Tài liệu Thực trạng công tác quản trị văn phòng tại công ty cổ phần xây dựng Vinaconex11.1

Thảo luận trong 'Kinh Tế Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐỀ TÀI: Thực trạng công tác quản trị văn phòng tại công ty cổ phần xây dựng Vinaconex11.1

    Chương 1: Thực trạng công tác quản trị văn pḥng tại công ty cổ phần xây dựng Vinaconex11.1

    1.Khái quát chung về công ty.
    1.1.Quá tŕnh h́nh thành và phát triển của công ty cổ phần xây dựng Vinaconex 11.1
    Công ty cổ phần xây dựng số 11 tiền thân là Xí nghiệp bê tông đúc sẵn Hải Hưng được thành lập theo Quyết định số 23 QĐ/UB ngày 25/01/1973 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Hưng.
    Tháng 12 năm 1984, Xí nghiệp bê tông đúc sẵn Hải Hưng đổi tên thành Nhà máy bê tông đúc sẵn Hải Hưng.
    Ngày 18 tháng 9 năm 1992, Nhà máy bê tông đúc sẵn Hải Hưng đổi tên thành Nhà máy bê tông Hải Hưng theo Quyết định số 736 QĐ/UB của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Hưng.
    Ngày 12 tháng 3 năm 1996, Nhà máy bê tông Hải Hưng đổi tên thành Công ty bê tông và xây dựng Hải Hưng theo Quyết định số 616 QĐ/UB của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Hưng.
    Ngày 23 tháng 10 năm 1996, Công ty bê tông và xây dựng Hải Hưng (thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Hưng) được tiếp nhận làm thành viên Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam (VINACONEX) và đổi tên thành Công ty xây lắp và sản xuất vật liệu xây dựng số 11 theo Quyết định số 925/BXD-TCLĐ của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
    Chuyển đổi sở hữu thành công ty cổ phần: Ngày 09 tháng 5 năm 2002, Bộ Xây dựng ban hành văn bản số 682/BXD-TCLĐ thông báo danh sách các doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Xây dựng tiến hành chuyển đổi h́nh thức sở hữu đợt 2 năm 2002, trong đó có Công ty xây lắp và sản xuất vật liệu xây dựng số 11
    Ngày 10 và 11 tháng 4 năm 2003 tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông thành lập Công ty cổ phần xây dựng số 11.
    Công ty cổ phần xây dựng VINACONEX số 11.1 thành lập và hoạt động theo luật doanh nghiệp do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương cấp Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh số 0800619222 ngày 21/4/2008.Là công ty con của Vinaconex 11, có trụ sở tại 960 Lê Thanh Nghị Phường Hải Tân thành phố Hải Dương. Công ty được thành lập theo chủ trương của Tổng công ty VINACONEX là xây dựng Tổng công ty thành một Tập đoàn kinh tế, trong đó h́nh thành nhiều cấp công ty mẹ-công ty con trong tổ hợp tập đoàn. Vốn điều lệ hiện nay của Công ty là 9.900.000.000 đồng, trong đó Công ty cổ phần xây dựng số 11- một thành viên của Tổng công ty VINACONEX nắm giữ cổ phần chi phối 51%.
    Sự ra đời của Công ty cổ phần xây dựng VINACONEX số 11.1 là sự khẳng định thương hiệu “VINACONEX”, là sự tiếp tục phát huy truyền thống trên 35 năm xây dựng và trưởng thành của Công ty cổ phần xây dựng số 11, đồng thời nhằm giải quyết công ăn, việc làm và thu nhập ổn định cho gần 500 người lao động của Công ty đang sinh sống và làm việc tại tỉnh Hải Dương.
    Bằng nỗ lực của ḿnh trong quá tŕnh xây dựng và trưởng thành, đến nay thương hiệu Công ty cổ phần xây dựng số 11- VINACONEX N[SUP]0[/SUP]11 đă được khẳng định trong thị trường xây dựng.
    Với mục tiêu chiến lược phát triển bền vững, tốc độ tăng trưởng cao, thỏa măn tối đa nhu cầu của khách hàng, Công ty cổ phần xây dựng số 11 nói chung và công ty cổ phần xây dựng số 11.1 nói riêng ngày càng khẳng định được uy tín và vị thế của ḿnh trên thị trường. Doanh nghiệp không ngừng đầu tư nâng cao năng lực máy móc thiết bị thi công, mạnh dạn nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong xây dựng, với giàn thiết bị hùng hậu, trong đó có những thiết bị hiện đại như công nghệ đúc hẫng dùng cho thi công cầu, công nghệ đổ bê tông côp pha trượt dùng trong xây dựng .dân dụng và công nghiệp, công nghệ bê tông dự ứng lực dùng cho các cấu kiện đ̣i hỏi cường độ cao, công nghệ tự động hóa.
    1.2.Các lĩnh vực hoạt động của công ty cổ phần xây dựng Vinaconex 11.1
    - Xây lắp các công tŕnh dân dụng, công nghiệp, thuỷ điện, bưu chính viễn thông
    - Xây lắp công tŕnh cấp thoát nước và nhà máy nước;
    - Xây dựng công tŕnh thuỷ lợi, giao thông, văn hóa và du lịch;
    - Đầu tư kinh doanh phát triển nhà, hạ tầng đô thị và khu công nghiệp.
    - Khai thác, kinh doanh vật liệu xây dựng;
    - Sản xuất cấu kiện bê tông xây dựng, lắp đặt các loại máy móc thiết bị;
    - Trang trí nội, ngoại thất.
    Đến hết năm 2010 giá trị tổng sản lượng thực hiện các công tŕnh xây lắp 146.377 triệu đồng vượt mức đề ra là 154,06%,sản xuất công nghiệp đạt 4.466 triệu đồng đạt 89,33% so với chỉ tiêu đề ra.
    1.3. Tổ chức bộ máy quản lư.

