Tiểu Luận Thực trạng Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang

Thảo luận trong 'Khảo Cổ Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐỀ TÀI: Thực trạng Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang


    [TABLE]
    [TR]
    [TD]DỰ THẢO[/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    Phần 1
    ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XĂ HỘI, THỰC TRẠNG SỰ NGHIỆP
    GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỦA TỈNH TUYÊN QUANG
    1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XĂ HỘI
    1.1. Điều kiện tự nhiên
    Tuyên Quang là một tỉnh miền núi phía Bắc, có diện tích tự nhiên 5.820km[SUP]2[/SUP], diện tích đồi núi chiếm 73,2%. Phía Bắc giáp các tỉnh Hà Giang và Cao Bằng, phía Nam giáp các tỉnh Phú Thọ và Vĩnh Phúc, phía Đông giáp các tỉnh Thái Nguyên và Bắc Kạn, phía Tây giáp tỉnh Yên Bái. Có 6 đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh: thị xă Tuyên Quang và 5 huyện: Na hang, Chiêm Hoá, Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương; 132 xă, 3 phường, 5 thị trấn; trong đó có 31 xă đặc biệt khó khăn.
    Tuyên Quang nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng Èm. Nhiệt độ trung b́nh hàng năm 22[SUP]0[/SUP]C-24[SUP]0[/SUP]C, lượng mưa 1500mm-1800mm, độ Èm trung b́nh 85%. Địa h́nh khá phức tạp, chia cắt, thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam. Hệ thống sông, suối khá dầy và phân bố tương đối đều; có 2 sông lớn là sông Lô và sông Gâm chảy qua trên địa phận.
    1.2. Điều kiện kinh tế - xă hội
    Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của cả nước, tỉnh Tuyên Quang đă chú trọng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sự nghiệp kinh tế-xă hội. Đến nay 100% số xă, phường, thị trấn, 96,3% thôn bản đă có đường ô tô đến trung tâm; 140/140 xă, phường, thị trấn và 83% số hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia; 100% xă, phường, thị trấn có điện thoại. Tất cả các xă đều có trường học, trạm y tế; 97/140 xă, phường, thị trấn đạt chuẩn Quốc gia về y tế. Các giá trị văn hoá truyền thống của các dân tộc được bảo tồn, phát huy; 72,4% thôn, bản đạt danh hiệu thôn bản văn hoá.
    Tuy nhiên, đời sống kinh tế-xă hội c̣n nhiều khó khăn. Kinh tế chủ yếu của tỉnh là nông-lâm nghiệp. Công nghiệp, dịch vụ và du lịch chưa phát triển. Tốc độ tăng trưởng kinh tế GDP hàng năm b́nh quân đạt trên 11,04%, thu nhập b́nh quân đầu người thấp. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng dần tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm dần tỷ trọng nông lâm nghiệp trong GDP.
    Toàn tỉnh có 22 dân tộc, dân số năm 2005 có 727.750 người, trong đó 90,7% thuộc vùng nông thôn, 9,3% thuộc vùng thành thị. Dân cư phân bố không đều, mật độ dân số 124 người/1km[SUP]2[/SUP], riêng huyện Na Hang 44 người/1km[SUP]2[/SUP].
    Dân sè trong độ tuổi lao động 392.320 người, chiếm 54% tổng dân số; trong đó lao động nông lâm nghiệp chiếm 81%, lao động công nghiệp và các ngành khác chiếm 18,1%. Từ năm 2000 đến năm 2005 đă tạo việc làm cho trên 44 400 người, trong đó xuất khẩu lao động 1 900 người; tỷ lệ lao động qua đào tạo là 20%, trong đó đào tạo nghề 9%.
    2 . Thực trạng Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang

    2.1. Mạng lưới, quy mô trường, lớp
    2.1.1. Giáo dục mầm non
    Hiện nay toàn tỉnh có 122 trường mầm non, trong đó có 120 trường công lập, 1 trường tư thục, 1 trường bán công. So với năm học 2001-2002 tăng 90 trường. Đối với các xă chưa có đủ điều kiện thành lập trường mầm non th́ tổ chức các nhóm, lớp mầm non gắn với trường tiểu học.
    Năm học 2006-2007 toàn tỉnh có 976 nhóm trẻ với 9059 cháu, đạt tỷ lệ huy động 32,4%; 1595 lớp mẫu giáo với 31023 cháu, đạt tỷ lệ huy động 96,5%. So với năm 2001-2002, tỷ lệ huy động vào các nhóm trẻ tăng19,3%, vào các lớp mẫu giáo tăng 29,1%; riêng mẫu giáo dân nuôi tăng 13.941 cháu.
    2.1.2. Giáo dục tiểu học
    Hiện nay toàn tỉnh có 164 trường tiểu học công lập, trong đó có 151 trường mở thêm các điểm trường, b́nh quân 4,32 điểm/trường. Mạng lưới lớp 1, 2, 3 mở rộng đến các cụm thôn bản. So với năm học 2001-2002 tăng 33 trường.
    Năm học 2006-2007 toàn tỉnh có 3.170 líp, trong đó có 139 lớp ghép và 43 lớp khuyết tật chuyên biệt; 58.319 học sinh, đạt tỷ lệ 18,4 học sinh/lớp. So với năm học 2001-2002 giảm 429 lớp và 33.580 học sinh.
