Luận Văn Thực trạng công tác xã hội hóa chăm sóc Người có công tại phường Đề Thám Thị xã Cao Bằng Tỉnh Cao Bằ

Thảo luận trong 'Xã Hội Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
    TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI
    KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

    Đề tài:
    THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA CHĂM SÓC NGƯỜI CÓ
    CÔNG TẠI PHƯỜNG ĐỀ THÁM THỊ XÃ CAO BẰNG
    TỈNH CAO BẰNG
    Ngành : Công tác xã hội
    Lớp : Đ4.CT2


    A. LỜI MỞ ĐẦU

    1. Lý do lựa chọn đề tài
    Lịch sử Việt Nam trải qua hàng ngàn năm chống giặc ngoại xâm để dựng nước và giữ nước. Trong các cuộc đấu tranh cách mạng ấy có biết bao người con đất Việt đã anh dũng chiến đấu không quản gian khó hi sinh một phần xương máu và thậm chí là cả cuộc đời mình để viết nên những trang sử hào hùng của dân tộc và bảo vệ cho tổ quốc.
    Cuộc chiến tranh bảo vệ đất nước đã lùi sâu vào quá khứ nhưng những hậu quả để lại cho đất nước, cho người dân Việt Nam là quá lớn. Nó không chỉ tàn phá nặng nề nền kinh tế vốn đã nghèo nàn và lạc hậu của nước ta, mà những vết tích của chiến tranh vẫn còn theo mãi với những người con ưu tú của dân tộc. Đó là những thương tật, bệnh tật mà họ sẽ phải sống và mang trên mình suốt phần đời còn lại, nó ảnh hưởng đến mọi khía cạnh đời sống của những người có công. Tuy nhiên, những tổn hại về kinh tế - xã hội vẫn có thể vựng dậy sau chiến tranh, nhưng những nỗi đau của con người thì không gì có thể bù đắp hết. Bởi nhiều gia đình đã khó khăn nay lại càng khó khăn hơn khi mất đi người thân, người trụ cột trong gia đình, họ ra đi và mãi mãi không bao giờ có thể trở lại, và còn nỗi đau nào hơn khi hàng ngày phải chứng kiến những đứa con thân yêu quoằn quoại trong nỗi đau thể xác, đó là những đứa trẻ bị tật nguyền dị dạng, dị tật, những nạn nhân chất độc màu da cam
    Công lao của những người đã quyên mình vì nước ấy sẽ mãi mãi được lưu danh, ghi nhớ. Bởi vậy, Chăm lo mọi mặt đời sống người và gia đình người có công với cách mạng vừa là trách nhiệm, nghĩa vụ của Đảng, Nhà nước vừa là trách nhiệm, tình cảm của nhân dân ta.
    Trong công cuộc đổi mới hiện nay, dù nền kinh tế xã hội đã có nhiều đổi thay nhanh chóng nhưng công tác ưu đãi người có công luôn được Đảng và Nhà nước quan tâm chỉ đạo thực hiện đạt nhiều kết quả. Hiện tại cả nước đã có hơn 8 triệu người có công với cách mạng được hưởng chế độ ưu đãi một lần và hàng tháng. Trong đó, khoảng 1,5 triệu người hưởng trợ cấp hàng tháng, hàng chục nghìn con thương binh, con liệt sỹ được hưởng chế độ ưu đãi về giáo dục đào tạo, chăm sóc y tế, hơn 1000 cán bộ lão thành cách mạng được hỗ trợ cải thiện nhà ở
    Cùng với các chính sách ưu đãi của Đảng, Nhà nước còn có sự quan tâm hỗ trợ của cộng đồng và đặc biệt quan trọng nhất vẫn là sự nỗ lực vươn lên của đối tượng. Bởi vậy hiện nay 90% người có công với cách mạng đã có mức sống bằng hoặc cao hơn so với mặt bằng mức sống nơi cư trú.
    Chăm lo đời sống cho người và gia đình người có công với cách mạng cùng với nguồn kinh phí của nhà nước, các phong trào đền ơn đáp nghĩa với 5 chương trình cụ thể: chương trình xây dựng nhà tình nghĩa; tặng sổ tiết kiệm tình nghĩa; chăm sóc bố, mẹ, vợ liệt sỹ già yếu con liệt sỹ mồ côi không nơi nương tựa; xây dựng quỹ đền ơn đáp nghĩa, và chương trình ổn định đời sống thương bệnh binh đã tạo được sự đồng thuận cao trong xã hội. Cả nước đã cùng chia sẻ với những khó khăn chung của những người có công với cách mạng đạt nhiều kết quả, hàng năm “Qũy đền ơn đáp nghĩa” được đóng góp, xây dựng hàng tỷ đồng, hàng nghìn sổ tiết kiệm đã được trao tặng cho các gia đình chính sách còn khó khăn, hàng trăm ngôi nhà tình nghĩa được xây mới và sửa chữa . Những việc làm tình nghĩa đó đã phần nào bù đắp những mất mát hy sinh, góp phần cải thiện chất lượng đời sống cho người và gia đình người có công với cách mạng được tốt hơn.
