Luận Văn Thực trạng đói nghèo và công tác XĐGN ở tỉnh hà tĩnh trong giai đoạn 2001- 2007

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    môc lôc


    LỜI CẢM ƠN 1
    BẢNG LIỆT KÊ CÁC TỪ VIẾT TẮT 2
    BẢNG BIỂU 3
    LỜI MỞ ĐẦU 4
    CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO 6
    I. QUAN NIỆM VỀ ĐÓI NGHÈO 6
    1. Quan niệm chung 6
    2. Quan niệm đói nghèo ở Việt Nam 9
    II. XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO 10
    1. Khái niệm 10
    2. Vai trò của công tác xoá đói giảm nghèo 10
    2.1. Xóa đói giảm nghèo đối với sự phát triển kinh tế 11
    2.2. Xóa đói giảm nghèo đối với sự phát triển xã hội 11
    2.3. Xoá đói giảm nghèo đối với vấn đề chính trị, an ninh, xã hội .12
    2.4. Xoá đói giảm nghèo đối với vấn đề văn hoá 12
    III. C¸c chuÈn ®ãi nghÌo 12
    1. ChuÈn ®ãi nghÌo quèc tÕ 13
    2. ChuÈn ®ãi nghÌo cña ViÖt Nam 13
    3. ChuÈn ®ãi nghÌo cña tØnh Hµ TÜnh 15
    IV. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC HỘ ĐÓI NGHÈO 15
    IV.1. Nhân tố ảnh hưởng đến đói nghèo 15
    1. Đói nghèo do hạn chế của chính người nghèo và gia đình họ 15
    1.1. Gia đình đông con ít lao động 15
    1.2. Thiếu vốn hoặc không có vốn để kinh doanh, chi tiêu không có
    kế hoạch 16
    1.3. Do trình độ học vấn thấp, việc làm thiếu và không ổn định. 16
    1.4. Do bệnh tật sức khoẻ yếu kém và bất bình đẳng giới 16
    1.5. Người nghèo không có khả năng tiếp cận với pháp luật, chưa được bảo vệ quyển lợi hợp pháp 17
    1.6. Nguy cơ dễ bị tổn thương do ảnh hưởng của thiên tai và các rủi ro
    khác 17
    2. Nguyên nhân do điều kiện tự nhiên 17
    3. Các yếu tố xã hội tác động: 17
    3.1. Hậu quả của chiến tranh, khủng hoảng kinh tế 17
    3.2. Sự tham gia của cộng đồng 18
    IV.2. Đặc điểm của các hộ nghèo đói 18
    V. Mét sè kinh nghiÖm xo¸ ®ãi gi¶m nghÌo ë viÖt nam 19
    1. Tình hình nghèo đói ở Việt Nam 19
    2. Một số giải pháp chống đói nghèo ở nước ta 20
    CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ĐÓI NGHÈO VÀ CÔNG TÁC XOÁ ĐÓI
    GIẢM NGHÈO Ở TỈNH HÀ TĨNH 22
    I. GIỚI THIỆU ĐÔI NÉT VỀ TỈNH HÀ TĨNH 22
    1. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 22
    1.1. Vị trí địa lý 22
    1.2. Địa hình 22
    1.3. Đất đai 22
    1.4. KhÝ hËu 24
    1.5. Tài nguyên nước 24
    1.6. Tµi nguyªn biÓn 24
    1.7. Khoáng sản 24
    1.8. Tài nguyên rừng 25
    1.9. Tài nguyên du lịch, tự nhiên và nhân văn 25
    2. T×nh h×nh ph¸t triÓn kinh tÕ 26
    2.1. Đặc điểm về kinh tế 26
    2.2. Đánh giá hiện trạng phát triển các ngành, lĩnh vực 27
    3. Tình hình phát triển xã hội 31
    3.1 Tình hình dân số và lao động 31
    3.2. Y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân và kế hoạch hoá gia đình 33
    3.3. Giáo dục- đào tạo 33
    3.4. Văn hoá - Thông tin, Thể dục - Thể thao 33
    3.5. Công tác chính sách xã hội, việc làm và xoá đói giảm nghèo 34
    II. NHỮNG CHÍNH SÁCH XĐGN CỦA NHÀ NƯỚC VÀ ĐỊA PHƯƠNG ÁP DỤNG TRONG THỜI GIAN QUA 34
    1. Các chủ trương, chính sách về công tác XĐGN của Nhà nước 34
    2. Các chính sách về công tác XĐGN của tỉnh, huyện. 38
    3. Các chủ trương, chính sách khác có liên quan 40
    II. THỰC TRẠNG ĐÓI NGHÈO VÀ CÔNG TÁC XĐGN Ở TỈNH HÀ TĨNH TRONG GIAI ĐOẠN 2001- 2007 40
    1. Thực trạng đói nghèo ở tỉnh Hà Tĩnh 40
    2. Một số kết quả đạt được về công tác xoá đói giảm nghèo ở tỉnh Hà Tĩnh trong giai đoạn 2001- 2007 42
    2.1. Hỗ trợ các xã nghèo để xây dựng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng 43
    2.2. Hỗ trợ khám chữa bệnh cho người nghèo 44
    2.3. Hỗ trợ cho người nghèo về giáo dục 44
    2.4. Hỗ trợ người nghèo về nhà ở 44
    2.5. Nâng cao kiến thức cho người nghèo và cán bô làm công tác XĐGN 44