    Tỷ lệ huy động trẻ 6 tuổi vào học lớp 1 đạt 100%, tăng 6% so với năm học 2001-2002. Tỷ lệ huy động học sinh từ 6 tuổi đến 14 tuổi đang học hoặc đă được công nhận hoàn thành chương tŕnh tiểu học đạt 100%. Tỷ lệ huy động trẻ khuyết tật đi học c̣n thấp. Duy tŕ, giữ vững kết quả phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi từ năm 2003 đến nay.
    2.1.3. Giáo dục trung học
    Toàn tỉnh hiện có 151 trường THCS, 28 trường THPT, trong đó có 1 trường phổ thông Dân tộc nội trú, 1 trường THPT Dân tộc nội trú, 1 trường THPT chuyên; chưa có trường dân lập, trường tư thục. Mỗi đơn vị xă, phường, thị trấn có Ưt nhất một trường THCS và mỗi trung tâm cụm xă có 1 trường THPT.
    Năm học 2006-2007 cấp THCS có 1788 líp, 61.490 học sinh, đạt tỷ lệ 34,4HS/lớp; cấp THPT có 906 líp, 38 814 học sinh, đạt tỷ lệ 43HS/lớp. So với năm học 2001-2002 cấp THCS giảm 171 lớp và 5.826 học sinh, cấp THPT tăng 253 lớp và 10.872 học sinh.
    Tỉ lệ học sinh 11-14 tuổi đi học đạt 100%. Tỷ lệ thanh, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tuổi tốt nghiệp THCS hoặc bổ túc THCS tăng dần: năm 2001 đạt 75,4% đến năm 2006 đạt 87,9%, tăng 12,5%. Hằng năm, 80% số học sinh tốt nghiệp THCS (2hệ) được tuyển vào học THPT, bổ túc THPT. Năm 2001, tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS.
    2.1.4. Giáo dục nghề nghiệp
    Toàn tỉnh có 03 cơ sở giáo dục nghề nghiệp: trường trung học Y tế, trường trung học Kinh tế- Kỹ thuật và trường trung cấp nghề. Từ năm 2002 đến nay các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đă đào tạo được 11.617 người lao động, trong đó: có 537 người tốt nghiệp tŕnh độ cao đẳng, 5.175 người tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, 5.692 người được cấp chứng chỉ nghề, 213 người tốt nghiệp trung cấp nghề.
    Hàng năm, số học sinh tốt nghiệp THCS, THPT vào học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp chưa cao.
    2.1.5. Giáo dục đại học
    Tỉnh có 01 trường Cao đẳng sư phạm có nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng, chuẩn hoá đội ngũ giáo viên mầm non, tiểu học, THCS của tỉnh đạt tŕnh độ trung cấp, cao đẳng. Từ năm 2002 đến nay đă đào tạo, bồi dưỡng 5473 người, trong đó chính quy 2748 người, không chính quy 2725 người.
    Quy mô đào tạo: tuyển mới hệ chính quy hàng năm giảm mạnh, năm học 2002-2003 tuyển mới là 315 người, đến năm học 2006 - 2007 tuyển mới chỉ c̣n 135 người, giảm 180 người so với 2002. Tỷ lệ sinh viên/giảng viên chưa đạt theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
    2.1.6. Giáo dục thường xuyên
    Hiện nay có một Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh và 42 Trung tâm học tập cộng đồng; thiếu hệ thống Trung tâm GDTX cấp huyện, thị. Từ năm 2001 đến nay đă tổ chức các lớp bồi dưỡng ngắn hạn cho 855 giáo viên Tiếng Anh trung học, bồi dưỡng kiến thức quản lư nhà nước chương tŕnh chuyên viên chính cho 227 học viên và bồi dưỡng các chuyên đề sau đại học cho 83 học viên; liên kết đào tạo Thạc sỹ cho 22 người và đào tạo đại học cho 812 người.
    Các Trung tâm học tập cộng đồng đang củng cố tổ chức, xây dựng, triển khai kế hoạch hoạt động và quản lư; đồng thời tiếp tục điều tra nhu cầu cộng đồng để xây dựng đề án thành lập các Trung tâm học tập cộng đồng mới, đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân.
    Trong những năm qua, GDTX đă thu hút được một số lượng người học đáng kể, đáp ứng nhu cầu học tập cho người lao động bằng phương thức “ Một hội đồng hai nhiệm vụ”, đưa các lớp bổ túc văn hoá vào dạy tại các trường phổ thông. Từ năm học 2001-2002 đến năm học 2005-2006, các trường phổ thông đă dạy xoá mù chữ và chống tái mù chữ cho 18 917 học viên, tổ chức dạy 2 392 lớp với 74 436 học viên bổ túc các cấp.
    2.1.7. Các cơ sở giáo dục khác
    Toàn tỉnh có 02 cơ sở giáo dục khác: Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp-Hướng nghiệp tỉnh đặt tại thị xă Tuyên Quang và Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp-Hướng nghiệp huyện Sơn Dương.
    Hằng năm, các cơ sở giáo dục trên dạy nghề phổ thông cho 12,17% học sinh THPT và 0,34% học sinh THCS.
