Thạc Sĩ Thực trạng và định hướng phát triển hệ thống điểm dân cư huyện Quảng Xương tỉnh Thanh Hóa

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 22/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Thực trạng và định hướng phát triển hệ thống điểm dân cư huyện Quảng Xương tỉnh Thanh Hóa
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, file tài liệu thì bình thường


    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các chữviết tắt v
    Danh mục bảng biểu vii
    Danh mục hình vii
    1. MỞ ðẦU 8
    1.1. Tính cấp thiết của ñềtài 8
    1.2. Mục ñích 9
    2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 10
    2.1. Cơsởlý luận và pháp lý của phát triển hệthống ñiểm dân cư 10
    2.2. Thực trạng và xu thếphát triển hệthống ñiểm dân cưmột số
    nước trên thếgiới 15
    2.3. Tổng quan vềphát triển khu dân cư ởViệt Nam 24
    3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 42
    3.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 42
    3.2. Nội dung nghiên cứu 42
    3.3. Phương pháp nghiên cứu 43
    4. KẾT QUẢNGHIÊN CỨU 50
    4.1. ðiều kiện tựnhiên, kinh tếxã hội huyện Quảng Xương 50
    4.1.1 ðiều kiện tựnhiên 50
    4.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế- xã hội 57
    4.1.3. Tình hình sửdụng ñất của huyện Quảng Xương 62
    4.1.4. ðánh giá chung vềthực trạng phát triển kinh tếxã hội tác ñộng
    ñến việc hình thành và phát triển các ñiểm dân cư 65
    4.2. Thực trạng phát triển hệthống ñiểm dân cưtrên huyện Quảng
    Xương 69
    4.2.1. Thực trạng hệthống ñiểm dân cưhuyện Quảng Xương 69
    4.2.2. Phân loại hệthống ñiểm dân cư 76 4.2.3. Thực trạng kiến trúc, cảnh quan trong xây dựng và phát triển
    ñiểm dân cư 84
    4.3. ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư huyện Quảng
    Xương ñến năm 2020 94
    4.3.1. Căn cứxây dựng ñịnh hướng phát triển hệthống ñiểm dân cư 94
    4.3.2. ðịnh hướng phát triển hệthống ñiểm dân cư 101 4.3.3. Một sốgiải pháp ñểthực hiện ñịnh hướng 115
    5. KẾT LUẬN VÀ ðỀNGHỊ 117 5.1. Kết luận 117
    5.2. ðềnghị 118
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 119


    1. MỞ ðẦU
    1.1. Tính cấp thiết của ñềtài
    ðất ñai là sản phẩm của tựnhiên, là tài nguyên quốc gia vô cùng quý
    giá, là tưliệu sản xuất ñặc biệt không có gì thay thế ñược, là thành phần quan
    trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn phân bốcác khu dân cư, xây
    dựng các công trình kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng. ðất ñai là
    yếu tốcấu thành lãnh thổcủa mỗi quốc gia nhưng bịgiới hạn vềsốlượng nên
    nếu con người sửdụng ñất m ột cách hợp lý thì ñất ñai lại là nguồn tài nguyên
    vô hạn vềthời gian sửdụng.
    Ngày nay cùng với sựtăng lên nhanh chóng của dân số, quá trình ñô
    thịhoá cũng ngày càng diễn ra mạnh mẽ, kéo theo nhu cầu sửdụng ñất ñối
    với tất cảcác ngành sản xuất và ñời sống xã hội cũng tăng theo mà ñất ñai lại
    có hạn. Do vậy vấn ñề ñặt ra là làm thếnào ñểquản lý và sửdụng ñất một
    cách hợp lý và có hiệu quảnhất có thể. ðây chính là nhiệm vụ, mục tiêu của
    quy hoạch sửdụng ñất.
    ðất khu dân cưcó vai trò rất quan trọng trong ñời sống con người.
    ðó là nơi ăn ở, sinh sống, vui chơi, giải trí, nghỉngơi phục hồi sức lao ñộng
    của con người. ðất khu dân cưcòn gắn liền với các hoạt ñộng sản xuất kinh
    doanh tạo ra của cải vật chất cho xã hội.
    Tổchức hợp lý mạng lưới khu dân cưsẽtạo ñiều kiện thuận lợi cho
    công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai, ñáp ứng yêu cầu tổchức và phát triển
    sản xuất của các ngành kinh tế, thoảmãn tốt nhất nhu cầu của nhân dân về
    việc làm, nhà ở, giao tiếp cũng nhưcác nhu cầu vềvật chất, văn hoá tinh thần
    và nghỉngơi, giải trí tạo sự ña dạng cảnh quan và bảo vệmôi trường.