    3. Đánh giá chung về kết quả XĐGN 45
    3.1. Ưu điểm 45
    3.2. Hạn chế 45
    IV. THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG 47
    1. Đói nghèo do hạn chế của chính người nghèo và gia đình họ 48
    1.1. Gia đình đông con ít lao động 48
    1.2. Thiếu vốn hoặc không có vốn để kinh doanh, chi tiêu không có
    kế hoạch 48
    1.3. Thiếu hoặc không có kinh nghiệm làm ăn 49
    1.4. Thiếu đất, thiếu việc làm và không có nghề phụ kèm theo 49
    1.5. Người nghèo không có đủ điều kiện tiếp cận với pháp luật, chưa
    được bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp 49
    1.6. Điều kiện sản xuất khó khăn, thiếu phương tiện sản xuất 50
    1.7. Gặp tai nạn, bệnh tật, sức khoẻ yếu kém, đau ốm 50
    1.8. Các tệ nan xã hội và các nguyên nhân khác 50
    2. Nguyên nhân do điều kiện tự nhiên 51
    3. Các yếu tố xã hội tác động 52
    3.1 Nguyên nhân do lịch sử 52
    3.2 Sự tham gia của cộng đồng 52
    CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIỂN NGHỊ THỰC HIỆN VIỆC XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO Ở TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2010 55
    I. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN
    NĂM 2010 55
    1. Căn cứ 55
    2. Phương hướng và mục tiêu của tỉnh về xoá đói giảm nghèo 56
    2.1. Phương hướng 56
    2.2. Mục tiêu về XĐGN 57
    II. NHỮNG GIẢI PHÁP CƠ BẢN XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO 58
    1. Đẩy mạnh phát triển kinh tế- xã hội với tốc độ cao, toàn diện và bền vững; lồng ghép các chương trình, tận dụng các nguồn lực để đầu tư cho mục tiêu phát triển cộng đồng và XĐGN. 58
    2. Phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn để xoá đói giảm nghèo 59
    2.1. Nâng cao hiệu quả và đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp 59
    2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đa dạng hoá thu nhập ở nông thôn 60
    3. Phát triển công nghiệp tạo việc làm và nâng cao mức sống cho người
    nghèo 61
    4. Phát triển cơ sở hạ tầng cho các xã nghèo, vùng nghèo, người nghèo
    tiếp cận dịch vụ công 62
    4.1. Về phát triển và sử dụng điện ở các xã nghèo 63
    4.2. Về phát triển đường giao thông 63
    4.3. Về phát triển thuỷ lợi nhỏ và cung cấp nước sạch cho các xã nghèo 65
    4.4. Về phát triển mạng lưới thông tin liên lạc, hệ thống phát thanh 66
    5. Phát triển các dịch vụ giáo dục, y tế và chương trình kế hoạch hoá
    cho người nghèo 66
    5.1. Phát triển giáo dục, rút ngắn chênh lệch về thụ hưởng giáo dục đảm
    bảo công bằng và nâng cao chất lượng giáo dục cho người nghèo. 66
    5.2. Tăng cường các dịch vụ y tế và giảm chi phí y tế cho người nghèo 67
    5.3. Thực hiện có kết quả chương trình kế hoạch hoá gia đình và giảm
    tốc độ tăng dân số 68
    6. Phát triển mạng lưới ASXH giúp đỡ người nghèo 69
    7. Thực hiên tốt việc xã hội hoá công tác xoá đói giảm nghèo 69
    III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 71
    KẾT LUẬN 73
    TÊNTÀILIỆUTHAMKHẢO 75
    LỜI MỞ ĐẦU


    “Nước nhà dành được độc lập, tự do mà dân vẫn còn đói nghèo, cực khổ thì độc lập, tự do phỏng có ích gì. Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu”
    (Trích lời Chủ tịch Hồ Chí Minh)
    Do đó ngay từ ngày đầu của cách mạng, Người đã đặc biệt chăm lo đến cuộc sống của người dân. Người coi dốt cũng là giặc, thứ “giặc nội xâm” này cũng nguy hiểm không kém gì giặc ngoại xâm. Chính vì thế, Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động cuộc thi đua ái quốc, kêu gọi toàn dân ra sức tăng gia sản xuất. Ngay từ ngày ấy, Người đã có tư tưởng sâu sắc về XĐGN, từng bước phấn đấu cho đất nước phú cường, nhà nhà hạnh phúc.
