Luận Văn Thực trạng sử dụng vốn của công ty điện lực ba đình

Thảo luận trong 'Thương Mại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC BA ĐÌNH

    THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC BA ĐÌNH
    I.Tình hình vốn của Điện lực Ba đình :
    Dựa vào báo cáo tài chính các năm 2003, 2004, 2005 của Điện lực Ba đình ta lập bảng phân tích cơ cấu tài sản như sau:
    BẢNG PHÂN CƠ CẤU TÀI SẢN
    Bảng số 1 Đơn vị: Tỷ đồng
    [TABLE]
    [TR]
    [TD="width: 193"] CHỈ TIÊU

    [/TD]
    [TD="width: 156, colspan: 2"] 2003
    [/TD]
    [TD="width: 132, colspan: 2"] 2004
    [/TD]
    [TD="width: 144, colspan: 2"] 2005
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 84"] Số tiền
    [/TD]
    [TD="width: 72"] %
    [/TD]
    [TD="width: 72"] Số tiền
    [/TD]
    [TD="width: 60"] %
    [/TD]
    [TD="width: 72"] Số tiền
    [/TD]
    [TD="width: 72"] %
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 193"] A. TSLĐ và ĐTNH
    [/TD]
    [TD="width: 84"] 27.374
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 26.55
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 39.692
    [/TD]
    [TD="width: 60"] 30.51
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 41.155
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 23.20
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 193"] I. Tiền
    [/TD]
    [TD="width: 84"] 2.65
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 2.57
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 3.254
    [/TD]
    [TD="width: 60"] 2.50
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 2.763
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 1.56
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 193"] II. Đầu tư TCNH
    [/TD]
    [TD="width: 84"]

    [/TD]
    [TD="width: 72"]

    [/TD]
    [TD="width: 72"]

    [/TD]
    [TD="width: 60"]

    [/TD]
    [TD="width: 72"]

    [/TD]
    [TD="width: 72"]

    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 193"] III. Các khoản phải thu
    [/TD]
    [TD="width: 84"] 19.338
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 18.76
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 31.864
    [/TD]
    [TD="width: 60"] 24.49
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 33.445
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 18.85
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 193"] IV. Hàng tồn kho
    [/TD]
    [TD="width: 84"] 2.012
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 1.95
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 2.162
    [/TD]
    [TD="width: 60"] 1.66
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 1.982
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 1.12
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 193"] V. TSLĐ khác
    [/TD]
    [TD="width: 84"] 3.374
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 3.27
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 2.412
    [/TD]
    [TD="width: 60"] 1.85
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 2.965
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 1.67
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 193"] VI. Chi sự nghiệp
    [/TD]
    [TD="width: 84"]

    [/TD]
    [TD="width: 72"]

    [/TD]
    [TD="width: 72"]

    [/TD]
    [TD="width: 60"]

    [/TD]
    [TD="width: 72"]

    [/TD]
    [TD="width: 72"]

    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 193"] B. TSCĐ và DTDH
    [/TD]
    [TD="width: 84"] 75.717
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 73.45
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 90.399
    [/TD]
    [TD="width: 60"] 69.49
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 136.26
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 76.80
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 193"] I.TSCĐ
    [/TD]
    [TD="width: 84"] 73.334
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 71.14
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 87.43
    [/TD]
    [TD="width: 60"] 67.21
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 133.12
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 75.03
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 193"] II. Đầu tư TCDH
    [/TD]
    [TD="width: 84"]

    [/TD]
    [TD="width: 72"]

    [/TD]
    [TD="width: 72"]

    [/TD]
    [TD="width: 60"]

    [/TD]
    [TD="width: 72"]

    [/TD]
    [TD="width: 72"]

    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 193"] III.Chi phí XDCBDD
    [/TD]
    [TD="width: 84"] 2.383
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 2.31
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 2.969
    [/TD]
    [TD="width: 60"] 2.28
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 3.143
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 1.77
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 193"] IV. Ký quỹ ký cược dài hạn
    [/TD]
    [TD="width: 84"]

    [/TD]
    [TD="width: 72"]

    [/TD]
    [TD="width: 72"]

    [/TD]
    [TD="width: 60"]

    [/TD]
    [TD="width: 72"]

    [/TD]
    [TD="width: 72"]

    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 193"] Tổng tài sản
    [/TD]
    [TD="width: 84"] 103.091
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 100
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 130.09
    [/TD]
    [TD="width: 60"] 100
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 177.41
    [/TD]
    [TD="width: 72"] 100
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]


    Nguồn: Báo cáo tài chính
    Điện lực Ba Đình năm 2003, 2004, 2005
    Qua bảng phân tích trên ta thấy tổng tài sản các năm từ năm 2003 đến 2005 tăng lên khá nhanh( tăng hơn 74 tỷ đồng). Điều đó có thể đánh giá rằng quy mô sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng tăng lên, cơ sở vật chất kỹ thuật cũng được đầu tư đáng kể, đây là một trong những nhân tố tạo tiền đề để Điện lực Ba Đình tồn tại và phát triển.
    TSLĐ và ĐTNH năm 2004, 2005 có xu hướng tăng so với năm 2003 trong khi đó TSCĐ và ĐTDH cũng có xu hướng tăng lên. Chứng tỏ trong những năm gần đây công ty đã chú trọng vào đầu tư vào TSCĐ và ĐTDH. Điều này sẽ làm cho công ty gặp nhiều thuận lợi trong quá trình sản xuất kinh doanh. Vì TSCĐ là một yếu tố rất quan trọng quyết định lớn tới năng suất lao động, chất lượng sản phẩm. Tuy đã được đầu tư khá nhiều, nhưng trang thiết bị của công ty vẫn cần nâng cấp hơn nữa để bảo đảm an toàn, tổn thất điện năng và nâng cao năng suất lao động của công nhân viên trong công ty. Công ty cần tích cực trong việc tìm ra các giải pháp, tìm nguồn huy động vốn để đầu tư cho TSCĐ.
    Mặt khác, ta thấy TSLĐ và ĐTNH của công ty năm 2005 cũng tăng so với năm 2003 trong đó đáng kể nhất là sự tăng lên của các khoản phải thu và tồn kho. Việc đầu tư này làm thay đổi kết cấu tài sản. Điều này chứng tỏ vốn tồn đọng trong khâu dự trữ khá nhiều ảnh hưởng không tốt đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tài sản cố địng tăng và tài snả lưu động cũng tăng, tuy nhiên lại tăng do các khoản phải thu và tồn kho tăng lên. Cơ cấu tài sản như vậy là chưa hợp lý, công ty cần cố các biện pháp để khắc phục, giải quyết việc ứ đọng vốn trong các khoản phải thu và tồn kho đồng thời đầu tư đổi mới trang thiết bị nhằm bảo đảm an toàn và giảm tổn thất điện năng trong quá trình cung cấp điện cũng như nâng cao năng suất lao động cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
    Để đánh giá tính thích hợp trong việc quản lý sử dụng vốn thì ngoài cơ cấu tài sản của doanh nghiệp ta sẽ xem xét nguồn vốn của doanh nghiệp trong những năm gần đây:



     
Đang tải...