    [TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]Xưởng sản xuất cấu kiện bê tông

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]Văn pḥng đại diện tại Hà Nội

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]Đội xd số 1

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]Đội xd số 2

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]Đội xd số 3

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]Hội đồng quản trị

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]Giám đốc

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]PGĐ phụ trách Hành chính

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]PGĐ phụ trách Kỹ thuật thi công

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]PGĐ phụ trách Kinh doanh-Đầu tư

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]Ban kiểm soát

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]Pḥng Tài chính - Kế toán

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]Pḥng Tổ chức-Hành chính

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]Pḥng Kế hoạch-Kỹ thuật

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    [TABLE=width: 100%]
    [TR]
    [TD]Đại hội đồng cổ đông

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

























    1.4. Nguồn vốn sản xuất kinh doanh
    Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn của công ty được thể hiện trong bảng 1 dưới đây:
    Bảng 1: Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh Đơn vị: Triệu đồng
    [TABLE=width: 660]
    [TR]
    [TD]TT
    [/TD]
    [TD]Chỉ tiêu
    [/TD]
    [TD=colspan: 2]2009
    [/TD]
    [TD=colspan: 2]2010
    [/TD]
    [TD=colspan: 2]
    2010/2009
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Tiền
    [/TD]
    [TD]Tỉ trọng
    [/TD]
    [TD]Tiền
    [/TD]
    [TD]Tỉ trọng
    [/TD]
    [TD]Chênh lệch
    [/TD]
    [TD]%
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]A
    [/TD]
    [TD]B
    [/TD]
    [TD]3
    [/TD]
    [TD]4
    [/TD]
    [TD]5
    [/TD]
    [TD]6
    [/TD]
    [TD]7
    [/TD]
    [TD]8
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]Tổng NV
    [/TD]
    [TD]78.486
    [/TD]
    [TD]100
    [/TD]
    [TD]80.343
    [/TD]
    [TD]100
    [/TD]
    [TD]1.857
    [/TD]
    [TD]2,36
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]I.
    [/TD]
    [TD]Nợ PT
    [/TD]
    [TD]69.702
    [/TD]
    [TD]88,8
    [/TD]
    [TD]70.590
    [/TD]
    [TD]87,86
    [/TD]
    [TD]888
    [/TD]
    [TD]1,27
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.
    [/TD]
    [TD]Nợ NH
    [/TD]
    [TD]69.654
    [/TD]
    [TD]99,9
    [/TD]
    [TD]70.345
    [/TD]
    [TD]99,65
    [/TD]
    [TD]691
    [/TD]
    [TD]0,99
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2.
    [/TD]
    [TD]Nợ DH
    [/TD]
    [TD]48
    [/TD]
    [TD]0,1
    [/TD]
    [TD]245
    [/TD]
    [TD]0,35
    [/TD]
    [TD]197
    [/TD]
    [TD]410
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]II.
    [/TD]
    [TD]NVCSH
    [/TD]
    [TD]8.784
    [/TD]
    [TD]11,2
    [/TD]
    [TD]9.753
    [/TD]
    [TD]12,14
    [/TD]
    [TD]969
    [/TD]
    [TD]11,03
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    Qua bảng trên có thể tính được:
    - Tổng nguồn vốn kinh doanh có sự gia tăng: năm 2010 tăng 1.857 triệu (tốc độ tăng 42,36%) từ các nguồn cụ thể sau:
    + Tăng về nợ phải trả, năm 2010 con số này là 888 triệu tương ứng với tốc độ tăng là 1,27%. Trong đó chủ yếu là vay ngắn hạn, với ưu điểm là thường có lăi suất thấp hơn nên rất được chú trọng, đây cũng là để bổ sung vào nguồn vốn đầu tư cho tài sản lưu động, để mở rộng kinh doanh. Tuy nhiên, tỉ trọng của nợ phải trả trong tổng nguồn vốn rất cao. Như thế công ty có thể phải đối mặt với t́nh trạng lạm dụng tiền vay. Điều này tất nhiên kéo theo nhiều ảnh hưởng xấu tới t́nh h́nh kinh doanh của doanh nghiệp do phải trả lăi vay nhiều và dễ bị thụ động trong sản xuất kinh doanh.
