố giấy tờ có giá 26
    3.1.2 Sản phẩm cho vay cán bộ công nhân viên .27
    3.1.3 Sản phẩm cho vay cán bộ quản lý điều hành .27
    3.1.4 Sản phẩm cho vay thấu chi tài khoản cá nhân .28
    3.1.5 Sản phẩm cho vay nhà dự án .29
    3.1.6 Sản phẩm cho vay mua ô tô .30
    3.1.7 Sản phẩm kinh doanh tài lộc 31
    3.2 Quy trình cho vay cá nhân tại chi nhánh 32
    3.2.1 Quy trình xét duyệt cho vay .32
    3.2.2 Quyết định cho vay 34
    3.2.3 Quy trình phát tiền vay 38
    3.2.4 Quy tình kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay, thu nợ 38
    3.3 Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân tại chi nhánh giai đoạn 2009-2011 40
    3.3.1 Phân tích doanh số cho vay 40
    3.3.2 Phân tích doanh số thu nợ 46
    3.3.3 Vòng quay vốn tín dụng .51
    3.3.4 Phân tích dư nợ cho vay .51 Trường Đại Học Hoa Sen TC0911
    Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trang v

    3.3.5 Phân tích nợ quá hạn cho vay 55
    3.3.6 Nhận xét chung 58
    4.MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN TẠI CHI
    NHÁNH NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG TÂN BÌNH 59
    4.1 Phân tích SWOT 59
    4.1.1 Điểm mạnh .59
    4.1.2 Điểm yếu 60
    4.1.3 Cơ hội .61
    4.1.4 Thách thức .62
    4.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng cá nhân tại VCB Tân Bình .63
    4.2.1 Nâng cao năng lực chuyên môn của cán bộ .63
    4.2.2 Bố trí cơ cấu và trình độ án bộ tín dụng hợp lý .63
    4.2.3 Đơn giản các thủ tục hành chính 64
    4.2.4 Đa dạng hóa các hình thức trả nợ 64
    4.2.5 Phân tích dánh giá, phân loại khách hàng 65
    4.2.6 Thực hiện cho vay đúng đối tượng 66
    4.2.7 Xây dựng chính sách khách hàng 66
    4.2.8 Đa dạng hóa dịch vụ, sản phẩm .67
    4.2.9 Phát triển công nghệ của ngân hàng 68
    4.2.10 Chiến lược marketing .68
    5.KẾT LUẬN .70
    TÀI LIỆU THAM KHẢO .71
    NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP 72
    NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 73


    Trường Đại Học Hoa Sen TC0911
    Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trang vi

    DANH MỤC BẢNG BIỂU
    Trang
    Sơ đồ tổ chức Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam . 16
    Sơ đồ tổ chức Chi nhánh . 19
    Sơ đồ phòng quan hệ khách hàng 20
    Biểu đồ về hoạt động kinh doanh tại VCB - Tân Bình 2009-2011 . 22
    Bảng 1 kết quả hoạt động kinh doanh . 23
    Bảng 2 tình hình huy động vốn qua các năm . 24
    Bảng 3 tình hình doanh số cho vay theo thời gian giai đoạn 2009-2011 42
    Sơ đồ cơ cấu doanh sô cho vay & tốc độ tăng trưởng 2009 – 2011 42
    Tình hình doanh số cho vay theo mục đích giai đoạn 2009 – 2011 44
    Sơ đồ và cơ cấu cho vay theo mục đích giai đoạn 2009 – 2011 . 45
    Tình hình thu nợ theo thời hạn giai đoạn 2009-2011 47
    Sơ đồ doanh số và cơ cấu thu nợ theo thời hạn giai đoạn 2009 – 2011 47
    Tình hình thu nợ theo mục đích giai đoạn 2009 – 2011 49
    Sơ đồ doanh số&cơ cấu thu nợ theo mục đích vay giai đoạn 2009 – 2011 50
    Vòng quay vốn tín của Vietcombank – Tân Bình giai đoạn 2009-2011 . 52
    Tình hình dư theo thời hạn giai đoạn 2009- 2011 . 52
    Sơ đồ doanh số và cơ cấu dư nợ cho vay giai đoạn 2009 – 2011 . 53
    Tình hình dư nợ theo mục đích giai đoạn 2009 – 2011 . 53
    Sơ đồ doanh số & cơ cấu dư nợ cho vay theo mục đích 2009 – 2011 55
    Bảng đánh giá tỷ lệ nợ quá hạn . 56
    Diễn biến nợ quá hạn theo nhóm nợ 57