    Đề Thám là một phường thuộc thị xã Cao Bằng Tỉnh Cao Bằng với số lượng dân cư tập trung tương đối đông 9.801 người, trong đó số lượng người có công là 165 người chiếm tỷ lệ 1,68%. Người dân nơi đây không chỉ kiên cường, anh dũng trong đấu tranh giải phóng dân tộc bảo vệ tổ quốc mà còn giàu truyền thống cần cù, chịu khó, biết đoàn kết, yêu thương, đùm bọc lẫn nhau, có tình nghĩa thủy chung, biết ơn những người đã “Vì nước quên thân vì dân phục vụ”. Trong những năm gần đây chính quyền, đảng bộ và nhân dân Đề Thám đã có nhiều cố gắng trong việc quan tâm, chăm lo mọi mặt đời sống vật chất và tinh thần đối với người có công với cách mạng và gia đình của họ bằng nhiều việc làm thiết thực. Do vậy, đời sống của nhiều gia đình chính sách đã phần nào được ổn định và cải thiện. Song, với điều kiện kinh tế xã hội còn nhiều khó khăn bởi vậy việc chăm sóc, giúp đỡ mới chỉ có thể đáp ứng được những nhu cầu thiết yếu của người có công mà chưa thể đáp ứng những nhu cầu đa dạng khác. Do đó đẩy mạnh phong trào toàn dân chăm sóc Người có công trên địa bàn Đề Thám có ý nghĩa rất quan trọng góp phần nâng cao đời sống của người có công trên mọi phương diện.
    Vì những lý do trên tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Thực trạng công tác xã hội hóa chăm sóc Người có công tại phường Đề Thám Thị xã Cao Bằng Tỉnh Cao Bằng” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
    2. Mục đích nghiên cứu
    - Tìm hiểu thực trạng công tác xã hội hóa chăm sóc Người có công tại phường Đề Thám thị xã Cao Bằng Tỉnh Cao Bằng. Từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác xã hội hóa chăm sóc Người có công.
    3. Khách thể nghiên cứu
    - Người có công với cách mạng.
    - Cán bộ thực hiện công tác Thương binh - xã hội
    - Các cán bộ cơ sở địa phương, các ban nghành đoàn thể của phường trong việc tham gia công tác xã hội hóa chăm sóc người có công.
    4. Đối tượng nghiên cứu
    Nghiên cứu thực trạng công tác xã hội hóa chăm sóc Người có công với cách mạng tại phường Đề Thám thị xã Cao Bằng.
    5. Phạm vi nghiên cứu
    - Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2010 – 2011.
    - Địa bàn nghiên cứu: Tại Phường Đề Thám Thị xã Cao Bằng Tỉnh Cao Bằng.
    - Khách thể nghiên cứu:
    + 30 người có công với cách mạng;
    + 5 cán bộ UBND phường;
    + 3 cán bộ tổ trưởng tổ khu phố.
    6. Phương pháp nghiên cứu
    - Phương pháp nghiên cứu phân tích tài liệu: Các tài liệu, các nghị định, chính sách ưu đãi người có công, các tài liệu có liên quan đến công tác xã hội hóa chăm sóc người có công với cách mạng. phân tích các tài liệu, văn bản, các thông tin đã thu thập được từ nhiều nguồn khác nhau. Phân tích và tổng hợp các thông tin trên cơ sở đó đưa ra các nhận xét, đánh giá.
    - Phương pháp phỏng vấn sâu: Tiến hành phỏng vấn sâu đối với cán bộ thương binh xã hội của phường, các cán bộ địa phương, phỏng vấn sâu đối với 1 số NCC với cách mạng tại phường
    - Phương pháp điều tra bảng hỏi: Tiến hành phát phiếu hỏi cho 30 đối tượng người có công với cách mạng của phường Đề Thám.
    - Phương pháp thống kê toán học.
    7. Kết cấu của khóa luận
    A. LỜI MỞ ĐẦU
    B. NỘI DUNG
    Chương I. Cơ sở lý luận.
    Chương II. Thực trạng công tác xã hội hóa chăm sóc Người có công trên địa bàn phường Đề Thám.
    Chương III. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác xã hội hóa chăm sóc Người có công với cách mạng.
    C. KẾT LUẬN