    Bảng 1: Quy mô trường học hiện nay của tỉnh:
    [TABLE="width: 640"]
    [TR]
    [TD]Sè[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]Toàn[/TD]
    [TD="colspan: 7"]CHIA R A THEO HUYỆN, THỊ XĂ[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]TT[/TD]
    [TD]Loại tr­ường[/TD]
    [TD]tỉnh[/TD]
    [TD]Na[/TD]
    [TD]Chiêm[/TD]
    [TD]Hàm[/TD]
    [TD]Yên[/TD]
    [TD]Sơn[/TD]
    [TD]Thị[/TD]
    [TD]Tại[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]Hang[/TD]
    [TD]Hoá[/TD]
    [TD]Yên[/TD]
    [TD]Sơn[/TD]
    [TD]D­ương[/TD]
    [TD]xă[/TD]
    [TD]tỉnh[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD]A. KHỐI GIÁO DỤC[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]I.[/TD]
    [TD]Giáo dục mầm non:[/TD]
    [TD]122[/TD]
    [TD]6[/TD]
    [TD]19[/TD]
    [TD]18[/TD]
    [TD]36[/TD]
    [TD]31[/TD]
    [TD]12[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1[/TD]
    [TD]Trường mầm non công lập[/TD]
    [TD]120[/TD]
    [TD]6[/TD]
    [TD]19[/TD]
    [TD]18[/TD]
    [TD]36[/TD]
    [TD]31[/TD]
    [TD]10[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2[/TD]
    [TD]Trường mầm non bán công[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3[/TD]
    [TD]Trường mầm non­ thục[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]II.[/TD]
    [TD]Phổ thông:[/TD]
    [TD]343[/TD]
    [TD]38[/TD]
    [TD]74[/TD]
    [TD]52[/TD]
    [TD]84[/TD]
    [TD]75[/TD]
    [TD]19[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD]Trong đó: Trường DTNT[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]1[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1[/TD]
    [TD]Trường tiểu học[/TD]
    [TD]164[/TD]
    [TD]17[/TD]
    [TD]36[/TD]
    [TD]27[/TD]
    [TD]42[/TD]
    [TD]34[/TD]
    [TD]8[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2[/TD]
    [TD]Trường trung học cơ sở[/TD]
    [TD]151[/TD]
    [TD]18[/TD]
    [TD]32[/TD]
    [TD]22[/TD]
    [TD]36[/TD]
    [TD]35[/TD]
    [TD]8[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3[/TD]
    [TD] Trường THPT[/TD]
    [TD]28[/TD]
    [TD]3[/TD]
    [TD]6[/TD]
    [TD]3[/TD]
    [TD]6[/TD]
    [TD]6[/TD]
    [TD]3[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]III.[/TD]
    [TD]Trung tâm GDKT-HN:[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]1[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]IV.[/TD]
    [TD]Trung tâm GDTX:[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]1[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD]Cộng khối Giáo Dục[/TD]
    [TD]468[/TD]
    [TD]44[/TD]
    [TD]93[/TD]
    [TD]70[/TD]
    [TD]120[/TD]
    [TD]107[/TD]
    [TD]31[/TD]
    [TD]3[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD]B. ĐÀO TẠO:[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1[/TD]
    [TD]Trường Cao đẳng SP[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]1[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2[/TD]
    [TD]Trường T H Y tế[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]1[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3[/TD]
    [TD]Tr. TH Kinh tế kỹ thuật[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]1[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4[/TD]
    [TD] Trường trung cấp nghề[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]1[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD]Cộng khối Đào tạo[/TD]
    [TD]4[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]4[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="colspan: 2"]TỔNG TOÀN TỈNH
    [/TD]
    [TD]472[/TD]
    [TD]44[/TD]
    [TD]93[/TD]
    [TD]70[/TD]
    [TD]120[/TD]
    [TD]107[/TD]
    [TD]31[/TD]
    [TD]7[/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    2.2. Đội ngũ cán bộ quản lư, giáo viên
    2.2.1. Giáo dục mầm non
    Tổng số cán bộ quản lư có 234 người, trong đó 100% đạt chuẩn và trên chuẩn về tŕnh độ đào tạo, 13,6% có tŕnh độ trung cấp lư luận chính trị.
    Toàn tỉnh có 3.056 giáo viên, trong đó có 957 giáo viên công lập, 2.015 giáo viên dân lập, 34 giáo viên trường bán công, 12 giáo viên trường tư thục, 38 người nuôi trẻ tại nhóm trẻ gia đ́nh. Tỷ lệ giáo viên có tŕnh độ đào tạo trên chuẩn là 4,2%, đạt chuẩn là 61,05%, chưa đạt chuẩn là 34,75%.
    2.2.2. Giáo dục tiểu học
    Tổng số cán bộ quản lư có 363 người, trong đó 100% đạt chuẩn và trên chuẩn về tŕnh độ đào tạo, 13% có tŕnh độ trung cấp lư luận chính trị, 52,4% đă có chứng chỉ quản lư giáo dục.
    Đội ngũ giáo viên có 3659 người, trong đó tŕnh độ đào tạo đạt trên chuẩn là 63,9%, đạt chuẩn là 35.6%, chưa đạt chuẩn là 0,5%. Tỷ lệ bố trí giáo viên là 1,15 GV/lớp.