    Trường Đại Học Hoa Sen TC0911
    Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trang vii

    DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
    NHTM : Ngân hàng thương mại
    NHNN : Ngân hàng nhà nước
    NHNT : Ngân hàng Ngoại Thương
    VCB : Vietcombank
    KH : Khách hàng
    NH : Ngân hàng
    TD : Tín dụng
    TMCP : Thương mại cổ phần
    KD : Kinh doanh
    ATM : Thiết bị rút tiền tự động
    POS : Điểm chấp nhận thanh toán thẻ
    CBTD : Cán bộ tín dụng
    HĐTD : Hợp đồng tín dụng
    TCTD : Tổ chức tín dụng
    CBCNV : Cán bộ công nhân viên
    DN : Doanh nghiệp
    CN : Cá nhân
    NVHĐ : Nguồn vốn huy động
    GTCG : Giấy tờ có giá
    CMND : Chứng minh nhân dân
    QHKH : Quan hệ khách hàng


    Trường Đại Học Hoa Sen TC0911
    Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 1

    1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
    MẠI
    1.1 Giới thiệu về ngân hàng thương mại
    NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ họat động chủ yếu là nhận tiền kí gửi từ
    KH với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện chiết
    khấu và thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác.
    1.1.1 Chức năng của ngân hàng thương mại
     Chức năng trung gian tín dụng
    Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của
    NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là
    cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này,
    ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là
    người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi
    và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người
    gửi tiền và người đi vay.
     Chức năng trung gian thanh toán
    Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực
    hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền
    gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền
    gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.
    Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi
    như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng
    Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán
    phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang
    theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có
    thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do
    vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm
    bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình chung đã thúc đẩy lưu thông Trường Đại Học Hoa Sen TC0911
    Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 2

    hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần
    phát triển kinh tế.
     Chức năng tạo tiền
    Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với
    mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát
    triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của
    mình đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức
    năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức
    năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín
    dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra
    lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số
    dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ
    phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch
    vụ Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh
    toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. NHTM
    tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương đã áp
    dụng đối với NHTM. Do vậy ngân hàng trung ương có thể tăng tỉ lệ này khi
    lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn.
    1.1.2 Các dịch vụ trong ngân hàng thương mại
    - Thực hiện trao đổi ngoại tệ, nhận tiền gửi.
    - Cung cấp các tài khoản giao dịch.
    - Cho vay tiêu dùng, cho vay tài trợ dự án.
    - Tư vấn tài chính, cung cấp các dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán.
    - Bảo quản vật có giá trị (séc và thẻ tín dụng).
    - Cung cấp dịch vụ ủy thác.
    - Quản lý tiền mặt.
    - Dịch vụ thuê mua thiết bị.
    - Bán các dịch vụ bảo hiểm.
    - Cung cấp dịch vụ ngân hàng đầu tư và ngân hàng bán buôn. Trường Đại Học Hoa Sen TC0911
    Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 3