    MỤC LỤC

    A. LỜI MỞ ĐẦU 1
    1. Lý do lựa chọn đề tài 1
    2. Mục đích nghiên cứu 3
    3. Khách thể nghiên cứu 3
    4. Đối tượng nghiên cứu 3
    5. Phạm vi nghiên cứu 3
    6. Phương pháp nghiên cứu 3
    7. Kết cấu của khóa luận 4
    B. NỘI DUNG . 5
    Chương I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÃ HỘI HÓA CHĂM SÓC NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG . 5
    1. Khái niệm Người có công với cách mạng và các khái niệm có liên quan 5
    1.1 Khái niệm Người có công với cách mạng 5
    1.1.1. Khái niệm người có công với cách mạng theo nghĩa rộng 5
    1.1.2. Khái niệm người có công với cách mạng theo nghĩa hẹp 5
    1.2 Khái niệm xã hội hóa chăm sóc người có công với cách mạng 6
    1.2.1 Khái niệm xã hội hóa. 6
    1.2.2. Xã hội hóa chăm sóc người có công với cách mạng 7
    1.3. Các khái niệm liên quan 8
    1.3.1. Chính sách xã hội 8
    1.3.2. An sinh xã hội 9
    1.3.3. Ưu đãi xã hội 10
    2. Đặc điểm tâm lý, nhu cầu của người có công với cách mạng 11
    2.1 Đặc điểm tâm lý. 12
    2.2 Nhu cầu 11
    3. Chính sách Ưu đãi xã hội đối với người có công với cách mạng 13
    4. Ý nghĩa của công tác xã hội hóa chăm sóc Người có công với cách mạng. 15
    5. Quan điểm của Đảng và Nhà Nước về công tác XHH chăm sóc Người có công 17
    KẾT LUẬN CHƯƠNG . 20
    CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA CHĂM SÓC NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TẠI ĐỀ THÁM - THỊ XÃ CAO BẰNG - TỈNH CAO BẰNG 21
    I. TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 21
    1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa - xã hội của Đề Thám ảnh hưởng đến việc thực hiện chính sách đối với người có công 21
    2. Một số nét đặc trưng về người có công với cách mạng tại Đề Thám . 24
    2.1 Qui mô, cơ cấu đối tượng 24
    2.2 Thực trạng đời sống người có công 27
    2.2.1. Thực trạng về sức khỏe. 28
    2.2.2. Thực trạng về việc làm . 32
    2.2.3. Thực trạng về thu nhập 34
    2.2.4. Thực trạng về hoàn cảnh sống 36
    II. Tình hình công tác xã hội hóa chăm sóc Người có công với cách mạng tại Phường Đề Thám Thị xã Cao Bằng 38
    1. Những hoạt động xã hội hóa chăm sóc người có công ở Phường 38
    1.1Tình hình thực hiện 5 chương trình chăm sóc, trợ giúp NCC trên địa bàn Phường 39
    1.1.1 Chương trình xây dựng nhà tình nghĩa 41
    1.1.2 Chương trình ổn định đời sống thương, bệnh binh 47
    1.1.3 Chương trình xây dựng “Quỹ đền ơn đáp nghĩa” 53
    1.1.4 Chương trình tặng sổ tiết kiệm tình nghĩa 57
    1.1.5 Chương trình chăm sóc bố, mẹ, vợ liệt sỹ gìa yếu cô đơn, phụng dưỡng Bà Mẹ Việt Nam anh hùng, đỡ đầu con liệt sỹ mồ côi 61
    1.2 Một số hình thức chăm sóc khác. 64
    1.2.1 Mô hình vườn cây ao cá tình nghĩa 64
    1.2.2 Lồng ghép việc chăm sóc NCC với việc triển khai các chương trình dự án 66
    1.2.3 Công tác giữ gìn, bảo vệ, tu bổ các nghĩa trang Liệt sỹ, đài tưởng niệm, các di tích lịch sử cách mạng. 69
    1.2.4 Hoạt động thăm hỏi, động viên gia đình chính sách. 70
    1.2.5 Các tổ, thôn, xóm, với công tác chăm sóc người có công với cách mạng. 71
    1.3 Các ngành, đoàn thể địa phương trong công tác XHH chăm sóc NCC .70
    1.3.1 Nghành y tế. 72
    1.3.2 Nghành giáo dục. 73
    1.3.3 Các đoàn thể hội phụ nữ, hội cựu chiến binh, nội nông dân tập thể, hội thanh niên học sinh 73
    2. Nguyên nhân đạt được những kết quả trên 76
    3. Những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân 76
    3.1 Những vấn đề còn tồn tại. 76
    3.2 Nguyên nhân 78
    KẾT LUẬN CHƯƠNG . 81
    Chương III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC XHH CHĂM SÓC NCC Ở ĐỀ THÁM THỊ XÃ CAO BẰNG TỈNH CAO BẰNG. 82
    I. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác xã hội hóa chăm sóc NCC. 82
    1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động 83
    2. Các ngành đoàn thể địa phương cần đẩy mạnh hơn nữa các hoạt động chăm sóc người có công 86
    3. Học hỏi và nhân rộng các mô hình chăm sóc người có công với cách mạng có hiệu quả trong và ngoài Tỉnh 87
    4. Cần đẩy mạnh phong trào xã phường làm tốt công tác chăm sóc người có công với cách mạng 89
    5. Tăng cường công tác lãnh đạo của các cấp chính quyền địa phương đối với việc chăm sóc người có công 90
    6. Nâng cao năng lực chuyên môn, phẩm chất đạo đức cho các cán bộ làm công tác TBXH 91
    II. Một số kiến nghị đề xuất. 92
    1. Kiến nghị với Sở Lao động thương binh và xã hội Tỉnh Cao Bằng 92
    2. Kiến nghị với phòng LĐTB&XH Thị xã Cao Bằng 93
    3. Kiến nghị với UBND phường Đề Thám . 93
    4. Kiến nghị đối với bản thân người có công với cách mạng 93
    C.KẾT LUẬN . 95
    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO . 97
    PHỤ LỤC .106


