Luận Văn Thực trạng công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty cổ phần khách sạn Nha Trang

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp năm 2012
    Đề tài: Thực trạng công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty cổ phần khách sạn Nha Trang


    MỤC LỤC
    CHƯƠNG 1
    CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
    1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG . 1
    1.1.1. Khái niệm, đối tượng, nhiệm vụ về tổ chức công tác kế toán 1
    1.1.1.1. Khái niệm 1
    1.1.1.2. Đối tượng của tổ chức hạch toán kế toán . 1
    1.1.1.3. Nhiệm vụ của tổ chức hạch toán kế toán 2
    1.1.2. Những nguyên tắc cơ bản của tổ chức hạch toán kế toán 2
    1.1.2.1. Đảm bảo tính thống nhất giữa kế toán và quản lý . 2
    1.1.2.2. Đảm bảo tính thống nhất trong quan hệ kế toán 3
    1.2. Nội dung về tổ chức hạch toán kế toán . 3
    1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 3
    1.2.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán . 3
    1.2.1.2. Các hình thức tổ chức bộ máy kế toán 4
    1.2.2. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán 5
    1.2.2.1. Nguyên tắc tổ chức chứng từ kế toán 5
    1.2.2.2. Nội dung của tổ chức chứng từ . 6
    1.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 8
    1.2.3.1. Nhiệm vụ của tổ chức hệ thống tài khoản kế toán . 8
    1.2.3.2. Nguyên tắc xây dựng hệ thống tài khoản kế toán 8
    1.2.3.3. Hệ thống tài khoản hiện hành . 9
    1.2.4. Tổ chức vận dụng các loại sổ sách kế toán 10
    1.2.4.1. Nhiệm vụ của tổ chức sổ kế toán . 10
    1.2.4.2. Nguyên tắc tổ chức sổ kế toán 10
    1.2.4.3. Các loại sổ kế toán 10
    1.2.4.4. Kỹ thuật ghi và chữa sổ 11
    v
    1.2.4.5. Các hình thức kế toán . 12
    1.2.5. Tổ chức các phần hành kế toán . 12
    1.2.5.1. Tổ chức hạch toán lao động tiền lương . 12
    1.2.5.2. Tổ chức hạch toán vật tư, công cụ, dụng cụ 13
    1.2.5.3. Tổ chức hạch toán kế toán tài sản cố định . 16
    1.2.5.4. Tổ chức hạch toán kế toán vốnbằng tiền 20
    1.2.5.5. Tổ chức hạch toán kế toán công nợ . 21
    1.2.5.6. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . 27
    1.2.5.7. Tổ chức hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ và xđ kqkd . 31
    1.2.5.8.8. Tổ chức cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế toán 33
    CHƯƠNG 2
    THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
    2.1. Giới thiệu khái quát về công ty . 34
    2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển . 34
    2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ 35
    2.1.2.1. Chức năng 35
    2.1.2.2. Nhiệm vụ 35
    2.1.3. Tổ chức hạch toán và quả lý tại công ty 35
    2.1.4: Đánh giá khái quát về hoạt động kinh doanh 38
    2.2. Tổ chức công tác kế toán 40
    2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 40
    2.2.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán . 40
    2.2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán 40
    2.2.2. Hình thức kế toán 42
    2.2.3. Phương pháp kế toán . 42
    2.2.4. Tổ chức chứng từ kế toán 42
    2.2.5. Tổ chức hệ thống tài khoản . 44
    2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán . 52