    1.1.3 Các yếu tố liên quan đến hoạt động kinh doanh của NHTM
     Sự gia tăng nhanh chóng trong danh mục sản phẩm dịch vụ
    Ngày nay, các ngân hàng đang mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ tài chính
    mà họ cung cấp cho KH. Quá trình mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ đã
    tăng tốc trong những năm gần đây dưới áp lực cạnh tranh gia tăng từ các tổ
    chức tài chính khác, từ sự hiểu biết và đòi hỏi cao hơn của khách hàng, và từ sự
    thay đổi công nghệ.
     Sự gia tăng cạnh tranh
    Sự cạnh tranh trong lĩnh vực dịch vụ tài chính đang ngày càng trở lên quyết liệt
    khi ngân hàng và các đối thủ cạnh tranh mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ.
    Các ngân hàng địa phương cung cấp tín dụng, kế hoạch tiết kiệm, kế hoạch hưu
    trí, dịch vụ tư vấn tài chính cho các doanh nghiệp và người tiêu dùng. Đây là
    những dịch vụ đang phải đối mặt với sự cạnh tranh trực tiếp từ các ngân hàng
    khác, các hiệp hội tín dụng, các công ty tài chính Áp lực cạnh tranh đóng vai
    trò như một lực đẩy tạo ra sự phát triển dịch vụ cho tương lai.
     Sự gia tăng chi phí vốn
    Sự nới lỏng luật lệ kết hợp với sự gia tăng cạnh tranh làm tăng chi phí trung
    bình thực tế của tài khoản tiền gửi – nguồn vốn cơ bản của ngân hàng. Với sự
    nới lỏng các luật lệ, ngân hàng buộc phải trả lãi do thị trường cạnh tranh quyết
    định cho phần lớn tiền gửi. Đồng thời, Chính phủ yêu cầu các ngân hàng phải
    sử dụng vốn sở hữu nhiều hơn – một nguồn vốn đắt đỏ – để tài trợ cho các tài
    sản của mình. Điều đó buộc họ phải tìm cách cắt giảm các chi phí hoạt động
    khác như giảm số nhân công, thay thế các thiết bị lỗi thời bằng hệ thống xử lý
    điện tử hiện đại. Các ngân hàng cũng buộc phải tìm các nguồn vốn mới như
    chứng khoán hóa một số tài sản, theo đó một số khoản cho vay của ngân hàng
    được tập hợp lại và đưa ra khỏi bảng cân đối kế toán; các chứng khoán được
    đảm bảo bằng các món vay được bán trên thị trường mở nhằm huy động vốn
    mới một cách rẻ hơn và đáng tin cậy hơn. Hoạt động này cũng có thể tạo ra một Trường Đại Học Hoa Sen TC0911
    Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trang 4

    khoản thu phí không nhỏ cho ngân hàng, lớn hơn so với các nguồn vốn truyền
    thống (như tiền gửi).
     Sự gia tăng các nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất
    Các qui định của Chính phủ đối với công nghiệp ngân hàng tạo cho khách hàng
    khả năng nhận được mức thu nhập cao hơn từ tiền gửi, nhưng chỉ có công
    chúng mới làm cho các cơ hội đó trở thành hiện thực. Và công chúng đã làm
    việc đó. Hàng tỷ USD trước đây được gửi trong các tài khoản tiết kiệm thu
    nhập thấp và các tài khoản giao dịch không sinh lợi kiểu cũ đã được chuyển
    sang các tài khoản có mức thu nhập cao hơn, những tài khoản có tỷ lệ thu nhập
    thay đổi theo điều kiện thị trường. Ngân hàng đã phát hiện ra rằng họ đang phải
    đối mặt với những khách hàng có giáo dục hơn, nhạy cảm với lãi suất hơn. Các
    khoản tiền gửi “trung thành” của họ có thể dễ tăng cường khả năng cạnh tranh
    trên phương diện thu nhập trả cho công chúng gửi tiền và nhạy cảm hơn với ý
    thích thay đổi của xã hội về vấn đề phân phối các khoản tiết kiệm.
     Cách mạng trong công nghệ ngân hàng
    Đối mặt với chi phí hoạt động cao hơn, từ nhiều năm gần đây các ngân hàng đã
    và đang chuyển sang sử dụng hệ thống hoạt động tự động và điện tử thay thế
    cho hệ thống dựa trên lao động thủ công, đặc biệt là trong công việc nhận tiền
    gửi, thanh toán bù trừ và cấp tín dụng. Những ví dụ nổi bật nhất bao gồm các
    máy rút tiền tự động ATM, cho phép khách hàng truy nhập tài khoản tiền gửi
    của họ 24/24 giờ; Máy thanh toán tiền POS được lắp đặt ở các bách hóa và
    trung tâm bán hàng thay thế cho các phương tiện thanh toán hàng hóa dịch vụ
    bằng giấy; và hệ thống máy vi tính hiện đại xử lý hàng ngàn giao dịch một cách
    nhanh chóng trên toàn thế giới.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...