    2.2.3. Giáo dục trung học
    Cấp THCS có 317 cán bộ quản lư, trong đó: 100% đạt chuẩn và trên chuẩn về tŕnh độ đào tạo, 30,5% có tŕnh độ trung cấp lư luận chính trị, 49,4% đă có chứng chỉ quản lư giáo dục. Tổng số giáo viên có 3.433 người, trong đó: tŕnh độ đào tạo trên chuẩn là 12,5%, đạt chuẩn là 85,6%, chưa đạt chuẩn là 1,9%. Tỷ lệ bố trí giáo viên là 1,76GV/lớp.
    Cấp THPT có 81 cán bộ quản lư, trong đó: 100% đạt chuẩn và trên chuẩn về tŕnh độ đào tạo, 60,5% có tŕnh độ lư luận chính trị từ trung cấp trở lên, 20,9% đă có chứng chỉ bồi dưỡng quản lư giáo dục. Tổng số giáo viên có 1.635 người, trong đó: tŕnh độ đào tạo trên chuẩn là 0,9%, đạt chuẩn là 93,9%, chưa đạt chuẩn là 5,2%. Tỷ lệ bố trí giáo viên là 1,76 GV/lớp. Mỗi trường THPT có Ưt nhất 1 nhân viên phụ trách thư viện, đồ dùng dạy học đă được bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ.
    2.2.4. Giáo dục nghề nghiệp
    Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có 186 người, trong đó có 6 cán bộ quản lư, 132 giáo viên và 48 nhân viên; về tŕnh độ đào tạo có 1tiến sỹ, 12 thạc sỹ, 99 đại học, 18 cao đẳng, 28 trung cấp và 28 công nhân kỹ thuật.
    2.2.5. Giáo dục cao đẳng
    Trường CĐSP Tuyên Quang có 137 người, trong đó: 03 cán bộ quản lư (01 tiến sỹ, 01 thạc sỹ, 01 đại học); 105 giáo viên (73 đại học, 31 thạc sỹ,1 nghiên cứu sinh); 29 nhân viên (02 đại học,15 cao đẳng,12 trung học). Tỷ lệ giáo viên trên chuẩn là 29,52%, đạt chuẩn là 69,52%, chưa chuẩn là 0,96%.
    2.2.6. Giáo dục thường xuyên
    Trung tâm GDTX tỉnh có 15 cán bộ, giáo viên và nhân viên, trong đó: 2 người có tŕnh độ thạc sỹ, 8 người có tŕnh độ đại học, 2 người có tŕnh độ cao cấp lư luận chính trị.
    Các Trung tâm học tập cộng đồng của 42 xă có tổng số 140 người là Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Trưởng thôn, Hiệu trưởng trường THCS của các xă nơi đặt địa điểm của trung tâm. Các thành viên Trung tâm học tập cộng đồng đă được tập huấn về công tác xây dựng kế hoạch, công tác tổ chức và quản lư trung tâm học tập cộng đồng cấp xă.
    2.2.7. Các cơ sở giáo dục khác
    Các trung tâm kỹ thuật tổng hợp- hướng nghiệp có 33 cán bộ, giáo viên; trong đó người có tŕnh độ đại học là 36,4%, tŕnh độ cao đẳng là 35,5%, tŕnh độ trung cấp là 28,1%.
    Hàng năm, các trung tâm tham gia tổ chức dạy nghề phổ thông cho những học sinh có nguyện vọng.
    Bảng 2: Tŕnh độ đội ngũ sự nghiệp giáo dục đào tạo hiện nay của tỉnh:
    [TABLE="width: 591"]
    [TR]
    [TD]TT[/TD]
    [TD]Loại h́nh[/TD]
    [TD]Tổng[/TD]
    [TD="colspan: 6"]Chuyên môn[/TD]
    [TD="colspan: 2"]Lư luận[/TD]
    [TD="colspan: 2"]Tin học[/TD]
    [TD="colspan: 4"]Ngoại ngữ[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Tiến sỹ[/TD]
    [TD]Thạc sỹ[/TD]
    [TD]Đại học[/TD]
    [TD]Cao đẳng[/TD]
    [TD]Trung học[/TD]
    [TD]C̣n lại[/TD]
    [TD]Cử nhân cao cấp[/TD]
    [TD]Trung cấp[/TD]
    [TD]Đại học, cao đẳng[/TD]
    [TD]Chứng chỉ[/TD]
    [TD="colspan: 2"]Tiếng
    anh[/TD]
    [TD="colspan: 2"]Ngoại ngữ
    khác[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Đại học, cao đẳng[/TD]
    [TD]Chứng chỉ[/TD]
    [TD]Đại học, cao đẳng[/TD]
    [TD]Chứng chỉ[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="colspan: 2"]A. KHỐI GIÁO DỤC:[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]I.[/TD]
    [TD]Cán bộ quản lư:[/TD]
    [TD]985[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]10[/TD]
    [TD]209[/TD]
    [TD]357[/TD]
    [TD]402[/TD]
    [TD]7[/TD]
    [TD]12[/TD]
    [TD]197[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]515[/TD]
    [TD]6[/TD]
    [TD]477[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]25[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1[/TD]
    [TD]Mầm non[/TD]
    [TD]234[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]14[/TD]
    [TD]28[/TD]
    [TD]192[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]31[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]139[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]135[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2[/TD]
    [TD]Tiểu học[/TD]
    [TD]359[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]21[/TD]
    [TD]121[/TD]
    [TD]210[/TD]
    [TD]7?[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]63[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]140[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]137[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3[/TD]
    [TD]Trung học cơ sở[/TD]
    [TD]316[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]108[/TD]
    [TD]208[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]73[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]176[/TD]
    [TD]4[/TD]
    [TD]142[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]15[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4[/TD]
    [TD]THPT[/TD]
    [TD]76[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]9[/TD]
    [TD]66[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]9[/TD]
    [TD]30[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]60[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]63[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]10[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]II.[/TD]
    [TD]Giáo viên:[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1[/TD]
    [TD]Mầm non[/TD]
    [TD]2513[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]16[/TD]