    2.3.1. Đặc điểm của ngành . 52
    vi
    2.3.2. Trìnhđộ nhân viên kế toán 53
    2.3.3. Máy móc thiết bị phụ vụ công tác kế toán . 53
    2.3.4. Yếu tố thể chế pháp lý của nhà nước . 53
    2.4. Các phần hành kế toán tại công ty . 53
    2.4.1. Kế toán vốn bằng tiền . 53
    2.4.1.1. Kế toán tiền mặt . 54
    2.4.1.2. Kế toán tiền gửi 63
    2.4.2. Kế toán hàng hóa, nguyên vật liệu 70
    2.4.2.1. Khái quát chung . 70
    2.4.2.2. Các trường hợp tăng giảm hàng hóa, nguyên vật liêu 70
    2.4.3. Kế toán TSCĐ 77
    2.4.3.1 Nội dung 77
    2.4.3.2. Các trường hợp tăng giảm TSCĐ 78
    2.4.4. Kế toán công nợ 85
    2.4.4.1. Kế toán công nợ phải thu 85
    2.4.4.2. Kế toán công nợ phải trả 88
    2.4.5. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 91
    2.4.5.1. Khái quát chung 91
    2.4.5.2. Các trường hợp chi lương . 92
    2.4.6. Kế toán doanh thutiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh . 97
    2.4.6.1. Kế toán doanh thu 97
    2.4.6.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành .103
    2.4.6.3. Kế toán giá vốn hàng bán . 107
    2.4.6.4. Kế toán chi phí bán hàng 109
    2.4.6.5. Kế toán chi phí quản lý 110
    2.4.6.6. Kế toán doanh thu tài chính 111
    2.4.6.7. Kế toán chi phí khác . 112
    2.4.6.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp . 113
    2.4.6.9. Xác định kết quả kinh doanh . 113
    vii
    2.5. Đánh giá chung . 114
    2.5.1. Nhũng mặt đã được 114
    2.5.2. Những mặt tồn tại . 115
    CHƯƠNG 3
    MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN . 116
    KẾT LUẬN . 119
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 120
    viii
    SƠ ĐỒ, BẢNG
    Sơ đồ 1.1: Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương . 13
    Sơ đồ 1.2: Hạch toán vật tư và công cụdụng cụ . 14
    Sơ đồ 1.3: Hạch toán về TSCĐ . 18
    Sơ đồ 1.4: Hạch toán thanh lý, khấu hao TSCĐ 18
    Sơ đồ 1.5: Hạch toán sữa chữa lớn TSCĐ . 19
    Sơ đồ 1.6: Hạch toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng 21
    Sơ đồ 1.7: Hạch toán phải thu nộp bộ . 23
    Sơ đồ 1.8: Hạch toán phải thukhách hàng 25
    Sơ đồ 1.9: Hạch toán phải trả người bán . 25
    Sơ đồ 1.10:Hạch toán phải trả nộp bộ . 26
    Sơ đồ 1.11: Hạch toán chi phí nguy ên vật liệu trực tiếp 28
    Sơ đồ 1.12: Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 29
    Sơ đồ 1.13: Hạch toán chi phí sản xuất chung . 30
    Sơ đồ 1.14: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 32
    Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu quản lý 36
    Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty . 40
    Bảng 2.1: Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty . 38
    Bảng 2.2: Danh mục chứng từ kế toán công ty sử dụng 42
    Bảng 2.3: Danh mục tài khoản kế toán 44
    ix
    LƯU ĐỒ
    Lưu đồ 2.1: Luân chuyển chứng từ tăng tiền mặt do bán hàng 55
    Lưu đồ 2.2: Luân chuyển chứng từ rút tiền gửi ngân hàng 57
    Lưu đồ 2.3: Luân chuyển giảm tiền mặt do chi mua hàng hóa 59
    Lưu đồ 2.4: Luân chuy ển chứng từ giảm tiền mặt do chi tạm ứng . 60
    Lưu đồ 2.5: Luân chuyển chứng từ tăng tiền gửi do khách trả 65
    Lưu đồ 2.6: Luân chuyển chứng từ tăng tiền gửi do nộp tiền vào tài khoản . 66