    + Tăng nguồn vốn chủ sở hữu, tăng 969 triệu năm 2010. Việc tăng này là phù hợp với sự tăng thêm tài sản lưu động.
    1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
    T́nh h́nh sản xuất kinh doanh của công ty được thể hiện trong bảng 2
    Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị tính: Triệu đồng
    [TABLE=width: 596]
    [TR]
    [TD]TT
    [/TD]
    [TD] Chỉ tiêu
    [/TD]
    [TD]2009
    [/TD]
    [TD]2010
    [/TD]
    [TD=colspan: 2] 2010/2009
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Chênh lệch
    [/TD]
    [TD]%
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1.
    [/TD]
    [TD]DT bán hàng
    [/TD]
    [TD]117.952
    [/TD]
    [TD]122.500
    [/TD]
    [TD]4.584
    [/TD]
    [TD]+3,85
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2.
    [/TD]
    [TD]Khoản giảm trừ
    [/TD]
    [TD]-
    [/TD]
    [TD]-
    [/TD]
    [TD]-
    [/TD]
    [TD]-
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3.
    [/TD]
    [TD]DTT về bán hàng (10=01-02)
    [/TD]
    [TD]117.952
    [/TD]
    [TD]122.500
    [/TD]
    [TD]4.584
    [/TD]
    [TD]+3,85
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4.
    [/TD]
    [TD]Gía vốn hàng bán
    [/TD]
    [TD]112.085
    [/TD]
    [TD]116.300
    [/TD]
    [TD]4.215
    [/TD]
    [TD]+3,76
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5.
    [/TD]
    [TD]LN gộp về BH(20=10-11)
    [/TD]
    [TD]5.867
    [/TD]
    [TD]6.200
    [/TD]
    [TD]333
    [/TD]
    [TD]+5,67
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6.
    [/TD]
    [TD]DT hoạt động tài chính
    [/TD]
    [TD]1.358
    [/TD]
    [TD]1.450
    [/TD]
    [TD]92
    [/TD]
    [TD]+6,77
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7.
    [/TD]
    [TD]CP tài chính
    [/TD]
    [TD]434
    [/TD]
    [TD]600
    [/TD]
    [TD]166
    [/TD]
    [TD]+38,24
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8.
    [/TD]
    [TD]CP bán hàng
    [/TD]
    [TD]-
    [/TD]
    [TD]-
    [/TD]
    [TD]-
    [/TD]
    [TD]-
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]9.
    [/TD]
    [TD]CP QLDN
    [/TD]
    [TD]3.110
    [/TD]
    [TD]3.350
    [/TD]
    [TD]240
    [/TD]
    [TD]+7,7
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]10.
    [/TD]
    [TD]LN thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+21-22-24-25)
    [/TD]
    [TD]3.681
    [/TD]
    [TD]3.500
    [/TD]
    [TD]-181
    [/TD]
    [TD]-4,9
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]11.
    [/TD]
    [TD]LN trước thuế
    [/TD]
    [TD]3.681
    [/TD]
    [TD]3.500
    [/TD]
    [TD]-181
    [/TD]
    [TD]-4,9
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]12.
    [/TD]
    [TD]CP thuế TNDN
    [/TD]
    [TD]920
    [/TD]
    [TD]857
    [/TD]
    [TD]-204
    [/TD]
    [TD]-22
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]13.
    [/TD]
    [TD]CP thuế TNDN hoăn lại
    [/TD]
    [TD]-
    [/TD]
    [TD]-
    [/TD]
    [TD]-
    [/TD]
    [TD]-
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]14.
    [/TD]
    [TD]LN sau thuế
    [/TD]
    [TD]2.761
    [/TD]
    [TD]2.643
    [/TD]
    [TD]-118
    [/TD]
    [TD]-4,2
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    Qua bảng trên ta có thể rút ra một số nhận xét sau:
    - Doanh thu tăng qua các năm, 117.567 triệu năm 2009 và 122.500 triệu năm 2010. Như vậy năm 2010 doanh thu tăng 4.584( tốc độ tăng 3,85%). Công ty không có các khoản giảm trừ v́ vậy tăng doanh thu bán hàng cũng chính là tăng doanh thu thuần.
    - Mặc dù giá vốn hàng hóa có tăng nhưng lợi nhuận gộp của doanh nghiệp vẫn đạt được mức tăng 333 triệu năm 2010, điều này cho thấy được ảnh hưởng của giá vốn hàng bán đến lợi nhuận của công ty là rất lớn, tuy vậy công ty cũng vẫn phần nào duy tŕ được mức tăng về lợi nhuận gộp bán hàng chứng tỏ công ty đă cố gắng để giữ vững và phát triển hoạt động trong điều kiện kinh tế có nhiều biến động.
     
Đang tải...