    [TD]58[/TD]
    [TD]1767[/TD]
    [TD]672[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]14[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]669[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]672[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2[/TD]
    [TD]Tiểu học[/TD]
    [TD]4106[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]106[/TD]
    [TD]659[/TD]
    [TD]3279[/TD]
    [TD]62[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]15[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]1543[/TD]
    [TD]106[/TD]
    [TD]1200[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3[/TD]
    [TD]Trung học cơ sở[/TD]
    [TD]3393[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]397[/TD]
    [TD]2947[/TD]
    [TD]47[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]24[/TD]
    [TD]32[/TD]
    [TD]1362[/TD]
    [TD]240[/TD]
    [TD]1113[/TD]
    [TD]11[/TD]
    [TD]8[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4[/TD]
    [TD]THPT[/TD]
    [TD]1686[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]11[/TD]
    [TD]1451[/TD]
    [TD]223[/TD]
    [TD]102[/TD]
    [TD]42[/TD]
    [TD]1079[/TD]
    [TD]151[/TD]
    [TD]1249[/TD]
    [TD]10[/TD]
    [TD]90[/TD]
    [TD]1039[/TD]
    [TD]430[/TD]
    [TD]87[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]III.[/TD]
    [TD]Các Trung tâm:[/TD]
    [TD]43[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]3[/TD]
    [TD]17[/TD]
    [TD]18[/TD]
    [TD]3[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]5[/TD]
    [TD]16[/TD]
    [TD]5[/TD]
    [TD]39[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]38[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1[/TD]
    [TD]Lănh đạo[/TD]
    [TD]8[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]6[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]5[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]8[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]8[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2[/TD]
    [TD]Giáo viên[/TD]
    [TD]35[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]11[/TD]
    [TD]18[/TD]
    [TD]3[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]15[/TD]
    [TD]5[/TD]
    [TD]31[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]30[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]IV.[/TD]
    [TD]Nhân viên:[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1[/TD]
    [TD]Nhân viên kế toán[/TD]
    [TD]164[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]8[/TD]
    [TD]3[/TD]
    [TD]140[/TD]
    [TD]13[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]72[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]29[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2[/TD]
    [TD]NV. Thí nghiệm[/TD]
    [TD]89[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]43[/TD]
    [TD]46[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]30[/TD]
    [TD]50[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]51[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD]29[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3[/TD]
    [TD]C̣n lại ( Văn thư .)[/TD]
    [TD]170[/TD]
    [TD]5[/TD]
    [TD]16[/TD]
    [TD]60[/TD]
    [TD]89[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]57[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]55[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="colspan: 2"]A. KHỐI ĐÀO TẠO[/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]I.[/TD]
    [TD]CĐ Sư phạm[/TD]
    [TD]137[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]31[/TD]
    [TD]76[/TD]
    [TD]6[/TD]
    [TD]12[/TD]
    [TD]11[/TD]
    [TD]8[/TD]
    [TD]52[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]95[/TD]
    [TD]6[/TD]
    [TD]77[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1[/TD]
    [TD]Cán bộ quản lư[/TD]
    [TD]3[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]3[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2[/TD]
    [TD]Giáo viên[/TD]
    [TD]105[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]30[/TD]
    [TD]73[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]6[/TD]
    [TD]48[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]90[/TD]
    [TD]6[/TD]
    [TD]71[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3[/TD]
    [TD]Nhân viên[/TD]
    [TD]29[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]5[/TD]
    [TD]12[/TD]
    [TD]11[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]3[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]4[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]II[/TD]
    [TD]TH.KTKT[/TD]
    [TD]106[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]7[/TD]
    [TD]63[/TD]
    [TD]5[/TD]
    [TD]18[/TD]
    [TD]12[/TD]
    [TD]3[/TD]
    [TD]30[/TD]
    [TD]4[/TD]
    [TD]92[/TD]
    [TD]3[/TD]
    [TD]71[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1[/TD]
    [TD]Cán bộ quản lư[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2[/TD]
    [TD]Giáo viên[/TD]
    [TD]73[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]5[/TD]
    [TD]62[/TD]
    [TD]5[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]3[/TD]
    [TD]28[/TD]
    [TD]4[/TD]
    [TD]69[/TD]
    [TD]3[/TD]
    [TD]69[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3[/TD]
    [TD]Nhân viên[/TD]