    Quảng Xương là một huy ện ñồng bằng ven biển của tỉnh Thanh Hoá
    với diện tích trên 227km2, dân sốtrên 27 vạn người. Trên ñịa bàn huyện có
    các tuyến ñường: quốc lộ1A nối thành phốThanh Hoá với huy ện Tĩnh Gia,
    quốc lộ47 nối thành phốThanh Hoá với thịxã du lịch Sầm Sơn, quốc lộ45
    nối thành phốThanh Hoá với huy ện Nông Cống và các huyện vùng tây nam
    tỉnh Thanh Hoá. Cơcấu tổchức hành chính gồm 40 xã và 01 thịtrấn. Nghề
    nghiệp chính của nhân dân trong huyện là trồng trọt, nuôi trồng và ñánh bắt
    thủy hải sản. Huyện Quảng Xương là một huy ện có vịtrí quan trọng – là ñiểm
    nối của tam giác kinh tếthành phốThanh Hoá, Nghi Sơn và thịxã du lịch
    Sầm Sơn. Trong những năm tới cơcấu nền kinh tếcủa huyện sẽchuyển dịch
    theo hướng công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông nghiệp nông thôn, khai thác
    tiềm năng du lịch của các xã ven biển hình thành khu du lịch Nam Sầm Sơn
    thuộc huyện Quảng Xương, nhiều dựán quan trọng của tỉnh ñược ñầu tưtại
    huyện Quảng Xương nên công tác thu hồi ñất thực hiện giải phóng mặt bằng
    xây dựng các khu tái ñịnh cưcho nhân dân là hết sức quan trọng. Cùng với sự
    phát triển mạnh mẽkinh tế- xã hội, huyện Quảng Xương cần có những quy
    hoạch phát triển hệthống ñiểm dân cư ñô thị, dân cưnông thôn hợp lý với
    mục tiêu là nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
    Xuất phát từnhững thực trạng trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñềtài:
    “Thực trạng và ñịnh hướng phát triển hệthống ñiểm dân cưhuyện Quảng
    Xương – tỉnh Thanh Hóa”.
    1.2. Mục ñích
    + ðánh giá thực trạng việc tổchức sửdụng ñất, xây dựng và phát triển
    hệthống ñiểm dân cư ñô thịvà nông thôn trên ñịa bàn huyện Quảng Xương –
    tỉnh Thanh Hóa
    + ðịnh hướng phát triển hệthống ñiểm dân cư ñáp ứng yêu cầu phát
    triển kinh tếxã hội bền vững.
    2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
    2.1. Cơsởlý luận và pháp lý của phát triển hệthống ñiểm dân cư
    2.1.1. Khái niệm và tiêu chí phân loại ñiểm dân cư
    ðiểm dân cưnông thôn là nơi cưtrú tập trung của nhiều hộgia ñình
    gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt ñộng xã hội khác trong
    phạm vi một khu vực nhất ñịnh bao gồm trung tâm xã, ấp, bản, buôn, phum,
    sóc (có tên gọi chung là thôn) ñược hình thành do ñiều kiện tựnhiên, ñiều
    kiện kinh tế– xã hội, văn hoá, phong tục, tập quán và các yếu tốkhác [14].
    Khi phân loại ñiểm dân cưcần căn cứvào những ñặc ñiểm cơbản sau
    ñây: ñiều kiện sống và lao ñộng của dân cư; chức năng của ñiểm dân cư; quy
    mô dân số, quy mô ñất ñai trong ñiểm dân cư; vịtrí ñiểm dân cưtrong cơ
    cấu cưdân; cơcấu lao ñộng theo các ngành kinh tế
    Trên cơsởcác tiêu chí phân loại trên, hệthống mạng lưới dân cưnước
    ta ñược phân ra thành các loại sau:
    1/ ðô thịrất lớn: là thủ ñô, thủphủcủa một miền lãnh thổ. Các ñô thị
    này là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội, khoa học kỹthuật, dịch vụ
    du lịch, giao thông, giao dịch quốc tế . của quốc gia, có vai trò thúc ñẩy sự
    phát triển của cảnước.
    2/ ðô thịlớn: là loại trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, sản
    xuất công nghiệp, dịch vụ, du lịch, giao thông, giao dịch quốc tế . của nhiều
    tỉnh hay một tỉnh, có vai trò thúc ñẩy sựphát triển của một vùng lãnh thổ.
    3/ ðô thịtrung bình: là các trung tâm chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá,
    sản xuất công nghiệp, dịch vụ, du lịch của một tỉnh hay nhiều huyện, có vai
    trò thúc ñẩy sựphát triển của tỉnh hay một vùng lãnh thổcủa tỉnh.
    4/ ðô thịnhỏ: là các trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, sản
    xuất . của một huy ện hay liên xã, có vai trò thúc ñẩy sựphát triển của một
    huyện hay một vùng trong huy ện.