    Lưu đồ 2.7: Luân chuyển chứng từ giảmtiền gửi do trả nhà cung cấp 68
    Lưu đồ 2.8: Luân chuyển chứng từ tăng hàng hóa, nguyên liệu . 71
    Lưu đồ 2.9: Luân chuyển chứng từ giảm hàng hóa do xuất bán . 73
    Lưu đồ 2.10: Luân chuyển chứng từ giảm nguyên liệu do xuất chế biến . 75
    Lưu đồ 2.11: Luân chuyển chứng từ tăng TSCĐ do mua sắm 80
    Lưu đồ 2.12: Luân chuyển chứng từ giảm TSCĐ do thanh lý . 84
    Lưu đồ 2.13: Luân chuyển chứng từ công nợ phải thu 86
    Lưu đồ 2.14: Luân chuyển chứng từ công nợ phải trả . 89
    Lưu đồ 2.15: Luân chuyển chứng từ chi lương bằng tiền mặt . 93
    Lưu đồ 2.16: Luân chuyển chứng từchi lương bằng tiền gửi ngân hàng . 96
    Lưu đồ 2.17: Luânchuy ển chứng từ doanh thu . 10

    LỜI NÓI ĐẦU
    1.Sự cần thiết của đề tài:
    Hiện nay, nước ta đang trong giai đoạn công nghiệp hóa –hiện đại hóa đất nước,
    việc hội nhập nềnkinh tế thị trường toàn cầu là một tất yếu. Sự thay đổi trong cơ
    chế quản lý đã tạo ra một bước ngoặc lớn trong lĩnh vực phát triển kinh tế, mang lại
    những thay đổi lớn lao cho đất nước theo hướng phát triển mới. Việc nước ta gia
    nhập WTO sẽ thúc đẩy các doanh nghiệp tự vận động, tự cân đối trước sự canh
    tranh khốc liệt trên thi trường. Do đó, để đứng vững và tồn tại trên thị trường đòi
    hỏi các nhà quản lý phải nắm được các nguồn lực và khảnăng cạnh tranh của doanh
    nghiệp mình để từ đó phát huy những ưu điểm khắc phục những hạn chế nhằm tạo
    ra những sản phẩm có chất lượng, giá thành hạ đáp ứng một cách cao nhất yêu cầu
    của thị trường. Muốn làm được điều đó, một công cụ quan trọng không thể không
    nói đến là công tác tổ chức hạch toán kế toán của doanh nghiệp.
    Công ty cổ phần khách sạn Nha Trangđược cổ phần hóa từ năm 2006. Đây là
    nhân tố quan trọng giúp công ty nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình.
    Do đó, Công ty cần phải tổ chức công tác hoạch toán kế toán hoàn chỉnh h ơn nhằm
    cung cấp thông tin một cách nhanh chóng, chính xác, kịp thời cho các quyết định
    của ban giám đốc đồng thời làm cho báo cáo được rõ ràng, minh bạch.
    Xuất phát từ những vấn đề trên và được sự lãnh đạo của công ty, khoa Kế toán–
    tài chính -Trường Đại học Nha Trang. Em đã quy ết định chọn đề tài: “Thực trạng
    công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty cổ phần khách sạn Nha Trang”
    2. Mục tiêu nghiên cứu
    Đề tài này vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế và học hỏi trang bị thêm
    cho bản thân những kiến thức về công tác tổ chức hạch toán kế toán trong công ty.
    Đồng thời góp phần hoàn thiện hơn công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty
    cổ phần khách sạnNha Trang.
    3. Đối tượng nghiên cứu
    iii
    Đối tương nghiên cứu: Đề tài đi sâu nghiên cứu về công tác tổ chức hạch toán kế
    toán tại công ty cổ phần khách sạnNha Trang.
    Phạm vi nghiên cứu: Đề tài chỉ nghiên cứu cơ cấu tổ chức kế toán, tổ chức vận
    dụng chứng từ, tài khoản, sổsách kế toán và tổ chức các phần hành kế toán ở công
    ty cổ phần khách sạnNha Trang.
    4. Phương pháp nghiên cứu
    -Tổng hợp tài liệu, khái quát hóa, hệ thống hóa.
    -Thu thập số liệu, tài liệu thống kê.