    [TD]31[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]18[/TD]
    [TD]12[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]21[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]III[/TD]
    [TD]TH Y tế[/TD]
    [TD]37[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]5[/TD]
    [TD]16[/TD]
    [TD]4[/TD]
    [TD]7[/TD]
    [TD]5[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]8[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]29[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]26[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1[/TD]
    [TD]Cán bộ quản lư[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2[/TD]
    [TD]Giáo viên[/TD]
    [TD]24[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]4[/TD]
    [TD]14[/TD]
    [TD]4[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]5[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]22[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]22[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3[/TD]
    [TD]Nhân viên[/TD]
    [TD]11[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]5[/TD]
    [TD]5[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]5[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]IV[/TD]
    [TD]TC. Nghề[/TD]
    [TD]43[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]20[/TD]
    [TD]12[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]9[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]5[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]33[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]34[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1[/TD]
    [TD]Cán bộ quản lư[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2[/TD]
    [TD]Giáo viên[/TD]
    [TD]35[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]13[/TD]
    [TD]12[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]8[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]2[/TD]
    [TD]26[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]27[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3[/TD]
    [TD]Nhân viên[/TD]
    [TD]6[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]5[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]1[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]5[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]5[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD]0[/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    2.3. Chất lượng và hiệu quả giáo dục
    2.3.1. Giáo dục mầm non
    Chất lượng nuôi dưỡng và chăm sóc trẻ có nhiều tiến bộ.100% trẻ đến trường được bảo vệ an toàn, được tiêm chủng và theo dơi sự phát triển bằng biểu đồ sức khoẻ trẻ em. Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng giảm c̣n 10%. Tỷ lệ trẻ bán trú tại trường đạt 33,8 %, trẻ được học 2 buổi/ ngày đạt 50,4%.
    Đến năm học 2006-2007 toàn tỉnh có 3/122 trường mầm non đạt chuẩn quốc gia, đạt tỷ lệ 2,45%.
    2.3.2. Giáo dục tiểu học
    Hàng năm, tỷ lệ học sinh hoàn thành chương tŕnh tiểu học đạt trên 99%, xếp loại hạnh kiểm khá, tốt (hoàn thành) đạt trên 99%, xếp loại học lực khá, giỏi đạt 62%. Tỉ lệ học sinh lưu ban toàn cấp là 0,5%. Có 749 học sinh khuyết tật trong độ tuổi được tham gia giáo dục hoà nhập, so với năm học 2001-2002 tăng 472 học sinh. Đến năm học 2006-2007 toàn tỉnh có 21/164 trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia, đạt tỉ lệ 12,8%.
    2.3.3. Giáo dục trung học
    Học sinh THCS xếp loại hạnh kiểm khá, tốt đạt 96,5%, xếp loại học lực từ trung b́nh trở lên đạt 96,52%, tỷ lệ lên lớp đạt 100%. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đạt 99,6% nhưng số học sinh đi học nghề rất Ưt.
    Học sinh THPT xếp loại hạnh kiểm khá, tốt đạt 88,39%, xếp loại học lực từ trung b́nh trở lên đạt 94,86%. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THPT hàng năm đạt cao (trung b́nh là 92,2%) nhưng tỷ lệ số học sinh trúng tuyển vào đại học, cao đẳng thấp (trung b́nh hàng năm đạt 5% số học sinh tốt nghiệp THPT); số học sinh đi học nghề rất Ưt.
    Số học sinh đạt giải trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi các cấp c̣n thấp có sự chênh lệch đáng kể giữa các vùng; nhiều trường liên tục nhiều năm không có học sinh nào đạt giải cấp tỉnh. Từ năm học 2001-2002 đến năm học 2006-2007 có 873 học sinh líp 9, 447 học sinh 12 đạt giải cấp tỉnh và 165 học sinh đạt giải Quốc gia được tuyển thẳng vào các trường đại học, cao đẳng.
    Toàn tỉnh có 9 trường THCS đạt chuẩn quốc gia, đạt tỷ lệ 5,96%; chưa có trường THPT đạt chuẩn quốc gia.
    2.3.4. Giáo dục nghề nghiệp
    Học sinh tốt nghiệp các trường TCCN, trường nghề trên địa bàn tỉnh trong 5 năm qua đă góp phần tạo nguồn nhân lực cho tỉnh và đáp ứng một phần nhu xuất khẩu lao động. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp TCCN hàng năm xếp loại khá giỏi từ 18- 20%; nghề từ 5- 10%.
    2.3.5. Giáo dục cao đẳng
    Trường Cao đẳng sư phạm đă đào tạo đáp ứng nhu cầu thiếu giáo viên một số bộ môn của trung học cơ sở và góp phần vào việc đào tạo chuẩn hoá giáo viên mầm non, tiểu học và trung học cơ sở.
    Hàng năm, tỷ lệ sinh viên hệ CĐSP chính quy tốt nghiệp xếp loại trung b́nh là 14,93%, loại khá và trung b́nh khá là 85,07%; không có sinh viên tốt nghiệp xếp loại giỏi.
    Tỷ lệ sinh viên hệ CĐSP không chính quy xếp loại tốt nghiệp trung b́nh là 12,17%, xếp loại khá và trung b́nh khá là 72,86%, xếp loại giỏi là 14,97%.