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Alan P.Lliu (1978), Mô hình phát triển Ôn Châu và việc hiện ñại hoá
    Trung Quốc.
    2. Ban chấp hành Trung Ương ðảng khoá IV (1993), Nghịquyết V.
    3. Vũ Th ị Bình (2005), Quy hoạch ñô thị và khu dân cư nông thôn. Bài
    giảng cao học chuyên ngành Quản lý ñất ñai, NXB Nông Nghiệp, Hà nội.
    4. Vũ Thị Bình (2006), Quy hoạch phát triển nông thôn, NXB Nông
    Nghiệp, Hà Nội.
    5. Chính phủ (2007), Nghị ñịnh số 29/2007/Nð-CP ngày 27-2-2007 về
    quản lý kiển trúc ñô thị.
    6. Chính phủ(2009), Nghị ñịnh số42/2009/Nð-CP ngày 7-5-2009.
    7. Chính phủ (2009), Quyết ñịnh số 491/Qð-TTg ngày 16-4-2009 của
    Chính phủvềviệc ban hành Bộtiêu chí quốc gia vềnông thôn mới.
    8. Bộkếhoạch và ñầu tư, Rural development, http//www.ppd.gov.vn.
    9. BộTài nguyên Môi Trường (2004), Thông tư28/2004/TT - BTNMT về
    việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê ñất ñai và xây dựng bản ñồ
    hiện trạng sửdụng ñất, NXB Bản ðồ, Hà Nội
    10. BộTài nguyên Môi Trường (2004), Thông tư30/2004/TT - BTNMT về
    việc hướng dẫn lập, ñiều chỉnh và thẩm ñịnh quy hoạch, kếhoạch sử
    dụng ñất, NXB Bản ðồ, Hà Nội.
    11. BộTài nguyên Môi Trường (2006), Hướng dẫn áp dụng ñịnh mức sử
    dụng ñất trong công tác lập và ñiều chỉnh quy hoạch.
    12. BộXây dựng (1999), ðịnh hướng quy hoạch tổng thểphát triển ñô thị
    Việt Nam ñến năm 2020, NXB Xây dựng, Hà Nội.
    13. Bộ Xây dựng (2004), ðịnh hướng quy hoạch nhà ở ñến năm 2020,
    NXB Xây dựng, Hà Nội.
    14. Bộ Xây dựng (2009), Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30-9-2009
    Quy ñịnh chi tiết một sốnội dung của Nghị ñịnh 42/2009/Nð-CP ngày
    07/5/2009 của Chính phủvềviệc Phân loại ñô thị.
    15. Phạm Hùng Cường (2004), Hướng dẫn làm bài tập ñồán quy hoạch
    chi tiết ñơn vị ở, NXB Xây dựng, Hà Nội.
    16. ðịnh hướng phát triển kiến trúc Việt Nam ñến năm 2020,
    http/www.vbppl.moj.gov.vn.
    17. VũTam Lang (1991), Kiến trúc cổViệt Nam, NXB Xây dựng, Hà Nội.
    18. Phòng Thống kê huyện Quảng Xương (2009), Niên Giám thống kê,
    Quảng Xương.
    19. Phòng Tài nguyên và Môi Trường huyện Quảng Xương (2010), Hệ
    thống biểu mẫu thống kê, kiểm kê ñất ñai, Quảng Xương.
    20. ðặng ðức Quang (2000), Thịtứlàng xã. NXB Xây dựng, Hà Nội.
    21. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2003), Luật ñất ñai và các văn
    bản hướng dẫn thi hành luật, NXB Bản ñồ, Hà Nội.
    22. ðoàn Công Quỳ(2003), Giáo trình quy hoạch sửdụng ñất, NXB Nông
    nghiệp, Hà Nội.
    23. Nguyễn Than (1985), ðô thị hoá nông thôn và ngói hoá nông thôn,
    Viện quy hoạch xây dựng tổng hợp, Hà Nội.
    24. Lê Trung Thống (1979), Ba ñồ án Việt Nam vào vòng 2, NXB Xây
    dựng, Hà Nội.
    25. ðàm Thu Trang, ðặng Thái Hoàng (2006), Quy hoạch xây dựng ñơn vị
    ở, NXB Xây dựng, Hà Nội.
    26. UBND huyện Quảng Xương 2006, Báo cáo ñiều chỉnh quy hoạch sử
    dụng ñất ñến năm 2010, ñịnh hướng tới năm 2020, Quảng Xương.
    27. UBND huyện Quảng Xương (2005), Báo cáo ñại hội ñại biểu ðảng bộ
    Quảng Xương lần thứXX nhiệm kỳ(2005 -2010), Quảng Xương.
    28. UBND huyện Quảng Xương, Quy hoạch tổng thểphát triển kinh tếxã
    hội huyện Quảng Xương giai ñoạn 2007 – 2020.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...