Luận Văn Thực trạng chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    169
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    THỰC TRẠNG CHỨC KẾ TOÁN TRONG MỘT KỲ CỦA DOANH NGHIỆP

    PHẦN II
    THỰC TRẠNG CHỨC KẾ TOÁN TRONG MỘT KỲ
    CỦA DOANH NGHIỆP

    I. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
    A.Những vấn đề chung về tài sản cố định
    1. Khái niệm
    Tài sản cố định (TSCĐ) là những tư liệu lao động có giá trị và thời gian sử dụng dài. Khi tham gia vào quá trình sản xuất - kinh doanh TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó được dịch chuyển dần vào chi phí sản xuất kinh doanh
    B. Hạch toán TSCĐ
    Hằng ngày căn cứ tăng giảm TSCĐ như hoá đơn GTGT như hoá đơn mua, biên bản giao nhận sẽ lập thẻ TSCĐ sau khi lập thẻ thì TSCĐ sẽ được ghi vào sổ chi tiết theo kết cấu TSCĐ.
    Căn cứ vào chứng từ giảm TSCĐ như: Biên bản giao nhận khi nhượng bán, biên bản thanh lý kế toán ghi giảm TSCĐ ở sổ TSCĐ. Căn cứ vào sổ chi tiết TSCĐ kế toán tiến hành lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Bảng này được lập vào cuối kỳ kế toán.
    đến cuối quý căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ TK211,TK214 hoặc TK212,TK213 (nếu có). Dựa vào các chứng từ ghi sổ để vào sổ cái TK211,TK214 và từ sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh đồng thời lập báo cáo tài chính.
    Tại Cụng ty TNHH Vũ Dương TSCĐ chủ yếu là những máy móc như máy xé kiện, bông; máy đánh ống; máy chải thô thuộc các dây chuyền sản xuất của cụng ty và các máy móc thiết bị phục vụ cho các phòng ban
    Cách đánh giá TSCĐ
    Giá trị ghi sổ của TSCĐ chính xác
    Giá trị còn lại =NG – Giá trị hao mòn
    Ghi chú: Giá trị TSCĐ không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại
    @. NG TSCĐ hữu hình
    *TSCĐ mua sắm (cũ và mới)

    NG =

    *TSCĐ đầu tư xây dựng

    NG =



    *TSCĐ được cấp, chuyển đến

    NG =

    *TSCĐ được biếu tặng

    NG =

    @. NG TSCĐ vô hình
    - Chi phí về sử dụng đất: Là toàn bộ chi phí liên quan đến việc sử dụng đất.
    - Tiền chi để có quyền sử dụng đất: Gồm cả tiền thuê đất hay tiền sử dụng đất trả một lần.
    - Chi phí cho việc đền bù giải phóng mặt bằng.
    - Phí và lệ phí trước bạ (nếu có)
    @. NG TSCĐ thuê tài chính
    NG TSCĐ thuê tài chính: Là phần chênh lệch giữa tổng nợ phải trả trừ tổng số lãi đơn vị thuê phải trả cho suốt thời gian thuê ghi trong hợp đồng thuê TSCĐ

    NG =

    Trường hợp trong hợp đồng thuê TSCĐ có quy định tỷ lệ lãi suất phải trả theo mỗi năm thì NG TSCĐ thuê tài chính là giá trị hiện tại các khoản ghi trong tương lai

    NG = G x
    (1 L)

    - G: Giá trị các khoản chi bên thuê phải trả theo HĐ
    - L: Lãi suất thuê vốn tính theo năm ghi trong HĐ
    - n: Thời hạn thuê theo HĐ
    - Giá trị còn lại trên sổ kế toán
    -



    1.Hạch toán tăng TSCĐ
    TSCĐ của Cụng ty TNHH Vũ Dương chủ yếu là TSCĐ hữu hình và tăng do mua sắm, khi xảy ra nghiệp vụ tăng TSCĐ kế toán căn cứ vào chứng từ gốc (Hoá đơn GTGT, biên bản giao nhận TSCĐ) để ghi sổ TSCĐ, lập bảng tính và phân bổ khấu hao
    Trong tháng 3 năm 2005 Công ty có mua 1 TSCĐ là một máy kéo Sợi OESE 1 cụ thể như sau


    Hoá đơn gtgt mẫu số 01GTKT- 3LL
    Liên 2: Giao cho khách hàng EC/2004B
    Ngày 14 tháng 3 năm 2005 Số 0080955

    Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Vũ Minh
    Địa chỉ: Đội cấn – Ba Đình – Hà Nội
    MST: 10000008433 – Ngân hàng công thương Ba Đình – Hà Nội
    Đơn vị mua hàng: Cụng ty TNHH Vũ Dương
    Địa chỉ: 109 Đ ư ờng Lỏng - Đống Đa - Hà Nội
    MST: 07001012681 – Ngân hàng công thương Ba Đỡnh - Hà Nội
    Hình thức thanh toán: Chuyển khoản và nợ
    Đơn vị: đồng
    TT Tên hàng hoá dịch vụ ĐV Số lượng Đơn giá Thành tiền
    1 Máy kéo sợi SHOESE1 Cái 01 6 700 000 000 6 700 000 000
    Cộng tiền hàng x 01 6 700 000 000 6 700 000 000
    Thuế GTGT 5%: 355 000 000đ
    Chi phí lắp đặt chạy thử: 10 000 000đ
    Tổng tiền thanh toán : 7 045 000 000đ

    Số tiền bằng chữ: Bảy tỷ không trăm bốn mươi lăm triệu đồng chẵn %

    Người mua Người bán kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
    (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
    Biên bản giao nhận tscđ MS01-tscđ
    Ngày 15 tháng 3 năm 2005 qđ 186tc/cđkt-btc

    Căn cứ vào HĐ 0080955 ngày 14 tháng 3 năm 2005 của công ty TNHH Vũ Minh về việc bàn giao TSCĐ thực hiện theo HĐ mua bán số 01/TT – HN/04 ngày 12 tháng 3 năm 2005
    * Ban giao nhận TSCĐ
    - Bên giao (Bên A)
    Ông Nguyễn Hữu Thanh: Chức vụ GĐ Công ty TNHH Vũ Minh
    Ông Trần Văn Khởi: Chức vụ PGĐ kỹ thuật Công ty TNHH Vũ Minh
    - Bên nhận (Bên B)
    Ông Nguyễn Hồng Sơn: Chức vụ GĐ Cụng ty TNHH Vũ Dương
    Ông Nguyễn Hùng Vũ: Chức vụ PGĐSX Cụng ty TNHH Vũ Dương
    Ông Ninh Văn Hợi : Chức vụ Kỹ sư uỷ viên
    Tiến hành về việc bàn giao máy móc thiết bị cho Cụng ty TNHH Vũ Dương
    Địa điểm bàn giao: Phân xưởng III - Cụng ty TNHH Vũ Dương
    Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:

     
Đang tải...