    - So sách đối chiếu giữa thực tế với cơ sở lý luận
    5. Kết cấu của đề tài
    Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm ba chương:
    Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác tổ chức hạch toán kế toán.
    Chương 2: Thực trạng công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty cổ phần khách
    sạn Nha Trang
    Chương 3: Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác tổ chức hoạch toán kế
    toán tại công ty cổ phần khách sạnNha Trang.
    6. Những đóng góp của đề tài
    Đề tài đãhệ thống hóa được công tác tổ chức các phần hành kế toán tại công ty cổ
    phần khách sạnNha Trang. Qua đó, đánh giá đúng thực trạng công tác kế toán tại
    Công ty.


    CHƯƠNG 1
    CƠSỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
    1.1 . NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN
    KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
    1.1.1. Khái niệm, đối tượng, nhiệm vụ về tổ chức công tác kế toán
    1.1.1.1. Khái niệm
    Tổ chức hạch toán kế toán được hiểu là những mối quan hệ giữ các yếu tố cấu
    thành bản chất của hạch toán kế toán đó là chứng từ kế toán, đối ứng tài khoản, tính
    giá, tổng hợp cân đối kế toán. Do đó, nội dung cơ bản của tổ chức hạch toán kế toán
    bao gồm:
    - Tổ chức bộ sổ kế toán
    - Tổ chức công tác kế toán
    - Tổ chức bộ máy kế toán
    Mỗi tổ chức nói trên đều chứa đựng những yếu tố cơ bản của hệ thống hạch toán
    kế toán và đều là những mặt không thể tách rời trong hệ thống hạch toán kế toán.
    1.1.1.2. Đối tượng của tổ chức hạch toán kế toán
    Đối tượng chung của tổ chức hạch toán kế toán là mối liên hệ giữa các yếu tố phù
    hợp với nội dung, hình thức và bộ máy kế toán.
    Trong tổ chức thực tế mỗi yếu tố của hạch toán cũng cần được chuyển hóa từ
    nhận thức thành những công việc cụ thể với những bước công việc cụ thể. Vì vậy,
    các mối liên hệ kể trên phải được tạo ra từ chính việc tổ chức từng yếu tố của hệ
    thống hạch toán kế toán cũng như tổ chức cả chu trình kế toán với đầy đủ các yếu tố
    này.
    Xét về nội dung công tác kế toán, xuất phát từ kết cấu của đối tượng hạch toán kế
    toán có thể chia công tác kế toán thành các phần hành riêng biệt. Việc phân chia các
    phần hành kế toán trước hết phải dựa vào đặc điểm của vốn trong quá trình vận
    động cũng như quy mô nghiệp vụ ở từng đơn vị kế toán cơ sở. Từ đó, các phần
    2
    hành kế toán được phân chia một cách logic từ xây dựng cơ bản đến mua sắm và
    thanh lý tài sản cố định, từ thu mua đến dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu, từ hạch
    toán chi phí trực tiếp kinh doanh cho tới từng loại hoạt động cụ thể, cho đến phân
    chia chi phí chung cho từng loại hoạt động, từ dự trữ đến tiêu thụ sản phẩm hàng
    hóa để có lợi nhuận và phân phối lợi nhuận đó.
    Xét về hình thức kế toán, việc tổ chức bộ sổ kế toán từ bản chứng từ đến bản tổng
    hợp là có nguyên tắc, song việc kế hợp các hình th ức riêng biệt cho từng mẫu biễu
    cụ thể lại hết sức đa dạng.
    Xét về mẫu biểu kế toán, mỗi con người làm nghề kế toán cũng như mỗi loại máy
    móc dùng trong kế toán phải thực hành được qui trình chứng từ đế tổng hợp cân đối
    kế toán. Tuy nhiên số lượng cũng như kết cấu của từng bộ máy cụ thể lại hết sức đa
    dạng tùy thuộc vào quy mô công tác kế toán, hình thức kế toán, trình độ của nhân
    viên làm công tác kế toán vànhu cầu của nhân viên làm công tác kế toán và nhu cầu
    sử dụng thông tin do kế toán cung cấp.