    Ngày nay, khi bước sang một thời đại mới CNH, HĐH nhưng chống đói nghèo vẫn luôn là đề tài nóng bỏng, là vấn đề mang tính toàn cầu và đang thu hút nỗ lực chung của cả cộng đồng quốc tế.
    Đối với Việt Nam, đói nghèo là vấn đề ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững, đồng thời là vấn đề xã hội nhạy cảm nhất. Xoá đói giảm nghèo, khuyến khích làm giàu một cách chính đáng là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước, đó là một trong những vấn đề cơ bản của chính sách xã hội hướng vào phát triển con người nói chung và người nghèo nói riêng, tạo cơ hội cho họ hoà nhập vào quá trình phát triển kinh tế- xã hội.
    Hoà chung vào phong trào XĐGN của cả nước, với đặc điểm là một tỉnh nghèo, được sự quan tâm giúp đỡ của Đảng, Nhà nước, các Bộ, ngành Trung ương, các tổ chức Quốc tế. Đảng Bộ và nhân dân Hà Tĩnh sớm phát động việc thực hiện phong trào XĐGN, tập trung phát triển kinh tế- xã hội, đảm bảo ổn định chính trị, giữ vững an ninh, quốc phòng góp phần thực hiện tốt công tác XĐGN. Tuy nhiên sự phân hoá giàu nghèo, sự chênh lệch về mức sống của các tầng lớp dân cư diễn ra có ranh giới rõ rệt, là vấn đề xã hội đặc biệt quan tâm.
    Mỗi giai đoạn tuy có nội dung và giải pháp khác nhau nhưng đều hướng tới mục tiêu chung là nâng cao đời sống người dân, theo tâm niệm của Hồ Chí Minh:“Làm cho người nghèo thì đủ ăn; người đủ ăn thì khá, giàu; người khá, giàu thì giàu thêm”.
    Kế thừa và phát huy những thành tựu đạt được trong công cuộc XĐGN giai đoạn 2001-2005, đang ở giữa chặng đường giai đoạn 2006-2010, nhưng Đảng bộ và nhân dân Hà Tĩnh vẫn luôn coi XĐGN là nhiệm vụ hàng đầu để thực hiện mục tiêu mà Đảng và Nhà nước đặt ra.
    Xuất phát từ những vấn đề trên, em xin chọn đề tài thực tập của mình là:
    “Thực trạng đói nghèo và công tác XĐGN ở tỉnh hà tĩnh trong giai đoạn 2001- 2007”
    Nhằm đánh giá đúng thực trạng đói nghèo, tìm ra nguyên nhân và biện pháp để XĐGN ở tỉnh Hà Tỉnh.
    Đề tài tập trung nghiên cứu các hộ đói nghèo qua điều tra ở địa bàn tỉnh Hà Tĩnh trong giai đoạn 2001- 2007, từ đó định hướng giải pháp XĐGN đến năm 2010.
    Kết cấu đề tài
    Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được trình bày trong 3 chương
    Chương I: Cơ sở lý luận về xoá đói giảm nghèo
    Chương II: Thực trạng nghèo đói và công tác xoá đói giảm nghèo ở tỉnh Hà Tĩnh
    Chương III: Một số giải pháp và kiến nghị thực hiện việc XĐGN ỏ Hà Tĩnh đến năm 2010.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...