    2.3.6. Giáo dục thường xuyên
    Tỷ lệ học viên xếp loại hạnh kiểm khá, tốt trở lên đạt 72,7%, xếp loại hạnh kiểm yếu 0,06%. Tỷ lệ học viên xếp loại học lực từ trung b́nh trở lên là 96,4%, xếp loại học lực yếu là 3,6%.
    Tỷ lệ đỗ tốt nghiệp bổ túc THCS (hoặc xét công nhận tốt nghiệp bổ túc THCS) hàng năm đạt 95,12 %. Tỷ lệ đỗ tốt nghiệp bổ túc THPT hàng năm đạt 92,4%.
    2.3.7. Các cơ sở giáo dục khác
    Hàng năm, học sinh THCS, THPT đăng kư học tại các Trung tâm Kỹ thuật-Tổng hợp hướng nghiệp được cấp chứng nghề phổ thông loại giỏi là 61,8%, loại khá là 28,2%, loại trung b́nh là 8,15%; c̣n lại 1,85% không đạt yêu cầu.
    2.4. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
    2.4.1. Cơ sở vật chất
    Tổng dịên tích đất xây dựng trường học toàn tỉnh hiện có 4.550.936 m[SUP]2[/SUP], b́nh quân chung 22,9 m[SUP]2[/SUP]/học sinh.
    Toàn tỉnh có 6.578 pḥng học, trong đó có 1.680 pḥng học mầm non, 4.898 pḥng học phổ thông, 1.636 pḥng học xây kiên cố, 2.727 pḥng học xây cấp 4 và 2.215 pḥng học khác. Tổng số có 1.861 pḥng chức năng, trong đó có 209 pḥng của trường mầm non, 1.652 pḥng của trường phổ thông, 310 pḥng xây kiên cố, 847 pḥng xây cấp 4 và 704 pḥng khác.
    Tỉnh đă quan tâm đầu tư nhà ở cho giáo viên học sinh nội trú, bán trú. Toàn tỉnh hiện có 2.170 gian nhà ở, trong đó có 16 gian của trường mầm non, 2.154 gian của trường phổ thông, 72 gian xây kiên cố, 557 gian xây cấp 4 và 1.541 gian loại khác.
    2.4.2. Thiết bị dạy học
    Hàng năm, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch mua sắm, trang cấp đầy đủ các danh mục thiết bị tối thiểu theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, mỗi lớp học có 1 bộ thiết bị dạy học tối thiểu, mỗi trường có 1 bộ thiết bị dùng chung (máy thu h́nh, máy quay băng, .); sử dụng kinh phí đúng mục đích mua sắm thiết bị phục vụ đổi mới chương tŕnh giáo dục phổ thông, không sử dụng vào việc khác. Tổng kinh phí mua thiết bị từ năm 2001 đến hết năm 2006 là 55,2 tỷ đồng, trong đó: mua thiết bị thực hiện thay sách lớp 1 và lớp 6 là 3,9 tỷ đồng; lớp 2 và lớp 7 là 8,1 tỷ đồng; lớp 3 và lớp 8 là 9,4 tỷ đồng; lớp 4 và lớp 9 là 13,2 tỷ đồng; lớp 5 và lớp 10 là 19 tỷ đồng; các trường THPT tham gia thí điểm phân ban là 1,6 tỷ đồng.
    3. NHẬN ĐỊNH CHUNG VỀ T̀NH H̀NH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỦA TỈNH TRONG NHỮNG NĂM QUA
    3.1. Ưu điểm
    3.1.1. Mạng lưới, quy mô trường, lớp
    Hệ thống trường, lớp được mở rộng đến tận thôn, bản và quy mô phát triển giáo dục ổn định từ nhiều năm nay đă đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân. Hệ thống trường mầm non đă xoá được các thôn, bản trắng về giáo dục mầm non, hệ thống trường phổ thông được củng cố và phát triển; 100% xă, phường, thị trấn đều có trường tiểu học, trường trung học cơ sở. Mỗi huyện, thị xă đều có từ 3-6 trường THPT. Hiện nay, toàn tỉnh có 122 trường mầm non, 164 trường tiểu học, 151 trường THCS, 28 trường THPT, 3 trường chuyên nghiệp, 2 trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp-hướng nghiệp, 1 trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh và 1 trường trung cấp nghề.
    3.1.2. Chất lượng và hiệu quả giáo dục
    Chất lượng giáo dục toàn diện được nâng lên. Năm 2001 tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS. Năm 2003 xoá thôn bản trắng về giáo dục mầm non và đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi. Năm 2004, thị xă Tuyên Quang đạt chuẩn phổ cập bậc trung học. Toàn tỉnh hiện có 33 trường đạt chuẩn quốc gia, trong đó có 3 trường mầm non, 21 trường tiểu học và 9 trường THCS. Từ năm 2001 đến năm 2006 có 2 đơn vị được phong tặng danh hiệu Anh hùng lao động, 3 đơn vị được tặng thưởng Huân chương lao động hạng Nh́, 7 đơn vị được tặng thưởng Huân chương lao động hạng Ba.