    1.1.1.3. Nhiệm vụ của tổ chức hạch toán kế toán
    Ban hành các văn bản pháp lý về kế toán: bao gồm cả pháp luật về kế toán và các
    văn bản dưới luật của quốc tế và của quốc gia và đưa các văn bản đó vào thực tế
    hoạt động kế toán.
    1.1.2. Những nguyên tắc cơ bản của tổ chức hạch toán kế toán
    Tổ chức hạch toán kế toán cần phải tuân theo những nguyên tắc sau:
    1.1.2.1. Đảm bảo tính thống nhất giữa kế toán và quản lý
    Nguyên tắc tổ chức hạch toán kế toán phải đảm bảo tính thống nhất chung trong
    cả hệ thống quản lý được thể hiện:
    -Đảm bảo tính thống nhất giữa đơn vị hạch toán kế toán với đơn vị quản lý.
    -Tôn trọng tính hoạt động liên tục của đơn vị quản lý.
    -Thống nhất mô hình tổ chức kế toán với mô hình tổ chức kinh doanh và tổ chức
    quản lý.
    -Tăng tính hấp dẫn của thông tin kế toán với quản lý, trên cơ sơ đó tăng dần quy
    mô thông tin và sự hài hòa giữa kế toán và quản lý.
    3
    -Đảm bảo hoạt động quản lý phải gắn với kế toán và không được tách rời hoạt
    động kế toán, doanh nghiệp không được hoạt động nếu không có bộ phận kế toán.
    1.1.2.2. Đảm bảo tính thống nhất trong quan hệ kế toán
    Trong mỗi phần hành kế toán cần tổ chức khép kín qui trình kế toán. Lúc đó các
    phương pháp riêng biệt và mối quan hệ giữa chúng phải cụ thể hóa thích hợp với
    từng phần hành cụ thể.
    Tùy tính phức tạp của đối tượng để định các bước của quy trình kế toán và chọn
    hình thức kế toán phù hợp.
    Tùy tính phức tạp của đối tượng, phương pháp kế toán để lựa chọn hình thức kế
    toán và bộ máy kế toán và ngược lại khi trình độ cán bộ kế toán được nâng cao có
    th ể tăng thêm tương ứng mức độ khoa học của phương pháp và hình thức kế toán.
    1.2. Nội dung về tổ chức hạch toán kế toán
    1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
    Tổ chức bộ máy kế toán là tổchức về nhân sự để thực hiện thu thập, xử lý và
    cung cấp thông tin kế toán cho các đối tượng khác nhau. Nội dung của tổ chức bộ
    máy kế toán bao gồm: xác định số lượng nhân viên cần phải có, y êu cầu trình độ về
    nghiệp vụ, bố trí và phân công các nhân viên của doanh nghiệp Nói chung, khi tổ
    chức bộ máy kế toán cần phải căn cứ quy trình cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho
    việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin.
    1.2.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
    Bộ máy kế toán của doanh nghiệp thường gồm các bộ phận sau đây:
    -Bộ phận kế toán lao động tiền lương
    -Bộ phận kế toán vật liệu và tài sản cố định
    -Bộ phận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
    -Bộ phận kế toán xây dựng cơ bản
    -Bộ phận kế toán vốn bằng tiền và công nợ
    -Bộ phận kế toán tổng hợp
    Đối với các đơn vị có tổ chức phân xường hoặc tương tự phân xưởng như đội,
    ngành sản xuất, thì phải bố trí nhân viên hạch toán phân xưởng hoặc tương đương


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    a. Bộ môn kế toán, tổ chức hạch toán kế toán, đại học Nha Trang
    b. Bài giảng kế toán chi phí
    c. Bộ môn kế toán, bài giảng kế toán 1&2, đại học Nha Trang
    d. Đề tài của khóa trước
    e. Tài liệu của công ty
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...