    DANH MỤC BẢNG


    [TABLE]
    [TR]
    [TD]STT
    [/TD]
    [TD]Tên bảng số liệu
    [/TD]
    [TD]Trang
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 1
    [/TD]
    [TD]Qui mô, cơ cấu người có công phường Đề Thám
    [/TD]
    [TD]25
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 2
    [/TD]
    [TD]Vấn đề việc làm của người có công
    [/TD]
    [TD]32
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 3
    [/TD]
    [TD]Nguồn thu nhập khác của gia đình người có công
    [/TD]
    [TD]35
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 4
    [/TD]
    [TD]Tình hình xây dựng, sửa chữa nhà tình nghĩa phường Đề Thám
    [/TD]
    [TD]42
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 5
    [/TD]
    [TD]Các hình thức tham gia xây dựng sửa chữa nhà tình nghĩa cho NCC
    [/TD]
    [TD]44
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 6
    [/TD]
    [TD]Công tác thực hiện chi trả trợ cấp, phụ cấp ở địa phương
    [/TD]
    [TD]48
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 7
    [/TD]
    [TD]Mức độ hài lòng của NCC với mức trợ cấp hiện nay
    [/TD]
    [TD]50
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 8
    [/TD]
    [TD]các hình thức hỗ trợ phát triển kinh tế gia đình cho NCC
    [/TD]
    [TD]51
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 9
    [/TD]
    [TD]Mức hỗ trợ của mỗi sổ tiết kiệm
    [/TD]
    [TD]58
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 10
    [/TD]
    [TD]Các tổ chức, đoàn thể tham gia tặng sổ tiết kiệm và mức độ thường xuyên tham gia
    [/TD]
    [TD]60
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 11
    [/TD]
    [TD]Các hoạt động triển khai công tác chăm sóc phụng dưỡng
    [/TD]
    [TD]62
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 12
    [/TD]
    [TD]Các tổ chức, đoàn thể địa phương thường xuyên chăm sóc NCC
    [/TD]
    [TD]73
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bảng 13
    [/TD]
    [TD]Thái độ tình cảm của cộng đồng dân cư đối với người và gia đình NCC
    [/TD]
    [TD]75
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]





    DANH MỤC BIỂU ĐỒ

    [TABLE]
    [TR]
    [TD]STT
    [/TD]
    [TD]Tên biểu đồ
    [/TD]
    [TD]Trang
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Biểu đồ 1
    [/TD]
    [TD]Tình trạng sức khỏe người có công
    [/TD]
    [TD]28
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Biểu đồ 2
    [/TD]
    [TD]Thái độ của các cán bộ y tế địa phương
    [/TD]
    [TD]30
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Biểu đồ 3
    [/TD]
    [TD]Hoàn cảnh gia đình người có công
    [/TD]
    [TD]37
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Biểu đồ 4
    [/TD]
    [TD]Các tổ chức cá nhân tham gia xây dựng sửa chữa nhà tình nghĩa
    [/TD]
    [TD]43
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Biểu đồ 5
    [/TD]
    [TD]Đánh giá việc thực hiện 5 chương trình CS NCC
    [/TD]
    [TD]63
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Biểu đồ 6
    [/TD]
    [TD]Đánh giá hiệu quả của các chương trình chăm sóc khác đối với NCC của địa phương
    [/TD]
    [TD]68
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Biểu đồ 7
    [/TD]
    [TD]Mức độ hiểu biết về các chủ trương chính sách ưu đãi xã hội của NCC
    [/TD]
    [TD]79
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...