Báo Cáo Thực tập trạm BTS của mobifone tại Tổ viễn thông 4 – Trung Tâm Thông Tin Di Động Khu Vực 2

Thảo luận trong 'Viễn Thông' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 11/12/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    Mục lục . 1
    Nhận xét của công ty vào giáo viên . 3
    Lời mở đầu . 5
    Chương 1: Giới thiệu VMS Mobifone T.P Hồ Chí Minh . 6
    Chương 2: Sơ đồ vị trí các trạm BTS của Mobifone T.P Hồ Chí Minh . 8
    1. Giới thiệu . 8
    2. Sơ đồ trạm BTS Mobifone khu vực quận 4 . 9
    3. Hệ thống truyền dẫn BTS khu vực quận 4 . 11
    Chương 3: Cấu trúc trạm BTS của Mobifone T.P Hồ Chí Minh . 12
    I. Thiết bị RBS 2206 . 15
    1. Giới thiệu . 15
    2. Cấu trúc RBS 2206 . 16
    2.1. Power Supply Unit (PSU) . 16
    2.2. Distribution Unit (DXU) . 17
    2.3. Internal Distribution Module (IDM) . 18
    2.4. Double Transceiver Unit (dTRU) . 18
    2.5. Configuration Switch Unit (CXU) . 19
    2.6. Combining and Distribution Unit (CDU) . 19
    2.7. AC/DC connection unit and DC filter 20
    2.8. Fan Control Unit (FCU) . 20
    2.9. Tower Mounted Amplifier (TMA) . 21
    2.10. Đặc điểm RBS 2206 . 21
    3. Các thông số kỹ thuật . 22
    3.1. Thông số vật lý . 22
    3.2. Trọng lượng . 22
    3.3. Yêu cầu năng lượng . 22
    3.4. Công suất tiêu thụ . 22
    3.5. Màu sắc . 22
    3.6. Tiêu chuẩn trường điện từ (EMC) . 22
    3.7. Các cảnh báo ngoài . 23
    3.8. Acquy dự phòng . 23
    3.9. Truyền dẫn . 23
    4. Đặc tính kỹ thuật GSM 900 của RBS 2206 . 25
    4.1. Thông số hệ thống . 25
    4.2. Loại CDU sử dụng cho GSM 900 . 26
    4.3. Các cấu hình vô tuyến GSM 900 . 28
    2010
    5. Đặc tính kỹ thuật GSM 1800 của RBS 2206 29
    5.1. Thông số hệ thống . 29
    5.2. Loại CDU sử dụng cho GSM 1800 30
    5.3. Các cấu hình vô tuyến cho GSM 1800 32
    II. Thiết bị truyền dẫn viba Pasolink V4 . 33
    1. Tổng quan về thiết bị Pasolink 33
    1.1. Sơ đồ tổng quát của 1 tuyến Pasolink 33
    1.2. Đặc điểm 33
    2. Các thành phần của thiết bị Pasolink V4 34
    2.1. IDU (Indoor Unit) 34
    2.2. Nguồn DC vào . 34
    2.3. Sơ đồ chân port traffic . 35
    2.4. Sơ đồ dây ra trên Krone 36
    2.5. ODU (Outdoor Unit) 36
    2.6. Các băng tần hoạt động của Pasolink V4 38
    3. Quản lý cấu hình và hoạt động của Pasolink V4 bằng cách sử
    dụng phần mềm PNMT . 38
    III. Hệ thống nguồn của trạm BTS . 45
    1. Giới thiệu về hãng Delta 45
    2. Giải pháp nguồn viễn thông Delta ESAA155-ABC07 và
    ESAA150-ABC 47
    2.1 Hệ thống ESAA150-ABC07 47
    2.2 Hệ thống ESAA150-ABC09 48
    2.3 Cấu trúc module chỉnh lưu DP 2700 49
    2.4 Lắp đặt và chạy thử hệ thống nguồn Delta . 53
    Chương 4: Quy trình lắp đặt, bảo dưỡng và phát sóng trạm BTS 55
    1. Lắp đặt nhà trạm 55
    2. Quy trình phát sóng 56
    3. Quy Trình bảo dưỡng 61
    Chữ viết tắt 62
    Tài liệu tham khảo . 63


    BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
    2010
    LỜI MỞ ĐẦU
    Trong giai đoạn hiện nay, thông tin liên lạc đặc biệt là thông tin di động
    là một lĩnh vực quan trọng và không ngừng phát triển. Nó là nền tảng để các
    ngành khác trong nền kinh tế quốc gia phát triển. Để đáp ứng được nhu cầu
    ngày càng lớn cả về số lượng và chất lượng thuê bao như hiện nay của quốc
    gia đòi hỏi ngành thông tin và truyền thông phải mở rộng, nâng cấp và phát
    triển mạng di động ngày một rộng lớn và đáp ứng các kỹ thuật tiên tiến, hiện
    đại. Và với việc phát triển như vậy, GSM vẫn là nền tảng cực kỳ quan trọng để
    mạng thông tin di động phát triển lên 3G và xa hơn nữa, chính vì vậy cốt lõi
    của mạng GSM là hệ thống trạm BTS là điều cốt yếu mà các mạng di động
    phải quan tâm, xây dựng, bảo dưỡng, phát triển nhiều nhất cả trong hiện tại
    và tương lai.
    Với đề tài về hệ thống trạm BTS của Mobifone, em đã được phân công
    về Tổ viễn thông 4 - Trung Tâm Thông Tin Di Động Khu Vực 2, cùng
    với sự giúp đỡ của các anh trong Tổ viễn thông 4, các thầy cô hướng dẫn em
    đã hoàn thành đề tài này.
    Nội dung của bài báo cáo gồm 4 chương:
    - Chương 1: Giới thiệu VMS Mobifone T.P Hồ Chí Minh
    - Chương 2: Sơ đồ vị trí các trạm BTS của Mobifone T.P Hồ Chí Minh
    - Chương 3: Cấu trúc trạm BTS của Mobifone T.P Hồ Chí Minh
    - Chương 4: Quy trình lắp đặt, bảo dưỡng và phát sóng trạm BTS
    Nhân đây, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
    - Các thầy, các cô Học viện Công nghệ Bưu Chính Viễn Thông cơ sở tp
    Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho em nhiều kinh nghiệm, kiến thức để
    hoàn thành đề tài này.
    - Ban giám đốc Trung Tâm Thông Tin Di Động Khu Vực 2, Đài Vô Tuyến
    TT TTDĐ Khu Vực 2, và Tổ Viễn Thông 4 đã giúp đỡ, tạo điều kiện
    thuận lợi và hướng dẫn tận tình để em hoàn thành báo cáo thực tập tốt
    nghiệp của mình.
    Do thời gian, khuôn khổ báo cáo không nhiều cũng như những hạn chế
    về mặt kiến thức và kinh nghiệm nên không tránh khỏi những sai sót, hạn chế
    trong báo cáo này. Vì giới hạn báo cáo và quá trình thực tập nên phần 3G em
    không đề cập tới trong bài báo cáo này. Em rất mong được sự hướng dẫn,
    dạy bảo thêm của các thầy cô của trường, các cô chú, anh chị của Trung
    Tâm. Đó là những kinh nghiệm quí báu giúp em trưởng thành hơn trong công
    việc.
    Em xin chân thành cảm ơn!

    BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
    2010
    CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VMS
    MOBIFONE TP HỒ CHÍ MINH
    Công ty thông tin di động (VMS) là doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc
    Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT). Được thành lập vào ngày
    16 tháng 04 năm 1993, VMS đã trở thành doanh nghiệp đầu tiên khai thác
    dịch vụ thông tin di động GSM 900/1800 với thương hiệu Mobifone, đánh dấu
    cho sự khởi đầu của ngành thông tin di động Việt Nam. Lĩnh vực hoạt động
    của Mobifone là tổ chức thiết kế xây dựng, phát triển mạng lưới và triển khai
    cung cấp dịch vụ mới về thông tin.
    - 1993: Thành lập Công ty Thông tin di động. Giám đốc công ty Ông
    Đinh Văn Phước.
    - 1994: Thành lập Trung tâm Thông tin di động khu vực I và II.
    - 1995: Công ty Thông tin di động ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh
    (BCC) với Tập đoàn Kinnevik/Comvik (Thụy Điển) thành lập Trung tâm
    Thông tin di động Khu vực III.
    - 2005: Công ty Thông tin di động ký thanh lý Hợp đồng hợp tác kinh
    doanh (BCC) với Tập đoàn Kinnevik/Comvik. Nhà nước và Bộ Bưu chính
    Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) có quyết định chính
    thức về việc cổ phần hóa Công ty Thông tin di động. Ông Lê Ngọc Minh
    lên làm Giám đốc Công ty Thông tin di động thay Ông Đinh Văn Phước
    (về nghỉ hưu).
    - 2006: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực IV.
    - 2008: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực V. Kỷ niệm 15
    năm thành lập Công ty Thông tin di động, Thành lập Trung tâm Dịch vụ
    Giá trị Gia tăng.
    - Tính đến tháng 4/2008, Mobifone đang chiếm lĩnh vị trí số 1 về thị phần
    thuê bao di động tại Việt Nam.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...