    3.1.3. Đội ngũ cán bộ quản lư, giáo viên và nhân viên
    Số lượng cán bộ quản lư, giáo viên và nhân viên cơ bản đáp ứng nhu cầu giáo dục và đào tạo của tỉnh. Tổng số cán bộ, giáo viên và nhân viên toàn ngành có 13.977 người, trong đó có 986 cán bộ quản lư các cấp, 2.938 giáo viên mầm non, 4.095 giáo viên tiểu học, 3.433 giáo viên trung học cơ sở, 1.785 giáo viên trung học phổ thông, 345 giáo viên trường chuyên nghiệp, 42 giáo viên các cơ sở giáo dục khác và 353 nhân viên.
    Đội ngũ giáo viên cơ bản được chuẩn hoá về tŕnh độ chuyên môn. Tỷ lệ đạt chuẩn về tŕnh độ chuyên môn của giáo viên mầm non là 61,05%, giáo viên tiểu học là 84,5%, giáo viên trung học cơ sở là 85,6%, giáo viên trung học phổ thông là 93,9%. Toàn ngành có 8 cá nhân được tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc và16 cá nhân được tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú.
    3.1.4. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
    Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học được tăng cường theo hướng kiên cố hoá, hiện đại hoá và từng bước đạt chuẩn quốc gia. Các trường trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề từng bước mở rộng quy mô và đầu tư thiết bị nhà xưởng đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực của địa phương. Cơ sở vật chất của các trường mầm non và phổ thông đáp ứng nhu cầu cơ bản về nơi ăn, ở, làm việc, học tập của giáo viên và học sinh; đảm bảo các điều kiện chủ yếu để tổ chức có hiệu quả các hoạt động dạy-học và giáo dục toàn diện học sinh.
    3.1.5. Thực hiện các chế độ, chính sách
    Thực hiện tốt chính sách về trợ cấp ưu đăi cho giáo dục; chính sách thu hút đối với nhà giáo, cán bộ quản lư; việc thực hiện chuyển xếp lương mới; việc giải quyết nghỉ chế độ hưu, nghỉ chế độ thai sản theo bảo hiểm xă hội và nghỉ theo Nghị quyết 16 của Chính phủ về tinh giản biên chế. Quan tâm đến việc bố trí, luân chuyển cán bộ, giáo viên công tác ở vùng có điều kiện kinh tế-xă hội đặc biệt khó khăn; đảm bảo chi trả đầy đủ tiền lương hàng tháng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong ngành giáo dục và đào tạo.
    3.2. Hạn chế
    3.2.1. Về mạng lưới quy mô trường, lớp, học sinh
    - Hệ thống trường mầm non chưa đáp ứng được nhu cầu học tập, c̣n 22 xă chưa thành lập trường mầm non. Số điểm trường của tiểu học quá nhiều, trung b́nh 4,32 điểm/trường. Số lớp, số học sinh THCS mất cân đối, trung b́nh 34,4HS/lớp.
    - Loại h́nh trường dân lập, trường tư thục chưa phát triển: mới có 1 trường mầm non dân lập, 1 trường mầm non tư thục, chưa có trường phổ thông dân lập, tư thục.
    - Hệ thống giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên, giáo dục cao đẳng, đại học và các cơ sở giáo dục khác c̣n thiếu và chưa phát triển hoàn chỉnh; chưa có sự liên thông với giáo dục phổ thông, chưa đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân và thị trường lao động, chưa giải quyết được vấn đề hướng nghiệp, phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS và sau tốt nghiệp THPT của tỉnh.
    3.2.2. Về chất lượng giáo dục toàn diện
    - Một số xă ở vùng nông thôn, vùng dân tộc Ưt người, chất lượng giáo dục có khoảng cách chênh lệch đáng kể so với chuẩn kiến thức và kỹ năng theo qui định của Bộ GD&ĐT.
    - Tỷ lệ thi đỗ vào các trường đại học, cao đẳng thấp và có độ chênh đáng kể so với tỷ lệ thi đỗ tốt nghiệp THPT.
    - Tỷ lệ học sinh đạt giải trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp quốc gia c̣n thấp, không ổn định và mất cân đối giữa các đơn vị; có môn học lớp 12 nhiều năm liên tục không có học sinh đạt giải quốc gia và có đơn vị nhiều năm liên tục không có học sinh đạt giải cấp tỉnh.
    - Số trường đạt chuẩn quốc gia c̣n Ưt ( mầm non có 3/122 trường, tiểu học có 21/164 trường, trung học cơ sở có 9/151 trường, trung học phổ thông chưa có trường nào đạt chuẩn quốc gia );
    3.2.3. Về đội ngũ cán bộ quản lư và giáo viên
    - Cán bộ quản lư giáo dục c̣n thiếu về số lượng, một số cán bộ quản lư chưa đạt chuẩn về tŕnh độ lư luận chính trị và chưa có chứng chỉ quản lư giáo dục nên c̣n hạn chế về kiến thức pháp luật, năng lực quản lư, tổ chức, kiểm tra.
    - Hầu hết cán bộ quản lư và giáo viên ở tất cả các cơ sở giáo dục c̣n hạn chế về ngoại ngữ và tin học. Đội ngũ giáo viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vừa thiếu lại vừa yếu về năng lực chuyên môn và sư phạm; thiếu giáo viên ở những lĩnh vực ngành nghề kỹ thuật và công nghệ cao.
     
Đang tải...